1,2 | 0,78-1,79 | |
Dân tộc | 0,8 | 0,53-1,34 |
Nghề | 1,0 | 0,84-1,17 |
Nơi ở | 0,6 | 0,60-1,51 |
Hôn nhân | 1,0 | 0,91-1,04 |
Văn hóa | 1,1 | 0,66-1,36 |
Tuổi QHTD lần đầu | 1,2 | 0,72-2,08 |
Số khách hàng/tháng | 1,1 | 0,81-1,36 |
Số khách hàng lạ/ngày | 1,1 | 0,78-1,49 |
Số khách hàng quen/ngày | 1,0 | 0,78-1,33 |
Khách lạ sử dụng BCS cho tất cả các lần QHTD | 2,5 | 1,07-4,09 |
Khách quen sử dụng BCS cho tất cả các lần QHTD | 2,3 | 1,12-4,10 |
Đi khám chữa bệnh tự nguyện | 0,9 | 0,43-2,05 |
Đi xét nghiệm tự nguyện | 1,5 | 0,69-3,31 |
Tự đánh giá nguy cơ NTĐSDD | 1,0 | 0,95-1,09 |
Có thể bạn quan tâm!
- Phân Bố Theo Nơi Ở Của Phụ Nữ Trước Khi Bán Dâm
- Đào Tạ O Ban Đầu Về Điều Trị Cá C Bệnh Ntđs Dd Của Cbyt
- Liên Quan Giữa Tuổi Quan Hệ Tình Dục Lần Đầu Tiên Và Ntđsdd
- Thay Đổi Về Kiến Thức Xét Nghiệm Trong Chẩn Đoán Nhiễm Trùng
- Tổng Hợp Các Kết Quả Nghiên Cứu Về Nhiễm Trùng Đường Sinh Dục
- Hiệu Quả Can Thiệp Thay Đổi Kiến Thức Và Thái Độ Phòng Chống Lây Nhiễm Bệnh Đường Sinh Dục Dưới
Xem toàn bộ 195 trang tài liệu này.
Nhận xét: Bảng 3.25 cho thấy trên mô hình hồi qui đa biến về mối liên quan giữa một số đặc trưng cá nhân, hành vi nguy cơ và NTĐSDD, vẫn chỉ có những PNBD không sử dụng BCS cho tất cả các lần QHTD cả cho khách lạ và khách quen làm tăng nguy cơ NTĐSDD (tăng từ 2,3-2,5 lần). Còn các yếu tố khác đều không ảnh hưởng có ý nghĩa thống kê đến tỷ lệ mắc NTĐSDD.
3.5. Hiệu quả can thiệp của các biện pháp can thiệp phòng chống nhiễm
trùng đường sinh dục dưới
3.5.1. Về kiến thức:
Bảng 3.26. Hiệu quả nâng cao kiến thức về triệu chứng của NTĐSDD
Trước can thiệp (n=407) | Sau can thiệp (n=407) | p | CSHQ (%) | |||
Số lượng | Tỷ lệ % | Số lượng | Tỷ lệ % | |||
Biết triệu chứng chung | ||||||
Có | 209 | 51,4 | 398 | 98,0 | <0,001 | 86,1 |
Không | 198 | 48,6 | 9 | 2,0 | ||
Khí hư/mủ | ||||||
Có | 113 | 27,8 | 235 | 57,9 | <0,001 | 108,0 |
Không | 294 | 72,2 | 172 | 42,1 | ||
Tiểu buốt | ||||||
Có | 94 | 23,1 | 200 | 49,3 | <0,001 | 113,4 |
Không | 313 | 76,9 | 207 | 50,7 | ||
Đau rát bộ phận sinh dục | ||||||
Có | 98 | 24,1 | 176 | 43,2 | <0,001 | 79,2 |
Không | 309 | 75,2 | 231 | 56,8 | ||
Loét sùi bộ phận sinh dục | ||||||
Có | 84 | 23,7 | 270 | 76,3 | <0,001 | 221,9 |
Không | 323 | 79,3 | 137 | 20,7 |
Nhận xét: Bảng 3.26 cho thấy sau 1 năm lao động và học tập tại trung tâm, các PNBD được khám chữa bệnh, tỷ lệ PNBD hiểu biết về các triệu chứng lâm sàng chung của NTĐSDD tăng cao hơn nhiều so với khi nhập trung tâm (51,4% lên 98%). Sự khác biệt mang ý nghĩa thống kê với p<0,001 và chỉ số hiệu quả (CSHQ) là 86,1%.
Sự hiểu biết về các triệu chứng riêng biệt của NTĐSDD như có khí hư/mủ, tiểu buốt, đau rát bộ phận sinh dục và đặc biệt là loét sùi bộ phận sinh dục đều tăng cao. Các sự khác biệt này đều mang ý nghĩa thống kê và CSHQ cao.
3.5.2. Về thái độ
Bảng 3.27. Hiệu quả nâng cao thái độ dự phòng NTĐSDD
Trước can thiệp (n=407) | Sau can thiệp (n=407) | p | CSHQ (%) | |||
Số lượng | Tỷ lệ % | Số lượng | Tỷ lệ % | |||
QHTD chung thủy | ||||||
Đúng | 305 | 74,9 | 403 | 99,3 | <0,001 | 32,6 |
Sai/không biết | 31 | 7,6 | 0 | 0 | ||
Không biết | 71 | 17,4 | 4 | 0,7 | ||
Luôn sử dụng BCS | ||||||
Đúng | 334 | 82,1 | 403 | 99,3 | <0,01 | 30,0 |
Sai | 22 | 5,4 | 0 | 0 | ||
Không biết | 51 | 12,5 | 4 | 0,7 |
Nhận xét: Bảng 3.27 cho thấy không chỉ nâng cao hiểu biết về các triệu chứng của NTĐSDD mà thái độ của PNBD về phòng/chống lây truyền NTĐSDD cũng tăng cao mang ý nghĩa thống kê và CSHQ cao. Mức độ tăng của thái độ về phòng/chống lây truyền NTĐSDD tăng không nhanh bằng mức độ tăng của kiến thức.
Bảng 3.28. Hiệu quả nâng cao thái độ tự đánh giá nguy cơ mắc NTĐSDD
Trước can thiệp (n=407) | Sau can thiệp (n=407) | p | CSHQ (%) | |||
Số lượng | Tỷ lệ % | Số lượng | Tỷ lệ % | |||
Nguy cơ cao | 40 | 9,8 | 130 | 31,9 | <0,01 | 225,5 |
Nguy cơ thấp | 68 | 16,7 | 31 | 7,5 | ||
Không có nguy cơ | 135 | 33,2 | 74 | 18,2 | ||
Không biết | 164 | 40,3 | 172 | 42,4 |
Nhận xét: Bảng 3.28 cho thấy thái độ của PNBD về khả năng tự đánh giá nguy cơ NTDSDD, cũng tăng cao. Sau can thiệp, tỷ lệ PNBD tự đánh giá được nguy cơ cao mắc NTĐSDD tăng từ 9,8% lên 31,9%. Sự khác biệt này đều mang ý nghĩa thống kê với p<0,01 và CSHQ là 69,3%.
3.5.3. Giảm triệu chứng và NTĐSDD
Bảng 3.29. Hiệu quả giảm các triệu chứng lâm sàng NTĐSDD
Trước can thiệp (n=407) | Sau can thiệp (n=407) | p | CSHQ (%) |
Số lượng | Tỷ lệ % | Số lượng | Tỷ lệ % | |||
Đau bụng dưới | ||||||
Có | 54 | 13,3 | 15 | 3,7 | <0,01 | 72,2 |
Không | 353 | 86,7 | 392 | 96,3 | ||
Khí hư/chảy mủ | ||||||
Có | 101 | 24,8 | 12 | 2,9 | <0,001 | 88,7 |
Không | 306 | 75,2 | 395 | 97,1 | ||
Tiểu buốt | ||||||
Có | 38 | 9,3 | 6 | 1,5 | <0,001 | 83,9 |
Không | 369 | 90,7 | 401 | 98,5 | ||
Đau rát bộ phận sinh dục | ||||||
Có | 43 | 10,6 | 17 | 4,4 | <0,01 | 58,5 |
Không | 364 | 89,4 | 390 | 95,6 | ||
Loét sùi bộ phận sinh dục | ||||||
Có | 34 | 8,4 | 3 | 0,7 | <0,01 | 88,1 |
Không | 373 | 91,6 | 404 | 99,3 | ||
Ngứa bộ phận sinh dục | ||||||
Có | 60 | 14,7 | 25 | 6,3 | <0,01 | 57,1 |
Không | 347 | 85,3 | 372 | 93,7 |
Nhận xét: Bảng 3.29 cho thấy trên lâm sàng, các triệu chứng của NTĐSD đều giảm rất rõ rệt so với khi nhập trung tâm. Đặc biệt một số triệu chứng điển hình của NTĐSDD như chảy khí hư/mủ, tiểu buốt, đau rát, loét sùi và ngứa bộ phận sinh dục đều giảm nhiều. Những sự khác biệt này đều mang ý nghĩa thống kê với p dao động từ nhỏ hơn 0,01 đến 0,001 và CSHQ dao động từ 58,5% đến 88,7%.
Bảng 3.30. Hiệu quả giảm bệnh NTĐSDD trên lâm sàng
Trước can thiệp (n=407) | Sau can thiệp (n=407) | p | CSHQ (%) | |||
Số lượng | Tỷ lệ % | Số lượng | Tỷ lệ % | |||
Viêm âm hộ đơn thuần Có Không | 36 371 | 8,8 91,2 | 17 390 | 3,9 96,1 | <0,01 | 55,7 |
Viêm âm đạo đơn thuần Có Không | 89 318 | 21,9 78,1 | 5 402 | 1,2 98,8 | <0,001 | 94,5 |
Viêm âm hộ-âm đạo | ||||||
Có | 203 | 49,9 | 87 | 21,2 | <0,001 | 57,5 |
Không | 204 | 50,1 | 320 | 78,8 | ||
Viêm cổ tử cung | ||||||
Có | 49 | 12,0 | 18 | 8,3 | <0,01 | 30,8 |
Không | 358 | 88,0 | 389 | 91,7 | ||
Viêm lộ tuyến CTC | ||||||
Có | 32 | 7,9 | 2 | 0,5 | <0,01 | 93,7 |
Không | 375 | 92,1 | 403 | 99,5 |
Nhận xét: Bảng 3.30 cho thấy các bệnh NTĐSD trên PNBD đều giảm rất rõ rệt so với khi nhập trung tâm. Viêm âm hộ đơn thuần giảm từ 8,8% xuống còn 3,9%. Viêm âm đạo đơn thuần giảm từ 21,9% xuống còn 1,2%. Viêm âm hộ - âm đạo giảm từ 49,9% xuống còn 21,2%. Viêm cổ tử cung giảm từ 12% xuống còn 8,3%. Viêm lộ tuyến cổ tử cung giảm từ 7,9% xuống còn 0,5%. Những sự khác biệt này đều mang ý nghĩa thống kê với p dao động
từ nhỏ hơn 0,01 đến 0,001 và CSHQ dao động từ 30,8% đến 94,5%.
Bảng 3.31. Hiệu quả giảm bệnh NTĐSDD trên xét nghiệm
Trước can thiệp (n=407) | Sau can thiệp (n=407) | p | CSHQ (%) | |||
Số lượng | Tỷ lệ % | Số lượng | Tỷ lệ % | |||
Trichomonas vaginalis Có Không | 18 389 | 4,4 95,6 | 0 407 | 0 100,0 | - | 100,0 |
Lậu | ||||||
Có | 2 | 0,5 | 0 | 0 | - | 100,0 |
Không | 405 | 99,5 | 407 | 100,0 | ||
Giang mai | ||||||
Có | 10 | 2,5 | 0 | 0 | - | 100,0 |
Không | 397 | 97,5 | 407 | 100,0 | ||
Tạp khuẩn | ||||||
Có | 179 | 44,7 | 71 | 17,7 | <0,01 | 62,9 |
Không | 228 | 55,3 | 336 | 82,3 | ||
Nấm Leveus | ||||||
Có | 41 | 10,1 | 16 | 3,9 | <0,01 | 61,4 |
Không | 366 | 89,9 | 391 | 96,1 |
Nhận xét: Bảng 3.31 cho thấy khi xét nghiệm các tác nhân gây bệnh NTĐSDD trên PNBD đều giảm rất rõ rệt so với khi nhập trung tâm. Trichomonas, lậu và giang mai giảm từ 4,4%, 0,5% và 2,5% xuống không còn PNBD nào nhiễm. Tạp khuẩn giảm từ 44,7% xuống còn 17,7%, nấm giảm từ 10,1% xuống còn 3,9%. Những sự khác biệt này đều mang ý nghĩa thống kê với p nhỏ hơn 0,01 và CSHQ dao động từ 61,4% đến 100%.
3.6. Thay đổi kiến thức về nhiễm trùng đường sinh dục dưới của cán bộ y tế trước và sau lớp tập huấn
3.4.1. Thay đổi về kiến thứcchung về các nhiễm trùng đường sinh dục
dưới trước và sau can thiệp
Bảng 3.32. Thay đổi kiến thức về các triệu chứng lâm sàng của nhiễm trùng
đường sinh dục dưới trước và sau can thiệp
Trước can thiệp | Sau can thiệp | pYatess | |||
Số lượng | Tỷ lệ % | Số lượng | Tỷ lệ % | ||
Trợt | |||||
Biết | 11 | 73,3 | 10 | 66,7 | p>0,05 |
Không | 4 | 26,7 | 5 | 33,3 | |
Loét | |||||
Biết | 13 | 86,7 | 14 | 93,3 | p>0,05 |
Không | 2 | 13,3 | 1 | 6,7 | |
Săng | |||||
Biết | 5 | 33,3 | 15 | 100,0 | p<0,001 |
Không | 10 | 66,7 | 0 | 0,0 | |
Mụn nước | |||||
Biết | 8 | 53,3 | 12 | 80,0 | p>0,05 |
Không | 7 | 46,7 | 3 | 20,0 | |
Mụn mủ | |||||
Biết | 10 | 66,7 | 11 | 73,3 | p>0,05 |
Không | 5 | 33,3 | 4 | 26,7 | |
Sẩn | |||||
Biết | 5 | 33,3 | 6 | 40,0 | p>0,05 |
Không | 10 | 66,7 | 9 | 60,0 | |
Chảy máu/ chảy mủ |