điều tra, nghiên cứu các tài liệu có liên quan, cách thức kết hợp các phương pháp đã nêu ở phần cơ sở lý luận cùng với cách thức lựa chọn, tổ chức, sắp xếp ngôn từ sao cho khoa học nhất để hoàn thành bài khóa luận với đề tài quan tâm. Như vậy, việc nghiên cứu đề tài “Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm dịch vụ ăn uống tại Công ty Cổ phần Du lịch DMZ” , không chỉ có ý nghĩa lý luận mà còn có ý nghĩa thực tiễn . Trên cơ sở tìm hiểu, phân tích và đánh giá trung thực những điểm mạnh, điểm yếu của công ty, tìm ra những nguyên nhân của thực trạng này từ đó đưa ra một số giải pháp nhằm duy trì , phát huy những điểm mạnh, khắc phục những điểm yếu, hạn chế để củng cố uy tín, vị thế, mở rộng thị trưòng phục vụ cho mục đích hoàn thiện hơn công tác kế toán tại công ty. Khoá luận đã tập trung giải quyết các vấn đề sau:
- Hệ thống hoá các lý luận cơ bản về chi phí và giá thành dịch vụ nói chung và dịch vụ ăn uống nói riêng.
- Dựa trên nền tảng lý luận tiến hành phân tích, đánh giá thực trạng về cách thức tập hợp chi phí và giá thành dịch vụ ăn uống tại Công ty Cổ phần Du lịch DMZ. Từ đó đưa ra một số kết luận về thực trạng, và đề xuất một số giải pháp, kiến nghị với công ty và các cơ quan ban ngành nhằm hoàn thiện phương pháp và cách thức tổ chức kế toán tại công ty.
Bên cạnh những kết quả đạt được bản thân cũng có những hạn chế, khó khăn trong quá trình hoàn thành bài khóa luận này. Như là cảm thấy khó khăn trong việc lấy số liệu và các bảng thống kê vì các tài liệu cần thiết cho đề tài tạm thời không phải do công ty nắm giữ mà do công ty dịch vụ Thuế lưu trữ. Bên cạnh đó, kiến thức còn hạn chế để nhận định phần nào là quan trọng để tập trung phân tích, nên có thể bài viết còn lan man, chưa rõ ràng hoặc chưa cụ thể. Cách sắp xếp và trình bày lưu đồ, bảng phân tích có thể chưa được khoa học. Và bài khóa luận này chỉ là kết quả ban đầu giữa lý luận và thực tế nên tôi chưa phản ánh được sâu rộng, đầy đủ về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm dịch vụ ăn uống, mà đây chỉ là một vài ý kiến chủ quan của bản thân với hy vọng có thể đóng góp phần nào vào việc hoàn thiện công tác kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty. Do đó bài luận này còn nhiều thiếu sót và cần được quý thầy cô góp ý để hoàn thiện hơn.
Trong tương lai, nếu có điều kiện, tôi muốn lưu tâm đến vấn đề hoàn thiện công tác kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm dịch vụ không chỉ dừng lại ở dịch vụ ăn uống mà là tất cả các loại hình dịch vụ của công ty như dịch vụ lưu trú, tour du lịch, dịch vụ giải trí… của công ty Cổ phần Du lịch DMZ. Hoặc là cũng là đề tài mà bản thân đang đề cập trong bài luận này nhưng trong phạm vi một quý chứ không phải là chỉ riêng một tháng. Có như vậy mới thể hiện rõ được một cách bao quát cách thức và thực trạng công tác kế toán tại một công ty có nhiều cơ sở kinh doanh như Công ty cổ phần Du lịch DMZ.
Một lần nữa tôi xin bày tỏ sự cảm ơn chân thành với thầy giáo Ths. Nguyễn Hoàng, cùng các thầy cô trong khoa Kế toán- Kiểm toán, xin cảm ơn Ban lãnh đạo, tập thể phòng Tài chính - Kế toán của Công ty Cổ phần Du lịch DMZ đã nhiệt tình giúp đỡ tôi hoàn thành bài khóa luận này.
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Các chuẩn mực kế toán.
2. Giáo trình kế toán tài chính – NXB Thống kê – Học viện tài chính .
3. Trần Thế Dũng, Đặng Thị Hòa, Nguyễn Viết Tiến (2001), Giáo trình Kế toán Thương mại - Dịch vụ/ NXB Đại học Quốc gia, Hà Nội.
4. Ngô Thế Chi (1998) Giáo trình Kế toán chi phí giá thành và kết quả kinh doanh dịch vụ: Vận tải – Bưu điện – Du lịch, NXB Thống kê, Hà Nội.
5. Nguyễn Phú Giang (2008), Kế toán dịch vụ, Học viện tài chính, Hà Nội.
6. TS. Huỳnh Lợi, Nguyễn Khắc Tâm, Võ Văn Nhị (2002), NXB Thống Kê, hà Nội.
7. TS. Huỳnh Lợi (2008) Kế toán chi phí, dùng cho sinh viên kinh tế, NXB Giao Thông vận tải TP HCM.
8. Giáo trình Kế toán chi phí, NXB Giao thông vận tải.
9. Luận văn các khóa trước.
10. Tài liệu do Phòng Kế toán – Tài chính và Phòng hành chính – Nhân sự Công ty Cổ phần Du lịch DMZ cung cấp.
11. Quyết định 48/2006 ban hành ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC.
12. Trang web: http//:luanvan.net.
13. Trang web: www.timtailieu.vn.
PHỤ LỤC
STT | Chứng từ | Diễn giải | TK ĐƯ | Số phát sinh | Số dư | |||
Số hiệu | Ngà y thán g | Nợ | Có | Nợ | Có | |||
A | B | C | D | E | 1 | 2 | 3 | 4 |
Số dư đầu kỳ | ||||||||
1 | XH9001/0 9 | 30/9 | Xuất kho NVL chế biến T9/20 14 | 152 | 96,775,820 | 96,775,820 | ||
2 | KC006/09 | 30/9 | Kết chuyể n chi phí kinh doanh dở dang | 632 | 96,775,820 | |||
Cộng số phát sinh T9 | 96,775,820 | 96,775,820 | ||||||
Tồn cuối kỳ |
Có thể bạn quan tâm!
- Bảng Thanh Toán Tiền Lương Tháng 9/2014.
- Bảng Tính Khấu Hao Tscđ Công Ty Cổ Phần Du Lịch Dmz.
- Một Số Ý Kiến Nhằm Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tập Hợp Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩm Dịch Vụ Ăn Uống Tại Công Ty Cổ Phần Du
- Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm dịch vụ ăn uống tại Công ty Cổ phần Du lịch DMZ - 12
Xem toàn bộ 101 trang tài liệu này.
Người ghi sổ (ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng (ký, ghi rõ họ tên)
Huế, ngày 30 tháng 9 năm 2014
Giám đốc (ký, ghi rõ họ tên)
STT | Chứng từ | Diễn giải | TK ĐƯ | Số phát sinh | Số dư | |||
Số hiệu | Ngày tháng | Nợ | Có | Nợ | Có | |||
A | B | C | D | E | 1 | 2 | 3 | 4 |
Số dư đầu kỳ | ||||||||
1 | TH002/09 | 30/9 | Phí BHXH T9/2014 | 338 | 6,181,809 | 6,181,809 | ||
2 | KC001/09 | 30/9 | K.c tiền lương và chi phí | 3341 | 25,757,539 | |||
3 | KC007/009 | 30/9 | K.c chi phí KD dở dang | 632 | 31,939,348 | |||
Cộng số phát sinh T9 | 31,939,348 | 31,939,348 | ||||||
Tồn cuối kỳ |
Người ghi sổ (ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng (ký, ghi rõ họ tên)
Huế, ngày 30 tháng 9 năm 2014
Giám đốc (ký, ghi rõ họ tên)
STT | Chứng từ | Diễn giải | TK ĐƯ | Số phát sinh | Số dư | |||
Số hiệu | Ngày tháng | Nợ | Có | Nợ | Có | |||
A | B | C | D | E | 1 | 2 | 3 | 4 |
Số dư đầu kỳ | ||||||||
1 | TH003/09 | 01/09 | Cấp nước TTH/Tiền nước T8/2014 | 331 | 7,807,068 | 7,807,068 | ||
2 | TH004/09 | 08/09 | Điện lực/TT tiền điện T8/2014 | 331 | 6,863,682 | 6,863,682 | ||
3 | CM024/09 | 30/9 | Fanny Việt Nam/Thuê tủ đông | 142 | 606,364 | 606,364 | ||
4 | XK2003/09 | 30/09 | XKSD CCDC T9/2014 | 153 | 2,010,816 | 2,010,816 | ||
5 | TH004/09 | 30/09 | Binh Minh/DV Giặt là | 1111 | 7,260,000 | 7,260,000 | ||
… | ||||||||
KC008/09 | 30/09 | K.c chi phí KD dở dang | 632 | 96,266,526 | ||||
Cộng số phát sinh T9 | 96,266,526 | 96,266,526 | ||||||
Số dư cuối kỳ |
Người ghi sổ (ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng (ký, ghi rõ họ tên)
Huế, ngày 30 tháng 9 năm 2014
Giám đốc (ký, ghi rõ họ tên)
STT | Chứng từ | Diễn giải | TK ĐƯ | Số tiền | ||
Số hiệu | Ngày tháng | Nợ | Có | |||
A | B | C | D | E | 1 | 2 |
Số dư đầu kỳ | ||||||
1 | XH9001/09 | 30/9 | Xuất kho NVL chế biến T9/2014 | 152 | 96,775,820 | |
2 | KC006/09 | 30/9 | Kết chuyển chi phí kinh doanh dở dang | 632 | 96,775,820 | |
Cộng số phát sinh T9 | 96,775,820 | 96,775,820 | ||||
Số dư cuối kỳ |
Người ghi sổ (ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng (ký, ghi rõ họ tên)
Huế, ngày 30 tháng 9 năm 2014 Giám đốc
(ký, ghi rõ họ tên)