* Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 338
- Bên nợ: Kết chuyển GTST thừa vào các TK liên quan theo quan điểm ghi trong biên bản sử lý.
+ BHXH phải trả cho CNV
+ KPCĐ chi trả đơn vị
+ Số BHXH, BHYT, KPCĐ đã nộp cho chi phí quản lý quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ.
+ Kết chuyển doanh thu chưa thực hiện vào TK 511 trong 515 ( tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia)
+ Phản ánh số chênh lệch tỷ giá hội thoại danh sách trong kỳ và đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có nguồn gốc ngoại tệ của hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản đã hoàn thành vào doanh thu hoạt động tài chính trong kỳ.
- Các khoản đã phải trả phải nộp khác
+ Bên có: Giá trị tài sản thừa chờ xử lý (chưa có người nhận)
+ Giá trị tài sản thừa phải trả cho cá nhân, tập thể trong và ngoài đơn vị theo quyết định ghi trong biên bản xử lý cho sử dụng ngay được người nhận.
+ Trích BHXH, BHYT, KPCĐ tính vào cổ phần sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
+ Trích BHXH, BHYT khấu trừ vào lương của CNV
+ Các khoản thanh toán với CNV về tiền nhà, điện, nước, đơn vị CNV ở tập thể.
+ BHXH & KPCĐ vượt chi được cấp bù
+ Ghi nhận doanh thu chưa thực hiện phát sinh trong kỳ.
+ Phản ánh số khoảng cách chênh lệch tỉ giá hối đoái phát sinh và đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có nguồn gốc ngoại tệ, ở hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản khi hoàn thanh đầu tư để phân bổ dần vào doanh thu hoạt động tài chính
- Các khoản phải trả khác
+ Số dư cuối tháng bên có: Số tiền còn phải trả, phải nộp BHXH, BHYT, KPCĐ đã trích nhưng chưa nộp cho cơ quan quản lý trong số để lại cho đơn vị chưa chi hết.
+ Giá trị tài sản phát hiện thừa chờ xử lý
Doanh thu chưa thực hiện ở thời điểm cuối kỳ kế toán.
+ Chênh lệch tỉ giá hối đoái phát sinh và đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có nguồn gốc ngoại tệ của hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản. Khi hoàn thành, đầu tư chưa xử lý tại thời điểm lập bảng cân đối kế toán cuối năm tài chính.
* Chú ý: TK 338 có thể có số dư bên nợ phản ánh các khoản đã trả, đã nộp khác lớn hơn các khoản phải trả, phải nộp khác.
- TK 338 có 6 TK Cấp 2:
+ TK 338.1: Tài sản thừa chờ xử lý
+ TK 338.2: KPCĐ
+ TK 338.3: BHXH
+ TK 338.4: BHYT
+ TK 338.7: Doanh thu chưa thực hiện
+ TK 338.8: Phải trả, phải nộp khác Trình độ hạch toán TK 338
1. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ vào chi phí sản xuất kinh doanh
Nợ TK 622
Nợ TK 627
Nợ TK 641
Nợ TK 241
Có TK 338
2. BHXH, BHYT khấu trừ vào lương của công nhân viên
Nợ TK 334
Có TK 338
3. Chi tiêu kinh phí công đoàn tại doanh nghiệp
Nợ TK 338
Có TK 111, 112
4. BHXH vượt chi được cấp bù
Nợ TK 111, 112
Có TK 338
5. BHXH trả cho công nhân viên
Nợ TK 338
Có TK 334
Sơ đồ hạch toán các khoản trích theo lương
Nộp BHXH, BHYT,
TK 334 TK 338 TK 622, 627, 641,
Khấu trừ lương,
Trích BHXH, BHYT, KPCĐ
TK 111, 112
TK 335
TL NP thực tế phải
TK 111,
KPCĐ vượt chi được
Chương II:
Thực tế công tác kế toántiền lương
và các khoản trích theo tiền lương tại Công ty tnhh trình việt anh
2.1 Giới thiệu khái quát về công ty tnhh Trình Việt Anh
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển
Công ty tnhh trình việt anh đặt tại văn phòng chính tại trục đường số 37 Bùi Ngọc Dương – Quận Hai Bà Trưng – Hà Nội.
Công ty tnhh trình việt anh là một doanh nghiệp tư nhân. Hiện nay doanh nghiệp được phép đặt trụ sở chính tại số 37 Bùi Ngọc Dương – Quận Hai Bà Trưng – Hà Nội.
Là một doanh nghiệp với quy mô nhỏ, Công ty tnhh trình việt anh đã tính tăng bộ máy hành chính và đội ngũ cán bộ công nhân viên từ 125 đến 135 người trong đó có 30 kỹ sư, 25 trung cấp, 40 công nhân kỹ thuật và 45 công nhân cấp bậc.
Bảng 1: Các chỉ tiêu của Công ty tnhh ánh ngọc
Chỉ tiêu | Năm 2004 | Năm 2005 | Năm 2006 | |
1 | Doanh thu | 7.100.000.000 | 7.263.000.000 | 7.539.000.000 |
2 | Lợi nhuận | 720.000.000 | 735.000.000 | 800.000.000 |
3 | Tổng nộp ngân sách | 2.880.000.000 | 2.940.000.000 | 3.200.000.000 |
4 | Tổng số công nhân | 285 | 314 | 330 |
5 | Thu nhập bình quân | 7.158.000 | 7.188.000 | 8.320.000 |
6 | Nguyên giá TSCĐ | 8.715.000.000 | 9.777.000.000 | 11.835.600.000 |
7 | Tổng vốn kinh doanh | 9.050.000.000 | 10.000.000.000 | 12.000.000.000 |
Có thể bạn quan tâm!
- Thực tế công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo tiền lương tại Công ty TNHH trình việt anh - 1
- Thực tế công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo tiền lương tại Công ty TNHH trình việt anh - 2
- Tổ Chức Vận Dụng Hình Thức Kế Toán Tại Công Ty
- Nội Dung Quỹ Tiền Lương Và Thực Tế Công Tác Quản Lý Quỹ Tiền Lương Của Doanh Nghiệp.
- Thực tế công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo tiền lương tại Công ty TNHH trình việt anh - 6
Xem toàn bộ 93 trang tài liệu này.
sau:
Qua bảng trên ta đánh giá tình hình đầu tư và cơ cấu vốn kinh doanh của Công ty như
1.860.000.000
12.000.000.000
a) Tỷ suất nợ và tỷ suất tự tài trợ như sau:
Tỷ suất nợ
Nợ phải trả
= = Nguồn vốn
= 15.5%
Tỷ suất
Vốn chủ sở hữu
= =
10. 140.000.000
84.5%
=
Tự tài trợ
Nguồn vốn 12.000.000.000
Tình hình tài chính của Công ty là tốt, Công ty có khá nhiều vốn tự có, tính độc lập cao với các chủ nợ.
b) Tỷ suất đầu tư:
TSCĐ
Tỷ suất đầu tư =
Tổng số tài sản
9.777.000.000
+ Đầu năm =
10.000.000.000
= 0,9777
11.835.600.000
+ Cuối năm =
12.000.000.000
= 0,9863
Tỷ suất đầu tư đầu năm của Công ty so với cuối năm là thấp hơn. Điều này chứng tỏ Công ty có quan tâm đầu tư vào tài sản cố định ở thời điểm cuối năm.
Tỷ suất tự tài trợ TSCĐ
Vốn chủ sở hữu
=
Giá trị TSCĐ
8.260.000.000
+ Đầu năm =
9.777.000.000
= 0.8442
10.140.000.000
+ Cuối năm =
11.835.600.000
= 0,8567
Tỷ suất tự tài trợ TSCĐ của Công ty ngày càng cao. Chứng tỏ khả năng phát triển bền vững của Công ty.
c) Khả năng sinh lợi
Tỷ suất lợi nhuận trên DT
Lợi tức sau thuế
=
DT thuần
800.000.000
=
7.539.000.000
x 100% = 10.61%
Như vậy cứ 100đ doanh thu ta được 10.61đ lợi nhuận.
- Hệ số quay vòng tài sản
Doanh thu thuần
=
∑TS sử bình quân
7.539.000.000
=
(10.000.000.000 +12.000.000.000)/2
= 0.685
- Tỷ suất lợi nhuận trên
Lợi tức sau thuế
Doanh thu thuần
vốn sử dụng
= x
Doanh thu thuần ∑ TS sử dụng bình quân
800.000.000
=
7.539.000.000
x
= 0.0727
7.539.000.000 11.000.000.000
Như vậy, cứ 100đ vốn hoạt động bình quân trong kỳ sẽ mang lại 7.27đ lợi nhuận sau thuế, chỉ tiêu càng lớn thì vốn sử càng có hiệu quả cao và gia tăng.
2.1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh và tổ chức bộ máy quản lý
2.1.2.1. Tổ chức bộ máy sản xuất kinh doanh của Công ty.
Công tytnhh Trình Việt Anh là doanh nghiệp tư nhân có đầy đủ tư cách pháp nhân, được hạch toán độc lập và tiến hành hoạt động theo quy định của Nhà nước.
Công ty phân chia các bộ phận sản xuất ra thành các đội sản xuất và các cụm.
Đội sản xuất gồm 6 người có nhiệm vụ, chức năng là tham mưu cho Giám đốc về lĩnh vực chủ chốt . tổ chức thực hiện sửa chữa lắp đặt, phần máy móc thiết bị, cung ứng vật tư các thiết bị phụ tùng thay thế, đồng thời có nhiệm vụ đảm bảo máy móc thiết bị an toàn phục vụ tốt cho công việc sản xuất .
Các cụm gồm có: 6 cum, có chức năng nhiệm vụ tổ chức chỉ đạo thực hiện các nhiệm vụ của Công ty trong địa bàn cụm. Cụm trưởng được Giám đốc ủy quyền điều hành các cán bộ công nhân công nhân viên, trong quá trình thực hiện các nhiệm vụ của Công ty ở địa bàn cụm mình phụ mình trách, giúp việc cụm trưởng, cụm phó và cán bộ kỹ thuật.
* Sản phẩm của Công ty:
Công ty có quy trình sản xuất như sau:
Phối liêu
Cho vào lò nung
Tạo ra sản phẩm
Hoàn thành
Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm của Công ty là đơn giản và khép kín không phân chia giai đoạn lên đối tượng tính giá thành là đối tượng tập hợp chi phí.