Mặt sau:
Phần đơn vị sử dụng lao động ghi Số sổ BHXH
1. Số ngày được nghỉ hưởng BHXH 104 ngày
2. Lũy kế ngày nghỉ cùng chế độ 104 ngày
3. Lương tháng đóng BHXH 892.500đ
4. Lương bình quân ngày 34.300đ
5. Tỷ lệ % hưởng BHXH 100%
6. Số tiền hưởng BHXH 3.570.000đ Ngày …. tháng…..năm……
Phụ trách BHXH của đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên)
Phần cơ quan BHXH duyệt
…. Ngày
…..Ngày
…..Đồng
….Đồng
….%
….Đồng
Ngày .... tháng….năm…. Cán bộ cơ quan BHXH (Ký, ghi rõ họ tên)
Công ty thực hiện theo đúng chế độ hiện hành của Nhà nước như trong trường hợp ốm đau, thai sản, tai nạn rủi ro có xác nhận của cán bộ y tế. Còn nếu như phải làm việc trong môi trường độc hai, nặng nhọc, nơi có phụ cấp hệ số 07 thì được nghỉ thêm 10 ngày so với mức hưởng ở điều kiện bình thường.
Nếu bị bệnh dài ngày với các bệnh đặc biệt được bộ y tế ban hành thì thời gian nghỉ hưởng BHXH không quá 180ngày/năm. Không phân biệt thời gian đóng BHXH.
Với công thức tính lương BHXH trả thay lương:
Mức lương BHXH trả = thay lương
HSL x Mức lương tối thiểu 22
Số ngày nghỉ
.x
hưởng BHXH
% số ngày
nghỉ
x
hưởng
BHXH
Chứng từ kế toán BHXH thay lương của Công ty sử dụng bao gồm phiếu nghỉ ốm, thai sản, hưởng BHXH và bản thanh toán BHXH.
Phiếu nghỉ ốm thai sản hưởng BHXH: Trong thời gian lao động người lao động bị ốm được cơ quan y tế cho phép nghỉ, người được nghỉ phải báo cho Công ty và nộp giấy nghỉ cho người phụ trách chấm công
Số ngày nghỉ thực tế của người lao động căn cứ theo bảng chấm công hàng tháng.
Cuối tháng phiếu nghỉ hưởng BHXH kèm theo bảng chấm công kế toán của đơn vị được chuyển đến phòng kế toán của Công ty để tính BHXH tùy thuộc vào số người phải thanh toán trợ cấp BHXH trả thay lương trong tháng của từng đơn vi và kế toán có thể lập bảng thanh toán BHXH là phiếu nghỉ hưởng BHXH. Khi lập phải phân bộ theo từng chi tiết, trường hợp, nghỉ bản thân ốm, con ốm, tai nạn giao thông, tai nạn rủi ro, thai sản…Trong mỗi khoản phải phân ra số ngày và số tiền trợ cấp BHXH trả thay lương
cộng hòa xã hội chủ nghĩa việt nam Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Mẫu số C04- BH
Ban hành theo QĐ số 140/1999/QĐ - BTC
Đợt…..... Tháng 12 năm 2005 Loại chế độ:…. Nghỉ ốm
Danh sách người lao động hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội
Tên cơ quan (đơn vị): Công ty tnhh Trình Việt Anh
Tổng số lao động: ………………….. Trong đó nữ:………………………………..Tổng quỹ lương trong kỳ:…………………….. Số hiệu Tk: 421101 - 010006 Mở tại: Ngân hàng nông nghiệp từ liêm
Họ và Tên | Số sổ BHXH | Tiền lương tháng đóng BHXH | Thời gian đóng BHXH (năm) | Đơn vị đề nghị | Cơ quan BHXH duyệt | Người nhận tiền ký | Ghi chú | |||||
Số ngày nghỉ | Tiền trợ cấp | Số ngày nghỉ | Tiền trợ cấp | |||||||||
Trong kỳ | LK từ đầu năm | Trong kỳ | LK từ đầu năm | |||||||||
1 | Dương Tuấn Vũ | 2204005702 | 678.600 | 2 | 30 | 30 | 587.300 | VP | ||||
2 | Nguyễn Thị Ước | 2297057540 | 892.500 | 7 | 8 | 8 | 206.000 | HM | ||||
3 | Tạ Quang Hưong | 892.500 | 1 | 12 | 12 | 308.900 | LH |
Có thể bạn quan tâm!
- Trích Bhxh, Bhyt, Kpcđ Vào Chi Phí Sản Xuất Kinh Doanh
- Tổ Chức Vận Dụng Hình Thức Kế Toán Tại Công Ty
- Nội Dung Quỹ Tiền Lương Và Thực Tế Công Tác Quản Lý Quỹ Tiền Lương Của Doanh Nghiệp.
- Kế Toán Tổng Hợp Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương.
- Thực tế công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo tiền lương tại Công ty TNHH trình việt anh - 8
- Thực tế công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo tiền lương tại Công ty TNHH trình việt anh - 9
Xem toàn bộ 93 trang tài liệu này.
Phạm Hồng Tuấn | 819.000 | 1 | 13 | 13 | 307.200 | |||||||
Tổng cộng | (Chưa được thanh toán) |
ấn định: Một triệubốn trăm linh chín nghìn bốn trăm nghìn đồng./.
Kèm ttheo:..........................................................................................Chứng từ gốc...................................................................................................
Cơ quan BHXH duyệt: Số người................ Số ngày ........................................Số tiền ..........................................................................................
Số tiền bằng chữ: ........................................................................................................................................................................................................
Ngày …..tháng ……năm2006
CBP. KHTC CBP.QLCĐCS Giám Đốc BHXH K.T đơn vị Ngày 10 tháng 3 năm 2006
Giám đốc Công ty
Cuối tháng kế toán tính tổng hợp số ngày nghỉ và số tiền trợ cấp cho từng người và cho toàn Công ty, bản này phải được nhân viên phụ trách về BHXH của Công ty xác nhận và chuyển cho kế toán duyệt chi. Bảng này được lập thành 2 liên, 1 liên gửi cho cơ quan quản lý quỹ BHXH cấp trên để thanh toán số thực tri, 1 liên lưu lại phòng kế toán cùng các chứng từ khác có liên quan.
VD: Chế độ thanh toán BHXH trả thay lương trong tháng 3/2006 là anh Nguyễn Văn Thịnh là nhân viên văn phòng Công ty bị gẫy chân có xác nhận của bác sỹ theo bảng chấm công thực tế của anh là 13 ngày anh đã nghỉ ốm 13. Mức lương cơ bản của anh là 1,46 theo chế độ hiện hành thì anh chỉ được hưởng mức lương BHXH trả thay lương được tính như sau
Số tiền lương BHXH trả thay lương
1,46 x 290.000đ
=
22
x 13 x 75% = 187.643đ
Vậy anh Thịnh sẽ được hưởng mức lương BHXH trả thay lương trong tháng 3 là 187.643đ.
Sau khi lập bảng danh sách xong kế toán Công ty lập phiếu chi tiền BHXH trả thay lương cho toàn Công ty.
Đơn vị: Công ty tnhh Trình Việt Anh Phiếu chi
Ngày 30/3/2006 Họ và Tên người nhận tiền: Phạm thị Thoa
Địa chỉ: Phòng kế toán
Lý do chi: Trợ cấp BHXH cho CNV Số tiền: 1.409.400đ
Kèm theo 01 chứng từ gốc
Thủ trưởng đơn vị
Kế Toán Trưởng
Người Lập Phiếu
Ngoài các chế độ hưởng BHXH trong Công ty còn có hình thức tiền thưởng cuối năm hoặc thưởng kỳ cho các cán bộ CNV. Mức thưởng sẽ do Giám đốc doanh nghiệp quyết định sau khi có ý kiến tham gia của tổ chức công đoàn và trên cơ sở năng suất lao động, thành tích công tác của mỗi CNV trong Công ty.
Thưởng trong mỗi cá nhân và đơn vị bên ngoài Công ty có quan hệ kinh tế đã hoàn thành tốt những điều kiện của hợp đồng, đóng góp hiệu quả vào hoạt động kinh doanh của Công ty. Mức thưởng do Giám đốc Công ty quyết định.
Bảng thanh toán tiền thưởng của Công ty như sau: Đơn vị: Công ty tnhh Trình Việt Anh tháng 3/2006
Họ và Tên | Bậc lương | Xếp loại | Số tiền | Ký nhận | Ghi chú | |
1 | Nguyễn Duy Phong | 1.58 | A | 100.000đ | ||
2 | Vũ Tuấn Nam | 2.81 | 80.000đ | |||
3 | Phạm Thị An | 2.81 | 100.000đ | |||
4 | Bùi Văn Hiếu | 1.42 | 60.000đ | |||
5 | Đinh Thị Thu | 2.63 | 80.000đ |
Tập hợp các chứng từ gốc trên ta có bảng thanh toán lương như sau:
Bảng chi tiết thanh toán lương của văn phòng Công ty
Tháng 3 năm 2006
Họ và Tên | Chức danh | Số công | Hệ số lương | Lương cơ bản | Phụ cấp | Các khoản khác | Tổng cộng | BHXH 6% | Thực lĩnh | Các khoản trích theo lương | Tổng cộng | |
1 | Đỗ Đức Thịnh | PGĐ | 22 | 3.66 | 1.061.40 0 | 100.000 | 1.161.400 | 63.684 | 1.097.71 6 | 201.660 | 1.299.376 | |
2 | Dương Văn Thắng | PGĐ | 22 | 3.94 | 1.142.60 0 | 100.000 | 1.242.600 | 68.556 | 1.174.04 4 | 217.094 | 1.391.138 | |
3 | Đào Quang Khải | GĐ | 22 | 4.32 | 1.252.80 0 | 100.000 | 1.352.800 | 75.168 | 1.277.63 2 | 238.032 | 1.515.669 | |
4 | Nguyễn Văn Đức | TPKH | 22 | 3.23 | 936.700 | 58.000 | 70.000 | 1.064.700 | 59.682 | 1.005.01 8 | 188.993 | 1.194.011 |
5 | Nguyễn Mạnh Hùng | KT trưởng | 22 | 2.02 | 585.800 | 43.500 | 70.000 | 699.300 | 37.758 | 661.542 | 119.567 | 939.217 |
6 | Vũ Mạnh Cường | TPHC | 22 | 2.55 | 739.500 | 58.000 | 70.000 | 867.500 | 47.850 | 819.650 | 151.525 | 908.491 |
7 | Lâm Đại Ngọc | QĐPX | 22 | 2.26 | 655.400 | 43.000 | 100.000 | 798.900 | 41.934 | 756.966 | 132.791 | 889.757 |
8 | ……. | …. | …. | ….. | ….. | ….. | …… | … | … | … | …. | …. |
Lê Thị Thanh | Thủ quỹ | 22 | 2.92 | 846.800 | 29.000 | 20.000 | 875.800 | 32.548 | 843.252 | 166.402 | 1.009.654 | |
10 | Phạm Thị Thoa | KT viên | 22 | 1.70 | 493.000 | 20.000 | 513.000 | 29.580 | 483.420 | 93670 | 577.090 | |
Cộng | 17.533.7 00 | 377.000 | 1.390.00 0 | 19.300.70 0 | 1.074.64 2 | 19.510.7 00 | 3.397.900 | 22.908.60 0 | ||||
A |