TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG KHOA KINH TẾ VÀ KINH DOANH QUỐC TẾ CHUYÊN NGÀNH KINH TẾ ĐỐI NGOẠI
-------***-------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Đề tài: Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) vào Việt Nam dưới hình thức doanh nghiệp liên doanh.
Thực trạng và giải pháp
Sinh viên thực hiện : Ngô Thị Nguyệt
Lớp : A 7
Khoá : K43B
Giáo viên hướng dẫn : GS.TS. Nguyễn Thị Mơ
Hà Nội, 2008
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
LỜI NÓI ĐẦU 1
Chương 1: Những vấn đề cơ bản về đầu tư trực tiếp nước ngoài dưới hình thức doanh nghiệp liên doanh 4
I. Tổng quan về đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) 4
1. Những vấn đề cơ bản về đầu tư trực tiếp nước ngoài 4
1.1. Khái niệm 4
1.2. Đặc điểm 5
1.3. Các hình thức đầu tư trực tiếp nước ngoài 7
2. Tác động của đầu tư trực tiếp nước ngoài đối với các nước đang phát triển 8
2.1. Những tác động tích cực 8
2.2. Những tác động tiêu cực 15
II. Doanh nghiệp liên doanh - hình thức chủ yếu trong đầu tư trực tiếp nước ngoài tại nước nhận đầu tư 18
1. Khái niệm 18
2. Những đặc điểm cơ bản của doanh nghiệp liên doanh 20
2.1. Đặc điểm về mặt kinh doanh 20
2.2. Đặc điểm về mặt pháp lý. 22
3. Phân biệt hình thức doanh nghiệp liên doanh với các hình thức
đầu tư khác 23
3.1. Hình thức doanh nghiệp liên doanh với hình thức doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài 23
3.2. Hình thức doanh nghiệp liên doanh với hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC) 24
4. Ưu nhược điểm của hình thức doanh nghiệp liên doanh 25
4.1. Ưu điểm 25
4.2. Nhược điểm 30
Chương 2:Thực trạng đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam dưới hình thức doanh nghiệp liên doanh. 31
i. Thực trạng hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam dưới hình thức doanh nghiệp liên doanh 31
1. Tình hình thu hút FDI vào Việt Nam dưới hình thức doanh nghiệp liên doanh 31
1.1. Số liệu FDI vào doanh nghiệp liên doanh qua các năm 31
1.2. Cơ cấu vốn FDI dưới hình thức doanh nghiệp liên doanh từ 1988 đến 2007 42
2. Tình hình triển khai hoạt động của các dự án liên doanh tại Việt Nam 53
2.1. Về vấn đề góp vốn của hai bên đối tác liên doanh 53
2.2. Về vấn đề quản lý và đánh giá kết quả sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp liên doanh 55
II. Đánh giá về thực trạng và tác động của các doanh nghiệp liên doanh đối với kinh tế đất nước 56
1. Các mặt tích cực 56
1.1. Tạo ra các “kênh” thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài góp phần thực hiện và đấy nhanh sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước
........................................................................................................................56
1.2. Tăng thu ngân sách, tạo việc làm và tạo ra cơ chế thúc đẩy việc nâng cao năng lực cho người lao động Việt Nam 57
1.3. Góp phần chuyển giao công nghệ tiên tiến hiện đại cuả thế giới vào Việt Nam đồng thời phục hồi và phát triển các doanh nghiệp trong nước. 59
1.4. Tạo ra những năng lực sản xuất mới, ngành nghề mới, sản phẩm mới, phương thức sản xuất kinh doanh mới, làm cho nền kinh tế nước ta từng bước chuyển dịch theo hướng của một nền kinh tế hiện đại 60
2. Các mặt hạn chế và nguyên nhân 62
2.1.Những tồn tại trong việc thực hiện triển khai các dự án liên doanh 62
2.2. Những tồn tại trong việc lựa chọn đối tác liên doanh 63
2.3. Những tồn tại trong quá trình góp vốn của liên doanh 64
2.4. Những tồn tại trong đánh giá kết quả sản xuất kinh doanh và quản lý tài chính 66
2.5. Những tồn tại trong việc thành lập hội đồng quản trị 69
2.6. Những tồn tại trong chuyển giao công nghệ và nghiên cứu thị trường
........................................................................................................................70 2.7. Những tồn tại trong vấn đề lao động .....................................................71
2.8. Những tồn tại khác 73
Chương 3:Một số giải pháp tăng cường đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam dưới hình thức doanh nghiệp liên doanh trong thời gian tới 74
i. Dự báo sự phát triển của doanh nghiệp liên doanh và thu hút FDI vào doanh nghiệp liên doanh trong thời gian tới ..74 1. Cơ sở để dự báo 74
1.1. Vị thế của Việt Nam trêm trường quốc tế 74
1.2. Tình hình phát triển kinh tế chính trị xã hội trong nước trong những năm gần đây 76
1.3. Định hướng thu hút FDI của Việt Nam trong thời gian tới 81
2. Số liệu dự báo 88
II. Các giải pháp cụ thể 89
1. Nhóm giải pháp về phía nhà nước 89
1.1. Hoàn thiện môi trường pháp lý và thủ tục hành chính 89
1.2. Tăng cường công tác quản lý nhà nước đối với các dự án liên doanh.89 1.3. Phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật 91
1.4. Đổi mới và đẩy mạnh hoạt động xúc tiến đầu tư 91
1.5. Chú trọng công tác đào tạo cán bộ quản lý, công nhân kỹ thuật cho các doanh nghiệp liên doanh đồng thời phát triển thị trường lao động có tổ chức tại các địa bàn trong cả nước 93
1.6. Giải quyết những vướng mắc liên quan đến vốn góp bên Việt Nam 94
1.7. Lựa chọn đối tác nước ngoài tham gia liên doanh 95
2. Nhóm giải pháp về phía các doanh nghiệp Việt Nam tham gia liên doanh 97
2.1. Trước khi quyết định liên doanh, các doanh nghiệp Việt Nam cần phải xây dựng kế hoạch phát triển dài hạn của đơn vị mình 97
2.2. Bố trí cán bộ có năng lực phẩm chất vào các vị trí chủ chốt trong doanh nghiệp liên doanh 98
2.3. Các doanh nghiệp Việt Nam cần phải nỗ lực hết mình để nâng cao năng lực cạnh tranh và trở thành đối tác tin cậy trong doanh nghiệp liên doanh 98
KẾT LUẬN 99
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 100
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt | Nghĩa đầy đủ | ||
Nghĩa tiếng Anh | Nghĩa tiếng Việt | ||
1 | APEC | Asian pacific Economic Cooporation | Diễn đàn hợp tác kinh tế Châu á Thái Bình Dương |
2 | ASEAN | The Association of South East Asian Nations | Hiệp hội các quốc gia Đông Nam á |
3 | AFTA | The Asean Free Trade Area | Hiệp định tự do Asean |
4 | BOT | Build - Operate - Tranfer | Xây dựng - Kinh doanh - Chuyển giao |
5 | BT | Build - Tranfer | Xây dựng - Chuyển giao |
6 | BTO | Build - Tranfer- Operate | Xây dựng - Chuyển giao- Kinh doanh |
7 | EU | European Union | Liên minh châu Âu |
8 | FDI | Foreign Direct Investment | Đầu tư trực tiếp nước ngoài |
9 | GDP | Gross Dometic Product | Tổng sản phẩm quốc nội |
10 | IMF | International Monetary Fund | Quỹ tiền tệ quốc tế |
11 | ODA | Official Development | Hỗ trợ phát triển chính thức |
12 | OECD | Organization for Economic Cooperation and Development | Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế |
13 | TNCs | Trans-national Corperations | Công ty đa quốc gia |
14 | UNCTAD | United Nations Conference on Trade and Development | Hội nghị về thương mại và phát triển của Liên Hiệp Quốc |
15 | USD | The United States of Dollar | Đồng Đôla Mỹ |
16 | WTO | World Tade Organization | Tổ chức thương mại thế giới |
Có thể bạn quan tâm!
- Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài FDI vào Việt Nam dưới hình thức doanh nghiệp liên doanh, thực trạng và giải pháp - 2
- Fdi Góp Phần Chuyển Dịch Cơ Cấu Kinh Tế Theo Hướng Tích Cực
- Những Đặc Điểm Cơ Bản Của Doanh Nghiệp Liên Doanh
Xem toàn bộ 119 trang tài liệu này.
LỜI NÓI ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong quá trình đổi mới kinh tế, hoạt động đầu tư trực tiếp của nước ngoài (FDI) ở Việt Nam những năm vừa qua đã diễn ra rất sôi động, cho dù đã có những bước thăng trầm song khu vực kinh tế vốn FDI đã có những bước tăng trưởng khá ngoạn mục và gắn bó ngày càng chặt chẽ với các nền kinh tế khu vực và thế giới. Khu vực kinh tế có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài đang ngày càng khẳng định vai trò quan trọng trong nền kinh tế Việt Nam. Trước hết, FDI là nguồn vốn bổ sung quan trọng vào tổng đầu tư xã hội và góp phần cải thiện cán cân thanh toán trong giai đoạn vừa qua. Các nghiên cứu gần đây của Bộ Kế hoạch và đầu tư rút ra nhận định chung rằng khu vực có vốn đầu tư nước ngoài đã đóng góp quan trọng vào GDP với tỷ trọng ngày càng tăng. Khu vực này góp phần tăng cường năng lực sản xuất và đổi mới công nghệ của nhiều ngành kinh tế, khai thông thị trường sản phẩm (đặc biệt là trong gia tăng kim ngạch xuất khẩu hàng hoá), đóng góp cho ngân sách Nhà nước và tạo việc làm cho một bộ phận lớn lao động. Bên cạnh đó, các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tạo sức ép buộc các doanh nghiệp trong nước phải tự đổi mới công nghệ, nâng cao hiệu quả sản xuất, các dự án FDI cũng có tác động tích cực tới việc nâng cao năng lực quản lý và trình độ của người lao động làm việc trong các dự án FDI, thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nnghiệp hóa -hiện đại hóa đất nước, tạo tiền đề thực hiện chủ trương phát huy nội lực, nâng cao hiệu quả hợp tác quốc tế. Thông qua kênh FDI, chúng ta có thể khai thác, phát huy tốt hơn tiềm năng, lợi thế so sánh của đất nước. Đầu tư trực tiếp nước ngoài đã và đang là một bộ phận của nền kinh tế quốc dân. Đặc biệt trong giai đoạn mới hiện nay khi toàn cầu hóa kinh tế đang phát triển mạnh mẽ và trở thành một xu hướng tất yếu thì đầu tư trực tiếp nước ngoài đã trở thành một “mệnh lệnh” mà tất cả các quốc gia đều quyết tâm theo đuổi. Việt Nam là một nước đang phát triển với vị thế trong khu vực và trên trường quốc tế ngày một nâng cao qua từng năm với nhiều sự kiện được thế giới công nhận như việc Hoa Kỳ thông qua Quy chế thương mại bình thường vĩnh viễn đối với Việt Nam, là thành viên của các tổ chức quốc tế như ASEAN, APEC, WTO, thành viên không thường trực của Hội đồng bảo an Liên hiệp quốc,...cũng không thể nằm ngoài xu thế này.
Hiện nay hoạt động FDI đổ vào Việt Nam được thực hiện thông qua nhiều hình thức khác nhau như doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài, doanh nghiệp liên doanh, hợp tác kinh doanh trên cơ sở hợp đồng hợp tác kinh doanh, BTO,…Trong đó doanh nghiệp liên doanh là hình thức đầu tư trực tiếp nước ngoài đã phát triển sớm nhất và thực sự đã đem lại nhiều lợi thế cho cả nhà đầu tư Việt Nam và nhà đầu tư nước ngoài. Đối với các nhà đầu tư Việt Nam, khi tham gia doanh nghiệp liên doanh, ngoài việc được phân chia lợi nhuận theo tỷ lệ vốn góp, nhà đầu tư Việt Nam còn có điều kiện tiếp cận với công nghệ hiện đại, phong cách và trình độ quản lý kinh tế tiên tiến. Đối với bên nước ngoài, lợi thế được hưởng là được đảm bảo khả năng thành công cao hơn do môi trường kinh doanh, pháp lý hoàn toàn xa lạ nếu không có bên Việt Nam thì sẽ gặp rất nhiều khó khăn. Đây là những mặt mạnh của đầu tư FDI theo hình thức doanh nghiệp liên doanh, sự tăng trưởng mạnh mẽ số lượng doanh nghiệp liên doanh tại Việt Nam trong thời kỳ đầu đổi mới đã chứng minh sự nhận định thực tế này. Tuy nhiên, thời gian vừa qua hình thức doanh nghiệp liên doanh chỉ chiếm tỷ trọng rất thấp trong đầu tư trực tiếp nước ngoài do nhiều yếu tố chủ quan và khách quan, chính vì vậy việc nghiên cứu thực trạng hoạt động của các doanh nghiệp liên loanh và đưa ra được những giải pháp thiết thực nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài thông qua hình thức doanh nghiệp liên doanh là hết sức cần thiết và hữu ích trong giai đoạn phát triển kinh tế của Việt Nam hiện nay. Chính vì thế vấn đề “Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) vào Việt Nam dưới hình thức doanh nghiệp liên doanh. Thực trạng và giải pháp” được sinh viên chọn làm đề tài nghiên cứu của khóa luận tốt nghiệp Đại học của mình.
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu:
Mục đích nghiên cứu: Trên cơ sở đánh giá thực trạng thu hút FDI để thành lập doanh nghiệp theo hình thức doanh nghiệp liên doanh tại Việt Nam trong thời gian vừa qua, đặc biệt nêu rõ những cơ hội, thách thức và bất cập, khóa luận đề xuất những giải pháp nhằm tăng cường thu hút FDI vào các doanh nghiệp liên doanh tại Việt Nam trong thời gian tới.
Nhiệm vụ của khóa luận :
- Làm rõ những vấn đề cơ bản về FDI, về doanh nghiệp liên doanh và sự cần thiết phải thu hút FDI dưới hình thức doanh nghiệp liên doanh vào Việt Nam.
- Đánh giá thực trạng FDI vào doanh nghiệp liên doanh ở Việt Nam trong thời gian qua.
- Đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường thu hút FDI vào Việt Nam thông qua hình thức doanh nghiệp liên doanh.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu của khóa luận: là những vấn đề về thu hút FDI vào Việt Nam thông qua hình thức doanh nghiệp liên doanh.
Phạm vi nghiên cứu: Khóa luận nghiên cứu thực trạng hoạt động thu hút FDI vào Việt Nam dưới hình thức doanh nghiệp liên doanh trong giai đoạn từ những năm 1988 đến nay.
4. Phương pháp nghiên cứu
Để hoàn thành khóa luận tác giả đã sử dụng các phương pháp nghiên cứu tổng hợp như: phương pháp hệ thống hóa, phương pháp phân tích, phương pháp tổng hợp, thống kê, so sánh, diễn giải, quy nạp,…
5. Bố cục của khóa luận:
Ngoài lời mở đầu, kết luận, phụ lục và danh mục tài liệu tham khảo, nội dung của khóa luận được trình bầy trong 3 chương:
Chương 1: Những vấn đề cơ bản về đầu tư trực tiếp nước ngoài dưới hình thức doanh nghiệp liên doanh
Chương 2: Thực trạng đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam dưới hình thức doanh nghiệp liên doanh.
Chương 3: Một số giải pháp tăng cường thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam dưới hình thức doanh nghiệp liên doanh trong thời gian tới.
Qua đây em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới Giáo sư Tiến sĩ Nguyễn Thị Mơ - người trực tiếp hướng dẫn em làm khóa luận tốt nghiệp. Trong suốt quá trình làm khóa luận, cô đã tận tâm giúp đỡ, vạch kế hoạch làm khóa luận một cách tối ưu và đã chỉ ra những điểm cần khắc phục giúp em hoàn thiện khóa luận tốt nghiệp Đại học của mình. Ngoài ra, em xin cảm ơn Tiến sĩ Tống Quốc Đạt, Phó Vụ trưởng Vụ Kết cấu Hạ tầng và Đô thị, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp đỡ em trong quá trình thu thập các số liệu dữ liệu để hoàn thành khóa luận này. Do điều kiện thời gian có hạn cũng như hạn chế về mặt kiến thức nên khóa luận tốt nghiệp không tránh khỏi những thiếu sót, vì vậy em xin được