Hình 1.3. BĐKN khuyết về “Nhân đôi của ADN” lớp 12
Bước 3. Luyện tập và vận dụng KN. Sử dụng bài tập để luyện tập.
Cho 1 đoạn ADN (chứa 1 gen cấu trúc) có trình tự các nuclêôtit như sau: 5’ ATGGXTAAA...GGXTTATAG 3’
3’ TAXXGATTT...XGGAATATX 5’
Hãy xác định cấu trúc của 2 ADN “con” được tạo thành.
Bước 4: Đề ra các hướng phát triển KN tiếp theo để HS tự nghiên cứu. Trong giờ học, GV có chỉ có thể tổ chức HS lĩnh hội được các KN cơ bản về “Nhân đôi của ADN”. GV cho HS thấy rằng các sinh vật đều có quá trình “Nhân đôi của ADN” tạo ra ADN “con” giống ADN “mẹ”, đây là cơ chế truyền thông tin di truyền ở cấp độ phân tử và đều diễn ra với sự tham gia của các yếu tố cũng như nguyên tắc chi phối. Nếu trong quá trình tái bản ADN vi phạm nguyên tắc bổ sung thì hậu quả như thế nào? Điều đó có ý nghĩa gì?
Hoặc “Nhân đôi của ADN” ở sinh vật nhân thực có những đặc điểm khác với “Nhân đôi của ADN” ở sinh vật nhân sơ và vi rút. Vậy đó là những đặc điểm gì và vì sao có đặc điểm đó? Với việc đặt vấn đề như vậy sẽ kích thích và tạo hứng thú cho các HS nghiên cứu các tài liệu, giúp HS tích cực tự học để phát triển KN “Nhân đôi của ADN” ở các đối tuợng sinh vật khác nhau như sinh vật nhân sơ, sinh vật nhân thực và vi rút cũng như tạo động lực cho HS tìm hiểu phần đột biến gen và ý nghĩa của đột biến gen.
4. Củng cố (3 phút)
- Gen là gì? Cấu trúc của 1 gen cấu trúc?
- Mã di truyền là gì? Đặc điểm chung của mã di truyền?
- Thế nào là nhân đôi theo nguyên tắc bổ sung? Bán bảo tồn, Đoạn Okazaki?
Ý nghĩa của nhân đôi ADN.
5. Dặn dò (2 phút)
* Học bài theo câu hỏi SGK; lập BĐKN về “Mã di truyền”.
* Hướng dẫn chuẩn bị bài phiên mã và dịch mã : Ôn lại kiến thức phiên mã và dịch mã đã học ở lớp 9.
Bài 2: PHIÊN MÃ VÀ DỊCH MÃ
I. Mục tiêu
* Mục tiêu về kiến thức: Học xong bài này, HS phải đạt được những yêu cầu sau:
- Nêu được KN phiên mã, dịch mã, poliriboxom.
- Trình bày được cơ chế phiên mã (tổng hợp mARN).
- Mô tả diễn biến của cơ chế dịch mã (tổng hợp prôtêin).
* Mục tiêu về kĩ năng: Rèn một số kĩ năng: Quan sát, phân tích, so sánh; khai thác sơ đồ, hình vẽ; làm việc nhóm; khái quát kiến thức, vận dụng kiến thức...
* Mục tiêu về thái độ: HS có niềm tin vào khoa học và yêu thích bộ môn .
II. Phương pháp; Phương tiện dạy học
* Phương pháp: GV sử dụng tranh, BĐKN các câu hỏi nêu vấn đề để tổ chức các hoạt động học tập tích cực cho HS.
* Phương tiện: Tranh hình 2.1, 2.2 SGK trang 12, 13 phóng to; mô hình
động về cơ chế phiên mã và dịch mã; máy chiếu.
III. Tiến trình dạy học
1.ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra trắc nghiệ m 10 phút
3. Bài mới
Hoạt động 1: Tìm hiểu về phiên mã (thời gian 15 phút).
GV tổ chức cho HS vừa ôn lại kiến thức lớp 9 có liên quan và tìm kiếm kiến thức mới bằng hệ thống câu hỏi với việc hoạt động nhóm và hoàn thành các BĐKN phiên mã và dịch mã lớp 9 .
Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu về cấu trúc và chức năng của các loại ARN.
- HS hoạt động cá nhân tìm hiểu cấu trúc và chức năng các loại ARN: Từ việc nghiên cứu SGK trang 11 hãy nêu cấu trúc và chức năng của các loại ARN bằng cách điền thông tin đầy đủ vào bảng s au:
rARN | mARN | tARN | |
Chức năng | |||
Cấu trúc |
Có thể bạn quan tâm!
- Các Bđkn Phần Di Truyền Học (Chương 1,2) 147
- Bđkn Tổng Quát Về “Các Loại Biến Dị”
- Hoạt Động 1: T Ìm Hiểu Kn Và Cấu Trúc Của Gen (Thời Gian 8 Phút)
- H Ậu Quả Và Vai Trò C Ủa Đột Biến Đa Bội
- Đ Ề Kiểm Tra Số 1 (Th Ời Gian Làm Bài 10 Phút)
- Đ Ề Kiểm Tra Số 6 (Th Ời Gian Làm Bài 45 Phút) Phần I. Trắc Nghiêm: Hãy Chọn Phương Án Trả Lời Đúng. Câu 1. Tính Thoái Hoá Của Mã Di Truyền Được Hiểu
Xem toàn bộ 220 trang tài liệu này.
- GV cho HS báo cáo kết quả, GV đánh giá và hoàn thiện bảng
Nội dung | |
Nhiệm vụ 2: Hoạt động nhóm | 2. Cơ chế |
1- Hãy ôn lại kiến thức PM lớp 9 bằng cách điền đầy đủ các | phiên mã |
KN còn khuyết (KN 1; 2; 3; 4) để hoàn thiện BĐKN phiên | (PM) |
mã (hình 2.1). | a. Diễn biến |
2- Hãy quan sát tranh quá trình PM, mô hình động và yêu cầu | - Các yếu tố |
HS trả lời các câu hỏi sau: | tham gia và |
Câu 1. Chỉ ra những yếu tố tham gia PM? dưới tác dụng của | vai trò của |
các enzim, những sự kiện chính nào đã diễn ra? Các riboNu | nó |
tự do của môi trường nội bào liên kết với các Nu trên mạch | - Các giai |
gốc ADN như thế nào và điều đó có ý nghĩa gì? | đoạn chính: |
+ Khởi đầu | |
mạch đơn của gen? Kết quả của phiên mã là gì? | +Kéo dài |
Câu 3. Nghiên cứu hình 2.2 và nội dung SGK tr .12, hãy cho | + Kết thúc |
biết sự khác biệt cơ bản về sản phẩm phiên mã ở sinh vật | b. Kết quả |
nhân thực với sinh vật nhân sơ? Cho biết nguyên nhân nào | |
dẫn đến sự khác biệt đó? Từ đó hãy bổ sung và hoàn thiện các | |
KN: 5; 6; 7; 8 vào BĐKN đã cho (hình 2.1). |
Hình 2.1. BĐKN khuyết về “cơ chế phiên mã”
* HS tự hoàn thiện BĐKN; GV củng cố và bổ sung kiến thức
Hoạt động 2: Tìm hiểu về cơ chế dịch mã (thời gian 10 phút)
- Nghiên cứu BĐKN về “Dịch mã” (DM) đã học lớp 9 (phụ lục 1.3)
- Quan sát tranh về quá trình DM ở SV nhân thực. Kết hợp với chuẩn bị bài ở nhà em hãy cho biết:
* Có những thành phần nào trong tế bào tham gia quá trình DM? (Riboxom,
ADN, mARN trưởng thành (luồng thông tin di truyền được truyền từ trong nhân ra ngoài tế bào chất), tARN, a.a (nguồn nguyên liệu), một số enzim...)
* Vậy quá trình dịch thông tin di truyền diễn ra như thế nào? Một bạn HS khi chuẩn bị bài ở nhà đã thành lập bảng câu hỏi và một số đáp án như sau:
Các đáp án | |
1. Riboxom tiếp xúc với mARN ở vị trí nào? Đầu nào của mạch? | a. A.a mở đầu với a.a1( fMet- valin) |
2. Codon trên mARN và anticondon tương ứng của a.a mở đầu? | b. Mã mở đầu (AUG), đầu 5’ của mARN |
3. Liên kết peptit đầu tiên giữa hai a.a nào? | c. Gặp mã kết thúc UAA hoặc UAG , UGA |
4. Phức hệ a.a – tARN thực hiện DM dựa trên nguyên tắc nào ? | d. mARN :AUG tARN : UAX |
5. Chiều di chuyển của RBX, RBX di chuyển như thế nào? | e. Khớp mã dựa trên NTBS A=U, G=X |
6. Khi nào thì sự di chuyển của RBX dừng lại? | f. Di chuyển theo từng nấc bộ ba 5’ -> 3’/ mARN |
Em hãy sắp xếp các đáp án cho phù hợp với câu hỏi.
-HS quan sát mô hình động quá trình DM 2 lượt.
- Hoạt động: Các nhóm HS sẽ thảo luận và chọn thông tin đúng để dán các miếng có đáp án phù hợp với các miếng câu trả lời. HS trình bày kết quả dán trên giấy A1 đã dán sẵn lên bảng, cho HS nhận xét kết quả 3 nhóm. GV chuẩn đáp án và cho điểm: 1-b; 2-d; 3-a; 4-e; 5-f; 6-c.
* Câu hỏi nâng cao: Yếu tố quyết định sự chính xác của quá trình DM là gì? (Đó là sự khớp mã giữa anticodon/ tARN và bộ ba mã sao/ mARN theo NTBS).
* Một RBX trượt qua hết mARN thì tổng hợp được mấy chuỗi polipeptit? Phân tử Pr do 1 hay nhiều chuỗi polipeptit tạo thành? => Poliriboxom đáp ứng nhu cầu cơ thể . Quan sát mô hình động => Poliriboxom là gì?
- Ý nghĩa của poliriboxom là gì?
*Mối liên hệ ADN – mARN –Prôtêin - tính trạng
4. Củng cố (8 phút).
Sử dụng BĐKN khuyết về cơ chế “Dịch mã” trong hoạt động củng cố : GV cung cấp BĐKN về cơ ch ế “Dịch mã” (hình 2.2) cùng các yêu cầu HS cần thực hiện và tổ chức HS vận dụng kiến thức đã học để thực hiện các hoạt động trong củng cố cơ chế “Dịch mã”.
Hình 2.2. BĐKN khuyết về cơ chế “Dịch mã”
Hoạt động của GV và HS được thực hiện như sau:
Hoạt động của HS | |
- GV giao cho HS các nhiệm vụ sau: | * HS vận dụng các kiến |
Nhiệm vụ 1: Nghiên cứu BĐKN khuyết về cơ chế | thức đã học để thực hiện |
“Dịch mã”, từ kiến thức đã học em hãy kiểm tra | các nhiệm vụ: |
mức độ chính xác của những KN đã có đồng thời | - Xác định các KN còn |
bổ sung các KN còn thiếu từ KN 1 -6 để hoàn thiện | thiếu như KN mARN; |
BĐKN. | riboxom; ARN; axitamin; |
Nhiệm vụ 2: Từ BĐKN đã hoàn chỉnh, hãy trả lời | hình thành chuỗi polipeptit; |
các câu hỏi sau: | nguyên tắc bổ sung. |
Câu 1. Dịch mã là gì? Nêu vai trò của các yếu tố | - HS hoàn thiện bản đồ. |
cơ bản tham gia dịch mã? | - Sửa các lỗi bản đồ |
Câu 2. Kết quả của quá trình dịch mã? Giải thích vì | |
sao chuỗi polipeptit được tổng hợp là bản dịch | |
chính xác từ mARN? | |
Câu 3. Nêu mối quan hệ giữa ADN (gen) – mARN | |
– Pr – Tính trạng. | |
* Tổ chức HS hoàn thiện bản đồ và sử dụng BĐKN | |
vừa hoàn chỉnh để trả lời các câu hỏi. | * HS thực hiện nhiệm |
* Tổ chức HS thảo luận, đánh giá. | vụ, thảo luận, báo cáo, |
* GV đánh giá, kết luận và đề ra hướng ôn tập tiếp | sửa chữa. |
theo để HS tự nghiên cứu và hoàn thiện tri thức. |
5. Dặn dò (2 phút)
- Hoàn thiện BĐKN; học bài theo câu hỏi cuối bài; làm bài tập.
- Bài tập về nhà: Cho 1 đoạn ADN (chứa 1 gen cấu trúc). Cho biết UUA : Lơxin, AUG: Met, GXU, GXX: Alanin, AAA: Lizin
5’ ATGGXTAAA...GGXTTATAG 3’
3’ TAXXGATTT...XGGAATATX 5’
Hãy cho biết trình tự của chuỗi poliribo nuclêôtit trên mARN và trình tự axit amin (a.a) trong chuỗi polipeptit được tổng hợp từ gen cấu trúc trên?
- Học bài theo câu hỏi SGK.
- Đọc bài 4 và trả lời các lệnh trong SGK.
Bài 6. ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ
I. Mục tiêu
* Mục tiêu về kiến thức : Sau khi học xong bài này, HS cần:
- Trình bày được khái niệm đột biến số lượng nhiễm sắc thể (NST). Phân biệt được đột biến lệch bội v ới đột biến đa bội.
- Phân biệt được các đột biến lệch bội, hậu quả và ý nghĩa của nó.
- Phân biệt được thể tự đa bội, và dị đa bội và ý nghĩa của hiện tượng đa bội thể trong tự nhiên.
* Mục tiêu về kĩ năng: HS có được một số kĩ năng như kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh; kĩ năng khai thác sơ đồ, hình vẽ; kĩ năng hệ thống hóa kiến thức, vận dụng kiến thức.
* Mục tiêu về thái độ: HS có niềm tin vào khoa học và yêu thích bộ môn.
II. Phương pháp, phương tiện
* Phương pháp: GV sử dụng tranh, BĐKN các câu hỏi nêu vấn đề để tổ chức các hoạt động học tập tích cực cho HS.
* Phương tiện: Hình vẽ trong SGK, BĐKN.
III. Tiến trình lên lớp
1. Ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi: Trình bày cấu trúc, chức năng của NST, ý nghĩa của sự cuộn xoắn của NST?
3. Bài mới
Hoạt động 1: Tìm hiểu về đột biến lệch bội.