thuộc vào việc chúng ta có xác định được rõ ràng các khái niệm. Vì mỗi khái niệm do đặc điểm cơ bản riêng của nó mà có phương pháp hình thành riêng. Vậy làm thế nào để xác định được hệ thống khái niệm này?
Việc phân loại khái niệm địa lí và khái niệm địa lí KT - XH có nhiều cách khác nhau. Tuy nhiên, phần lớn các nhà khoa học trong và ngoài nước đều thống nhất có các cách phân loại khái niệm địa lí KT - XH như sau:
- Thứ nhất, các khái niệm địa lí KT - XH được chia thành: khái niệm địa lí KT - XH chung, khái niệm địa lí KT - XH riêng và khái niệm địa lí KT - XH tập hợp (Như đã trình bày ở phần 1.1.2, tr.19). Nhưng nhiều khi việc xác định các loại khái niệm này cũng gặp khó khăn, vì một khái niệm đôi khi vừa là khái niệm chung nhưng cũng có khi là khái niệm riêng, điều này phụ thuộc vào việc chúng ta đặt nó vào hệ thống khái niệm của bài học đó.
Ví dụ: Khi học về Ngành nông nghiệp thì khái niệm Nông nghiệp là khái niệm chung, khái niệm nông nghiệp Việt Nam là khái niệm riêng; Nhưng khi học về ngành nông nghiệp Việt Nam thì nông nghiệp Việt Nam là khái niệm chung, nông nghiệp vùng Đồng bằng sông Hồng là khái niệm riêng ...
- Thứ hai, các tác giả căn cứ vào nội dung của các khái niệm địa lí KT - XH mà chia thành: khái niệm giống và khái niệm loài; hoặc khái niệm chính và khái niệm phụ; khái niệm gốc và khái niệm phụ thuộc các cấp 1, 2, 3, 4, ... trên cơ sở khái niệm cấp cao hơn có nội dung chung hơn các khái niệm cấp thấp hơn. Thực tế thì các cách phân chia này giống nhau ở một điểm là một khái niệm được coi là khái niệm loài ở một cấp nhất định, lại là khái niệm giống đối với khái niệm cấp thấp hơn và ngược lại. Các tác giả cũng thừa nhận các cấp khái niệm có quan hệ chặt chẽ với nhau trong cùng một khái niệm giống (khái niệm gốc).
Trong đề tài nghiên cứu luận án Phó tiến sỹ, Nguyễn Giang Tiến [21] đã trình bày khá rõ về việc phân cấp các khái niệm. Sau khi nghiên cứu quan điểm của nhiều tác giả khác nhau, tác giả cho rằng các khái niệm có cấu trúc dọc và cấu trúc ngang như sau:
- Cấu trúc dọc của các khái niệm: trong môn Địa lí KT - XH thì cấu trúc
dọc của hệ thống khái niệm là sự sắp xếp các nhóm khái niệm theo thứ tự sau:
+ Nhóm thứ nhất: gồm những khái niệm về vị trí địa lí KT - XH và đánh giá các điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.
+ Nhóm thứ hai: gồm các khái niệm về dân cư và xã hội.
+ Nhóm thứ ba: gồm các khái niệm về các ngành kinh tế.
+ Nhóm thứ tư: gồm các khái niệm về vùng kinh tế.
- Cấu trúc ngang của các khái niệm: là sự thể hiện của từng yếu tố trong cấu trúc dọc, là sự tập hợp các khái niệm chính và hệ thống khái niệm ở cấp độ thấp hơn (gọi là khái niệm phụ thuộc) nhằm cụ thể hóa khái niệm chính trong mối quan hệ phát triển của nó. Tác giả đã đưa ra mô hình phân cấp hệ thống khái niệm địa lí KT - XH như sau:
KN phụ cấp 1
Khái niệm gốc
(KN chính)
Hình 2.1. Mô hình phân cấp hệ thống khái niệm (KN)
KN phụ cấp 3
KN phụ cấp 2
KN phụ cấp 3
KN phụ cấp 3
KN phụ cấp 3
KN phụ cấp 2
KN phụ cấp 2
KN phụ cấp 1
KN phụ cấp 3
KN phụ cấp 3
KN phụ cấp 3
KN phụ cấp 2
KN phụ cấp 3
[ Nguồn: Nguyễn Giang Tiến – 21, tr. 41]
Như vậy, qua việc trình bày như trên chúng tôi thấy rằng các quan điểm của các tác giả đều thống nhất về sự phân loại khái niệm, có các khái niệm chính (khái niệm gốc), khái niệm phụ thuộc và được chia thành các cấp khác nhau. Trong đó, quan điểm của Tiến sĩ Nguyễn Giang Tiến là rõ ràng và phù hợp với nội dung, cấu trúc SGK và có thể áp dụng vào việc xây dựng hệ thống khái niệm địa lí KT - XH trong SGK Địa lí 10 THPT hiện nay.
2.2.3. Hệ thống khái niệm địa lí KT -XH trong các bài học Địa lí 10 THPT
Tác giả Nguyễn Giang Tiến đã lập bảng phân cấp hệ thống khái niệm trong chương trình Địa lí kinh tế các nước ở các lớp 10, 11 trường THPT. Bảng hệ thống khái niệm mà tác giả đã trình bày, trong thực tế hiện nay vẫn có giá trị về mặt phương pháp luận có thể tham khảo. Tuy nhiên, sau hơn 25 năm đổi mới chương trình, SGK, thì nội dung kiến thức trong SGK Địa lí 10 hiện nay đã có nhiều thay đổi. Mặt khác, các khái niệm của từng bài học trong SGK không được sắp xếp đúng trình tự như trong bảng hệ thống khái niệm của tác giả. Vì vậy, sắp xếp hệ thống khái niệm địa lí KT - XH theo bài trong SGK Địa lí 10 THPT hiện nay có ý nghĩa quan trọng, có thể giúp GV tìm mối liên hệ giữa các khái niệm đã dạy và sắp dạy cũng như mối liên hệ giữa các khái niệm theo bài, góp phần vào việc hình thành các khái niệm địa lí KT – XH cho HS đạt hiệu quả cao hơn.
Chúng tôi đã lập được sơ đồ hệ thống các khái niệm địa lí KT - XH theo bài trong SGK Địa lí 10 THPT như sau:
Gia tăng dân số
Hình 2.2. Các sơ đồ hệ thống khái niệm địa lí KT - XH theo bài học trong SGK Địa lí 10 THPT
Quy mô dân số thế giới
Dân số thế giới
Phát triển dân số thế giới
Bài 22 Dân số và sự gia tăng dân số
Gia tăng tự nhiên
Tỉ suất sinh thô
Tỉ lệ tử vong của trẻ sơ sinh
Tỉ suất tử thô
Tuổi thọ trung bình
Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên
Nhập cư
Gia tăng cơ học
Xuất cư
Cơ cấu dân số theo giới
Cơ cấu xã hội
Cơ cấu dân số theo trình độ văn hoá
Tỉ lệ người biết chữ
Số năm đến trường
Dân số hoạt động kinh tế
Dân số không hoạt động kinh tế
Phân bố dân cư
Mật độ dân số
Mật độ dân số thành thị
Quần cư
Quần cư nông thôn
Quần cư thành thị
Thành phố lớn và cực lớn, siêu đô thị
Tỉ lệ dân cư thành thị
Lối sống thành thị
Cơ cấu sinh học
Bài 23. Cơ cấu dân số
Cơ cấu dân số theo tuổi
Cơ cấu dân số theo lao động
Nguồn lao động
Dân số hoạt động theo khu vực kinh tế
Đô thị hoá
Bài 24. Phân bố dân cư. Các loại hình quần cư và đô thị hoá
Mật độ dân số nông thôn
Làng, bản, mường
...
Thành phố, thị xã,
...
Công nghiệp - xây dựng
Nông - lâm - ngư nghiệp
Dịch vụ
Bài 26 Cơ
cấu
nền kinh tế
Nguồn lực
Khu vực KT trong nước
Cơ cấu thành phần kinh tế
Khu vực KT có vốn đầu tư nước ngoài
Tự nhiên
Vị trí địa lí
Kinh tế, chính trị, giao thông
Tự nhiên
Đất, khí hậu, nước, biển, sinh vật, khoáng sản
Dân số và nguồn lao động
Kinh tế – xã hội
Vốn, thị trường, KHKT và công nghệ, chính sách và xu thế phát triển
Cơ cấu ngành kinh tế
Cơ cấu nền kinh tế
Toàn cầu và khu vực
Cơ cấu lãnh thổ
Quốc gia, vùng
Nông nghiệp
Thâm canh
Quảng canh
Bài 27. Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp.
Một số hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp
Hình thức tổ chức lãnh thổ nông
Thể tổng hợp nông nghiệp
Vùng nông nghiệp
Trang trại
Nền nông nghiệp sản xuất hàng hoá
Bài 28 Địa lí ngành trồng trọt
Cây lấy đường
Cây lấy sợi
Cây công nghiệp
Cây lấy dầu,
Cho chất kích thích
Cây lấy nhựa
Cây lương thực chính
Cây lương thực
Cây hoa màu
Ngành trồng rừng
Rừng sản xuất
Rừng phòng hộ
Rừng đặc dụng
Cây cao su, sơn, thông
Cây chè, cây cà phê
Cây đậu tương, lạc
Cây bông, đay, cói
Mía, củ cải đường
Đại mạch, khoai tây, kê, sắn ...
Lúa gạo, lúa mì, ngô
Cơ giới hoá, thuỷ lợi hoá, hoá học hoá, cách mạng xanh và công nghệ sinh
Thời vụ sản xuất
Sở hữu ruộng đất (Quan hệ sở hữu nhà nước, tập thể, tư nhân)
Trồng trọt, chăn nuôi, dịch vụ nông nghiệp
Tư liệu sản xuất, đối tượng lao động
Các hình thức khác: Hộ gia đình, ...
Nền nông nghiệp tự cung tự cấp
Bài 29 Địa lí ngành
chăn nuôi
Gia súc nhỏ
Gia cầm
Chăn nuôi
Nuôi trồng thuỷ sản
Nuôi trồng thuỷ sản nước ngọt
Nuôi trồng thuỷ sản nước lợ
Nuôi trồng thuỷ sản nước mặn
Chăn nuôi gà, vịt, ...
Chăn nuôi lợn, cừu, dê
Gia súc lớn
Chăn nuôi trâu, bò
Chăn nuôi quảng canh
Hình thức chăn nuôi
Chăn nuôi công nghiệp
Bài 31. Vai trò và đặc điểm của
công nghiệp. Các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố
công nghiệp
Tư liệu sản xuất công nghiệp, nguyên liệu, nhiên liệu, sản phẩm CN
Quy trình công nghệ
Công nghiệp hoá
Tập trung hoá sản xuất CN, khối lượng sản phẩm
CN
Ngành khai thác (khoáng sản, rừng...),
Hệ thống ngành công nghiệp
Điện lực, luyện kim, chế tạo máy, hoá chất, thực phẩm, ...
Chuyên môn hoá, hợp tác hoá, liên hợp hoá
Công nghiệp (CN)
Phân loại ngành công nghiệp
Công nghiệp khai thác
Dựa vào tính chất tác động đến đối tượng lao động
Công nghiệp chế biến
CN nặng (nhóm A)
Dựa vào công dụng kinh tế của sản phẩm
CN nhẹ (nhóm B)
Công nghiệp hoá chất
CN sản xuất hàng tiêu dùng
Công nghiệp thực phẩm
Công nghiệp cơ khí
CN điện tử - tin học
Bài 32 Địa
lí các ngành công nghiệp (2 tiết)
Chế biến sản phẩm của ngành trồng trọt, chăn nuôi, thuỷ sản
Dệt, may, da giày, nhựa, sành – sứ – thuỷ tinh
Hoá chất cơ bản, Hoá tổng hợp, Hoá dầu
Máy tính và phần mềm, thiết bị điện tử, điện tử tiêu dùng, thiết bị viễn thông
Luyện kim màu
Quy trình công nghệ sản xuất kim loại màu
Luyện kim đen
Quy trình công nghệ sản xuất gang, thép
Khai thác than, khai thác dầu khí
Công nghiệp năng lượng
Công nghiệp điện lực
Nhiệt điện, thuỷ điện, điện nguyên tử, tuabin khí
Công nghiệp luyện kim
Cơ khí thiết bị toàn bộ, cơ khí máy công cụ, cơ khí hàng tiêu dùng, cơ khí chính xác
Dịch vụ công
Dịch vụ kinh doanh
Dịch vụ
Điểm công nghiệp
Trung tâm công nghiệp
Bài 33. Một số hình thức chủ yếu của tổ chức lãnh thổ công nghiệp
Xí nghiệp công nghiệp
Khu công nghiệp tập trung
Vùng công nghiệp
Các xí nghiệp bổ trợ và phục vụ
Các xí nghiệp nòng cốt (hay hạt nhân)
Bài 35. Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng và đặc điểm phân bố các ngành dịch vụ
Thông
Vận tải tin liên lạc
Tài chính, bảo hiểm,..
Bán buôn, bán lẻ
Dịch vụ cá nhân
Du lịch,
....
Quản lý hành chính
Dịch vụ tư vấn,
Dịch vụ tiêu dùng
Các trung tâm dịch vụ
Giao thông vận tải thành phố
Giao thông vận tải
Mạng lưới giao thông vận tải
Bài 37. Địa lí các ngành giao thông vận tải
Bài 36. Vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển, phân bố ngành giao thông vận tải
Tiêu chí đánh giá khối lượng dịch vụ vận tải
Khối lượng vận chuyển
Khối lượng luân chuyển
Cự li vận chuyển trung bình
Đầu mối giao thông vận tải
Vận tải | Vận tải | Vận tải | Vận tải | Vận tải | ||||||
đường | đường ô | đường | đường | đường | đường | |||||
sắt | tô | ống | sông, hồ | biển | hàng | |||||
không |
Có thể bạn quan tâm!
- Áp dụng dạy học tích cực để hình thành khái niệm địa lí kinh tế – xã hội cho học sinh lớp 10 thpt ở tỉnh Bắc Kạn - 2
- Đặc Trưng Cơ Bản Của Các Phương Pháp Dạy Học Tích Cực
- Thống Kê Điểm Kiểm Tra 1 Tiết Của Hs Lớp 10 Ở Một Số Trường Thpt Tỉnh Bắc Kạn.
- Tiếp Cận Phương Pháp Hình Thành Khái Niệm Địa Lí Kt - Xh Trong Sgk Địa Lí 10 Thpt Theo Hướng Dạy Học Tích Cực
- Phương Pháp Khai Thác Tri Thức Địa Lí Từ Bản Đồ
- Các Khái Niệm Và Phân Cấp Hệ Thống Khái Niệm Của Bài
Xem toàn bộ 97 trang tài liệu này.
Nhà ga, điện khí hoá đường sắt
Mạng lưới đường ống
Kênh đào, cảng sông
Hải cảng, kênh biển
Sân bay dân dụng, sân bay quốc tế