Nguồn: Mẫu khảo sát
Trong mẫu nghiên cứu có 54% người dùng chọn website của nhà đầu tư nước ngoài để đánh giá, 46% còn lại là website của nhà đầu tư trong nước. Phân theo lịch sử giao dịch thì ở các website của nhà đầu tư ngoại có đến 54,3% người đã từng mua hàng trước đây, tỷ lệ này ở website của nhà đầu tư trong nước là 45,7%. Xét về thời gian quan hệ đa phần người dùng tập trung ở mức 1 năm trở xuống, thời gian quan hệ trung bình ở các website trong nước (1,8 năm) cao hơn các website của nhà đầu tư nước ngoài (1,64 năm). Chi tiêu bình quân cho mỗi đơn hàng khi mua trực tuyến chủ yếu ở mức dưới
500.000 đ, đều này chứng tỏ hoạt động thương mại điện tử hiện tại chỉ đang ở giai đoạn
trải nghiệm khám phá.
4.1.3. Xu hướng của người dùng
Phần này phân tích và chỉ ra các xu hướng quan trọng của mẫu nghiên cứu, bằng cách xem xét các biểu hiện khác nhau trong những chỉ tiêu nhân khẩu học với các thối quen mua hàng trực tuyến của người dùng như: nhóm các sản phẩm được tiêu dùng phổ biến, thiết bị truy cập website thường xuyên, và mức độ lạc quan về tương lai của TMĐT, cụ thể:
- Nhóm sản phẩm được tiêu dùng phổ biến
Bảng 4.3 cho thấy kết quả khảo sát các nhóm sản phẩm được người tiêu dùng quan tâm nhất khi mua hàng trực tuyến tại Việt Nam, kết quả này cũng trùng hợp kết quả được trình bài trong báo cáo trước đây của Cục TMĐT&CNTT (2013).
Bảng 4.3: Danh mục các sản phẩm được tiêu dùng trực tuyến phổ biến
Trả lời | Phần trăm của tình huống | |||
Mẫu (n) | Phần trăm | |||
Sản phẩm tiêu dùng trực tuyến phổ biến | Quần áo, giày dép, mỹ phẩm | 172 | 38.1% | 68.8% |
Đồ gia dụng | 62 | 13.7% | 24.8% | |
Đồ công nghệ | 56 | 12.4% | 22.4% | |
Sách bảo, tạp chí | 39 | 8.6% | 15.6% |
Có thể bạn quan tâm!
- Tác Động Của Chất Lượng Website Đến Cảm Nhận Chất Lượng Sản Phẩm
- Các Thành Phần Đánh Giá Chất Lượng Thông Tin Website
- Đặc Điểm Mẫu Phân Theo Quan Hệ Giữa Người Dùng Và Website
- Nhân Tố Được Rút Trích Ra Sau Khi Phân Tích Efa Thang Đo Chất Lượng Website
- Tác động của chất lượng website đến cảm nhận chất lượng sản phẩm và chất lượng mối quan hệ với khách hàng - 11
- Tác động của chất lượng website đến cảm nhận chất lượng sản phẩm và chất lượng mối quan hệ với khách hàng - 12
Xem toàn bộ 105 trang tài liệu này.
Làm đẹp | 32 | 7.1% | 12.8% | |
Giải trí, game | 31 | 6.9% | 12.4% | |
Thực phẩm | 27 | 6.0% | 10.8% | |
Tư vấn | 17 | 3.8% | 6.8% | |
Vé máy bay, đặt khách sạn, vé phim | 15 | 3.3% | 6.0% | |
Total | 451 | 100.0% | 180.4% |
Nguồn: Mẫu khảo sát
Theo kết quả này thì nhóm các sản phẩm Quần áo, giày dép và mỹ phẩm được chọn mua phổ biến nhất với tỷ lệ đạt 38,1%, xếp thứ hai là nhóm các sản phẩm đồ gia dụng đạt 13,7%, thứ ba là các sản phẩm Đồ công nghệ đạt 12,4%.
- Nhận diện những thiết bị mà các nhóm hay dùng để truy cấp website
Bảng 4.4 cho thấy người dùng vẫn thường sử dụng máy tính/laptop làm thiết bị truy cập vào website. Trong khi đó smarphone lại đang là một xu hướng mới, tỷ lệ đạt đến 39%, đều này phù hợp với các nghiên cứu trước đây liên quan đến tương lai của thiết bị này.
Bảng 4.4: Các thiết bị thường được dùng để truy cập website
Trả lời | Phần trăm của tình huống | |||
Mẫu (n) | Phần trăm | |||
Thiết bị truy cập website thường xuyên | Máy tính/laptop | 153 | 45.5% | 61.7% |
Máy tính bảng | 52 | 15.5% | 21.0% | |
Smarphone | 131 | 39.0% | 52.8% | |
Total | 336 | 100.0% | 135.5% |
Nguồn: Mẫu khảo sát
Bảng 4.5: quan hệ giữa nhóm tuổi và lựa chọn thiết bị sử dụng
Thiết bị truy cập website thường xuyên | Tổng cộng | |||||
Máy tính/laptop | Máy tính bảng | Smartphone | ||||
Nhóm tuổi | Dưới 30 tuổi | 170 | 95 (55,88%) | 35 (20,59%) | 99 (58,24%) | 168 |
Từ 30 đến 40 tuổi | 70 | 50 (71,43%) | 13 (18,57%) | 26 (37,14%) | 70 | |
Trên 40 tuổi | 10 | 8 (80,00%) | 4 (40,00%) | 6 (60,00%) | 10 | |
Total | 250 | 153 (61,20%) | 52 (20,80%) | 131 (52,40%) | 248 |
Nguồn: Mẫu khảo sát
Từ bảng 4.5 ta thấy, đối với nhóm tuổi dưới 30 tuổi có xu hướng sử dụng smartphone để truy cập internet nhiều hơn các thiết bị khác với tỷ lệ đạt mức 58,24%, vượt lên trên thiết bị truyền thống là máy tính/laptop (chỉ đạt 55,88%). Trong khi đó các nhóm tuổi trên 30 tuổi lại vẫn chủ yếu lựa chọn máy tính/laptop để truy cập internet nhiều nhất.
- Nhận diện nhóm khách hàng có độ lạc quan cao về tương lai của TMĐT tại
Việt Nam
Bảng 4.6 Xét mức độ lạc quan của người dùng về tương lai của TMĐT tại Việt Nam theo các chỉ tiêu phân chia Nhân khẩu học, làm tiền đề cho các đề xuất phân loại khách hàng mục tiêu trong chương tiếp theo.
Bảng 4.6: Quan hệ giữa nhóm Nhân khẩu học và độ lạc quan về tương lai của TMĐT
Niềm tin vào tương lai của TMĐT | ||||
Trung bình | Phổ biến (mode) | Sai số chuẩn | ||
Nhóm tuổi | Dưới 30 tuổi | 4.05 | 4.00 | .95 |
Từ 30 đến 40 tuổi | 3.86 | 4.00 | .69 | |
Trên 40 tuổi | 4.40 | 4.00 | .52 |
Nam | 4.03 | 4.00 | .94 | |
Nữ | 3.99 | 4.00 | .84 | |
Trình độ học vấn | Trên ĐH | 4.27 | 5.00 | .77 |
ĐH/CĐ | 4.06 | 4.00 | .77 | |
Trung cấp | 3.85 | 4.00 | 1.02 | |
Phổ thông | 4.30 | 4.00 | .67 | |
Thu nhập | Trên 20 trđ | 4.00 | 3.00 | 1.15 |
Từ 15 đến <20 trđ | 4.50 | 4.00 | .53 | |
Từ 10 đến <15 trđ | 4.29 | 4.00 | .59 | |
Từ 5 đến <10 trđ | 4.10 | 4.00 | .81 | |
Từ 3 đến <5 trđ | 3.98 | 4.00 | .80 | |
Dưới 3 trđ | 3.58 | 4.00 | 1.23 | |
Nghề nghiệp | Quản lý | 4.00 | 4.00 | .60 |
NV Văn phòng | 3.89 | 4.00 | .84 | |
NV Kỹ thuật | 4.25 | 4.00 | .65 | |
NV Kinh doanh | 4.57 | 5.00 | .51 | |
LĐ phổ thông | 2.60 | 1.00 | 2.19 | |
Sinh viên | 4.40 | 4.00 | .55 | |
Kinh doanh tự do | 3.75 | 4.00 | 1.16 | |
Khác | 4.26 | 5.00 | .81 | |
Lịch sử giao dịch | Chưa | 3.97 | 4.00 | .90 |
Có | 4.05 | 4.00 | .84 |
Nguồn: Mẫu khảo sát
Nhìn chung, mức độ lạc quan của Người Việt Nam về tương lai của TMĐT là khá cao (Các chỉ số Mode phần lớn tập trung ở mức độ 4 điểm, tức là đồng ý). Tuy nhiên, giữa các nhóm Nhân khẩu học cũng có một số khác biệt, cụ thể:
+ Nhóm dưới 30 tuổi có mức độ lạc quan khá tốt và đặc biệt là nhóm tuổi trên 40 tuổi lại có mức độ lạc quan cao nhất. Tuy nhiên, điều đặc biệt này cũng có thể lý giải là các đối tượng có độ tuổi trên 40 tuổi được khảo sát đều có trình độ học vấn từ CĐ/ĐH trở lên.
+ Phân theo giới tính thì Nam lại có độ lạc quan cao hơn Nữ về tương lai của TMĐT tại Việt Nam trong thời gian tới.
+ Phân theo trình độ học vấn thì nhìn chung học vấn càng cao thì mức độ lạc quan càng cao, cá biệt nhóm lao động phổ thông có độ lạc quan cao nhất. Nghiên cứu này đã thực hiện thêm phương pháp phỏng vấn sâu để điều tra tìm hiểu điều này, từ đó rút ra kết luận nhóm trình độ phổ thông bị ảnh hưởng bởi các phương tiện truyền thông, mức độ lạc quan này là kết quả của sự tiếp nhận tín hiệu tích cực từ các phương tiên thông tin đại chúng.
+ Phân theo nhóm thu nhập nhìn chung thu nhập càng cao thì mức độ lạc quan càng cao, cá biệt có nhóm thu nhập trên 20 trđ có giảm hơn chút ít so với xu hướng chung, nhưng có độ lệch chuẩn cao nhất (1,15). Kết quả điều tra phỏng vấn sâu cho thấy một số đối tượng có độ lạc quan thấp là do trước đó từng không hài lòng với kết quả mua hàng trực tuyến.
+ Các nhóm nghề nghiệp chỉ có nhóm lao động phổ thông có mức độ lạc quan thấp, còn lại đa phần đều có độ lạc quan khá. Cá biệt có nhóm nhân viên văn phòng có lạc quan nhưng không cao, kết quả phỏng vấn sâu cho thấy nhóm này thường xuyên tiếp nhận thông tin xấu trên các báo mạng, nên làm ảnh hưởng đến mức độ lạc quan của mình.
+ Các đối tượng đã từng mua hàng tại website mình đánh giá có mức độ lạc quan
cao hơn những người chưa từng phát sinh giao dịch trước đây.
4.2. Kiểm định thang đo
Phần này thực hiện đánh giá độ tin cậy của thang đo của các khái niệm nghiên cứu như: Chất lượng website, cảm nhận chất lượng sản phẩm và chất lượng mối quan hệ. Bằng cách thực hiện các phương pháp hệ số tin cậy Cronbach alpha và phương pháp phân tích nhân tố EFA. Tiêu chí đánh giá và phân tích được trình bài chi tiết tại Chương 3, mục 3.3.3 Phương pháp xử lý số liệu.
4.2.1. Đánh giá độ tin cây của thang đo
Các thang đo liên quan đến khái niệm nghiêm cứu sẽ được kiểm tra độ tin cậy
thông qua hệ số Cronbach Alpha, theo đó các biến có hệ số tương quan biến tổng (Item
Total Correlation) nhỏ hơn 0,3 sẽ bị loại bỏ và chuẩn để chọn các thang đo khi nó có độ
tin cậy Cronbach Alpha từ 0,6 trở lên (Trọng & Ngọc, 2008).
- Thang đo Chất lượng website
* Đánh giá độ tin cậy thang đo: Chất lượng thông tin
Kết quả phân tích cho khái niệm Chất lượng thông tin cho thấy có hai thành phần của khái niệm này bị loại do có hệ số Item Total Correlation nhỏ hơn 0,3, đó là thành phần: Qi.1 - Website cung cấp thông tin chính xác và có sự kiểm soát (Item Total Correlation = 0,278); Qi.6 - Tôi có cảm giác thông tin từ website được cá nhân hóa phù hợp với nhu cầu tìm kiếm sản phẩm của tôi (Item Total Correlation = 0,253). Sau khi loại bỏ hai thành phần này, hệ số Cronbach Alpha được nâng lên từ 0,626 lên 0,628 và những thành phần còn lại đều phù hợp với các tiêu chí đánh giá cho trước. Các giá trị Cronbach's Alpha if Item Deleted đều nhỏ hơn 0,628 nên các biến còn lại là Qi.2, Qi.3, Qi.4, Qi.5 thích hợp để đưa vào phân tích nhân tố trong phần sau.
* Đánh giá độ tin cậy thang đo: Thoải mái khi sử dụng
Kết quả phân tích cho khái niệm Thoải mái khi sử dụng cho thấy có một thành phần của khái niệm này bị loại do có hệ số Item Total Correlation nhỏ hơn 0,3, đó là thành phần: Qe.1 - Website này dễ sử dụng (Item Total Correlation = 0,275). Sau khi loại bỏ thành phần này kết quả hệ số Cronbach Alpha không đổi đạt giá trị 0,688 và các thành phần còn lại đều đạt các tiêu chí đặt ra. Các biến còn lại là Qe.2, Qe.3, Qe.4, Qe.5, Qe.6, Qe.7 thích hợp để đưa vào phân tích nhân tố trong phần phân tích nhân tố EFA sau.
* Đánh giá độ tin cậy thang đo: Thiết kế website
Kết quả phân tích cho khái niệm Thiết kế website có hệ số Cronbach Alpha ở mức khá cao, đạt giá trị 0,73 và các thành phần chi tiết đều thỏa mãn các tiêu chí đặt ra. Toàn bộ biến thành phần là Qd.1, Qd.2, Qd.3, Qd.4, Qd.5, Qd.6 thích hợp để đưa vào phân tích nhân tố trong phần phân tích nhân tố EFA sau.
* Đánh giá độ tin cậy thang đo: Độ tin cậy
Kết quả phân tích cho khái niệm Độ tin cậy có hệ số Cronbach Alpha ở mức cao, đạt giá trị 0,803 và các thành phần chi tiết đều thỏa mãn các tiêu chí đặt ra. Toàn bộ biến thành phần là Qc.1, Qc.2, Qc.3, Qc.4, Qc.5, Qc.6, Qc.7 thích hợp để đưa vào phân tích nhân tố trong phần phân tích nhân tố EFA sau.
* Đánh giá độ tin cậy thang đo: An ninh/Bảo mật
Kết quả phân tích cho khái niệm An ninh/Bảo mật có hệ số Cronbach Alpha ở mức khá cao, đạt giá trị 0,766 và các thành phần chi tiết đều thỏa mãn các tiêu chí đặt ra. Toàn bộ biến thành phần là Qs.1, Qs.2, Qs.3, Qs.4, Qs.5 thích hợp để đưa vào phân tích nhân tố trong phần phân tích nhân tố EFA sau.
* Đánh giá độ tin cậy thang đo: dịch vụ khách hàng
Kết quả phân tích cho khái niệm Dịch vụ khách hàng cho thấy có một thành phần của khái niệm này bị loại do có hệ số Item Total Correlation nhỏ hơn 0,3, đó là thành phần: Cs.6 – Sau khi bán hàng, họ luôn quan tâm đến sự hài lòng của tôi và có những gợi ý mua hàng khá thú vị khác (Item Total Correlation = 0,191). Sau khi loại bỏ thành phần này kết quả hệ số Cronbach Alpha tăng từ 0,765 lên 0,799 và các thành phần còn lại đều đạt các tiêu chí đặt ra. Các biến còn lại là Cs.1, Cs.2, Cs.3, Cs.4, CS.5, Cs.7 thích hợp để đưa vào phân tích nhân tố trong phần phân tích nhân tố EFA sau.
- Thang đo Cảm nhận chất lượng sản phẩm
Kết quả phân tích cho khái niệm Cảm nhận chất lượng sản phẩm có hệ số Cronbach Alpha ở mức cao đạt giá trị 0,887 và các thành phần chi tiết đều thỏa mãn các tiêu chí đặt ra. Toàn bộ biến thành phần là Qp.1, Qp.2, Qp.3, Qp.4, Qp.5 thích hợp để đưa vào phân tích nhân tố trong phần phân tích nhân tố EFA sau.
- Thang đo Chất lượng mối quan hệ
Kết quả phân tích cho khái niệm Cảm nhận chất lượng sản phẩm có hệ số Cronbach Alpha ở mức cao đạt giá trị 0,902 và các thành phần chi tiết đều thỏa mãn các tiêu chí đặt ra. Toàn bộ biến thành phần là Rc.1, Rc.2, Rc.3, Rc.4, Rc.5, Rc.6 thích hợp để đưa vào phân tích nhân tố trong phần phân tích nhân tố EFA sau.
4.2.2. Phân tích nhân tố khám phá
Phần này trước tiên sẽ xem xét điều kiện để áp dụng EFA bao gồm: Hệ số tải nhân tố, kiểm định Bartlett để xem xét độ tượng quan giữa các biến trong tổng thể (Giá trị Sig.), hệ số KMO để xem xét sự phù hợp của phân tích EFA. Cuối cùng là xem xét phương sai cộng dồn của các nhân tố (% Cumulative variance) thể hiện phần trăm của các biến quan sát được giải thích bởi nhân tố và giá trị Eigenvalue để xác định số lượng nhân tố. Tiêu chuẩn lựa chọn được trình bài chi tiết tại mục 3.3.3 của chương 3.
- Trích nhân tố cho Thang đo Chất lượng website
Bảng 4.7 sẽ trình bài kết quả phân tích EFA cho 6 thành phần của Chất lượng
Website, kết quả được trình bài chi tiết bên dưới.
Bảng 4.7 Phân tích nhân tố EFA của thang đo Chất lượng website
Biến
thích | ||||
Điều kiệu đánh giá | ≥ 0,5 | ≥ 40 | 0,5 - 1,0 | |
Qi | Chất lượng thông tin | 1 nhân tố | 47,284 | 0,655 |
Qi.2 | Website cung cấp thông tin có chiều sâu về sản phẩm | 0,688 |
Quan sát Các nhân tố chính
H.số tải nhân tố
% biến
thiên giải
KMO
Qi.3 Thông tin về sản phẩm được thể hiện khá chi tiết và rõ ràng giúp tôi dễ dàng đánh giá chất lượng sản phẩm
Qi.4 Website có những gợi ý sản phẩm và những đề xuất sản
phẩm thay thế thông minh
Qi.5 Thông tin được cung cấp trên website luôn được cập
nhật mới
0,648
0,718
0,694
Qe.2 Website nay dễ tìm kiếm thông tin 0,851 1 | ||
Qe.3 Website này dễ điều hướng (chuyển từ nơi này qua nơi 0,613 2 | ||
Qe.4 Việc bố trí thông tin trên website khá đơn giản và rõ 0,801 1 | ||
Qe.5 Website có tốc độ load page nhanh 0,642 2 | ||
Qe.6 Tôi thấy thích thú khi khám phá thông tin sản phẩm từ 0,678 2 | ||
Qe.7 Website này có nhiều phương thức thanh toán, giúp tôi 0,771 2 |
Qe Sự thoải mái khi sử dụng 2 nhân tố 55,932 0,738
khác trong cùng một trang web) ràng
website này
dễ dàng lựa chọn và an tâm để mua hàng