Sự tương tác thể loại trong văn xuôi Việt Nam từ 1986 đến nay - 28


301. Nhiều tác giả (2007), Thế giới nghệ thuật Tạ Duy Anh, NXB Hội nhà văn, Hà Nội.

302. Nhiều tác giả (2008), Truyện ngắn hay 2008, NXB Lao động, Hà Nội.

303. Nhiều tác giả (2009), Nghiên cứu văn học Việt Nam những khả năng và thách thức, NXB Thế giới, Hà Nội.

304. Nhiều tác giả (2010), Tập truyện ngắn thế giới, NXB Thanh niên, Hà Nội.

305. Nguyễn Thị Tuyết Nhung (2008), "Ánh sáng lạ từ truyện ngắn Nhân sứ của Hoà Vang", hnue.edu.vn (25/10/2008)

306. Nguyễn Thị Tuyết Nhung (2009), "Nguyễn Huy Thiệp - Hợp lưu giữa nguồn mạch dân gian và tinh thần hiện đại", hnue.edu.vn (6/5/2009)

307. Nguyễn Trọng Oánh (2007), Đất trắng, NXB Văn học, Hà Nội.

308. Vò Phiến (2000), Văn học miền Nam tổng quan, NXB Văn nghệ, California.

309. Nguyễn Khắc Phục (1989), Giọt nước mắt cuối cùng, NXB Phụ nữ, Hà Nội.

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 229 trang tài liệu này.

310. Huỳnh Như Phương (1988), "Cảm hứng phê phán trong văn chương hôm nay", Văn nghệ, (24)

311. Huỳnh Như Phương (1991), "Văn xuôi những năm 80 và vấn đề dân chủ hoá nền văn học", Văn học, (4)

Sự tương tác thể loại trong văn xuôi Việt Nam từ 1986 đến nay - 28

312. Huỳnh Như Phương (1993), "Văn xuôi hôm nay đang nhìn lại chính mình",

Văn học, (1)

313. Huỳnh Như Phương (1994), Những tín hiệu mới, NXB Hội nhà văn, Hà Nội.

314. Huỳnh Như Phương (2007), Trường phái hình thức Nga, NXB ĐHQG TP Hồ Chí Minh, TP Hồ Chí Minh.

315. Nguyễn Bình Phương (1994), Những đứa trẻ chết già, NXB Văn học, Hà Nội.

316. Nguyễn Bình Phương (2005), Thoạt kì thuỷ, NXB Văn học, Hà Nội.

317. Nguyễn Bình Phương (2006), Trí nhớ suy tàn, NXB Văn học, Hà Nội.

318. Nguyễn Bình Phương (2006), Ngồi, NXB Đà Nẵng, Đà Nẵng.


319. Hồ Phương (2001), "Có gì mới về tiểu thuyết về đề tài chiến tranh hôm nay",

Văn nghệ QĐ, (4)

320. Hồ Phương (2002), "Tản mạn về tiểu thuyết sử thi", Văn nghệ Quân đội, (12)

321. Nguyễn Hưng Quốc (2000), Văn học việt Nam từ điểm nhìn hậu hiện đại, văn nghệ, Califonia.

322. Nguyễn Hưng Quốc (2005), "Chủ nghĩa hậu hiện đại và văn học Việt Nam", Tienve.org.

323. Vũ Quỳnh (1993), Tân đính Lĩnh Nam chích quái, NXB KHXH, Hà Nội.

324. Nguyễn Khắc Sính (2006), Phong cách thời đại nhìn từ một thể loại văn học, NXB Văn học, Hà Nội.

325. Trần Đình Sử (chủ biên)(2003), Tự sự học - Một số vấn đề lí luận và lịch sử, NXB Đại học Sư phạm Hà Nội, Hà Nội.

326. Trần Đình Sử (2003), Lí luận và phê bình văn học, NXB Giáo dục, Hà Nội.

327. Trần Đình Sử (2005), Thi pháp Văn học Trung đại Việt Nam, NXB Đại học Quốc gia HN, Hà Nội.

328. Trần Hữu Tá (1985), Tư liệu truyện kí Việt Nam 1955 - 1975, NXB Giáo dục, Hà Nội.

329. Trần Hữu Tá (1992), "Một chặng đường tiểu thuyết của Trần Văn Tuấn",

Văn nghệ, (2)

330. Trần Hữu Tá (2000), Nhìn lại một chặng đường văn học, NXB TP Hồ Chí Minh, TP Hồ Chí Minh.

331. Tạp chí Nhà văn (2002), “Hội thảo đổi mới tư duy tiểu thuyết”, Nhà văn

(12).

332. Nguyễn Thanh Tâm (2007), Sự thâm nhập của chất văn xuôi vào thơ Việt Nam từ 1975 đến 2000,Luận văn Thạc sĩ Ngữ văn, Huế.

333. Nguyễn Văn Tấn (1996), Yếu tố trữ tình trong truyện ngắn Thạch Lam - Hồ Dzếnh, Luận văn Thạc sĩ, Huế.

334. Hồ Anh Thái (1987), Phía sau vòm trời, NXB Thanh niên, Hà Nội.


335. Hồ Anh Thái (2002), Còi người rung chuông tận thế, NXB Đà Nẵng, Đà Nẵng.

336. Hồ Anh Thái (2003), Họ trở thành nhân vật của tôi, NXB Hội nhà văn, Hà Nội.

337. Hồ Anh Thái (2003), Người đàn bà trên đảo,NXB Hội nhà văn, Hà Nội.

338. Hồ Anh Thái (2003), Trong sương hồng hiện ra, NXB Phụ nữ, Hà Nội.

339. Hồ Anh Thái (2005), Sắp đặt và diễn, NXB Hội nhà văn, Hà Nội.

340. Hồ Anh Thái (2005), Người và xe chạy dưới ánh trăng, NXB Hội nhà văn, Hà Nội.

341. Hồ Anh Thái (2006), Mười lẻ một đêm, NXB Đà Nẵng, Đà Nẵng.

342. Hồ Anh Thái (2006), Bốn lối vào nhà cười, NXB Đà Nẵng, Đà Nẵng.

343. Hồ Anh Thái (2007), Đức Phật, nàng Savitri và tôi, NXB Đà Nẵng, Đà Nẵng.

344. Thái Hậu (2010), Ngắn và rất ngắn, NXb Thanh Niên, TP Hồ Chí Minh.

345. Nguyễn Thị Minh Thái (1993), “Truyện ngắn Việt Nam đổi mới”, Thế giới mới (64).

346. Nguyễn Thị Minh Thái (2003), “Giọng tiểu thuyết đa thanh”, Thế giới mới

(529).

347. Hoài Thanh - Hoài Chân (2000)(tái bản), Thi nhân Việt Nam, NXB Văn học, Hà Nội.

348. Nguyễn Hoài Thanh, "Tìm hiểu chất phóng sự trong tiểu thuyểt của Vũ Trọng Phụng", www.hcmssh.edu.vn

349. Lê Văn Thảo (2002), Cơn giông, NXB trẻ, TP Hồ Chí Minh.

350. Bùi Việt Thắng (1987), “Trong tấm gương của thể loại nhỏ”, Văn học (6).

351. Bùi Việt Thắng (1991), “Văn xuôi gần đây và quan niệm về con người”, Văn học(3).

352. Bùi Việt Thắng (1996), "Hai bài viết về tiểu thuyết" (In trong 50 năm Văn học Việt Nam sau 1945


353. Bùi Việt Thắng (1997), Tác phẩm và dự luận, NXB Hội nhà văn, Hà Nội.

354. Bùi Việt Thắng (2000), Bàn về tiểu thuyết, NXB Văn hoá Thông tin, Hà Nội.

355. Bùi Việt Thắng (2000), “Phía trước của tiểu thuyết”, Nhà văn (4).

356. Phùng Gia Thế, "Một cái nhìn thực tiễn văn chương hậu hiện đại", www.vanhoanghean.com.vn

357. Nguyễn Thành Thi (2010), Văn học thế giới mở, NXB Trẻ, TP Hồ Chí Minh.

358. Nguyễn Thành Thi (2010), "Giảng đường yêu dấu - Kí ức về ngày xưa và hoài vọng về ngày mai", vietvan.vn.

359. Đoàn Cầm Thi (2006), "Từ nhật kí đến hậu trường văn học" (In trong Cơ hội của Chúa, NXB Hội nhà văn, Hà Nội).

360. Nguyễn Huy Thiệp (2005), “Đời người viết văn như đời người đàn bà”,

VnExpress.

361. Nguyễn Huy Thiệp (2005), Giăng lưới bắt chim, NXB Hội nhà văn, Hà Nội.

362. Nguyễn Huy Thiệp (2006), Tuyển tập truyện ngắn, NXB Vh Sài Gòn, Tp Hồ Chí Minh.

363. Nguyễn Huy Thiệp (2006), Tiểu long nữ, NXB Công an nhân dân, Hà Nội.

364. Nguyễn Ngọc Thiện (1990), "Tiểu thuyết hướng nội trong văn xuôi hiện

đại", Văn học(6).

365. Bích Thu (1995), "Những dấu hiệu đổi mới của văn xuôi qua hệ thống motip chủ đề", Văn học, (4)

366. Bích Thu (1996), "Những thành tựu của truyện ngắn sau 1975", Văn học, (9)

367. Bích Thu (1998), Theo dòng văn học, NXB Khoa học Xã hội, Hà Nội.

368. Bích Thu (2006), "Văn xuôi năm 1998 - Thực trạng và vấn đề", Văn học, (1)

369. Bích Thu (2006), "Một cách tiếp cận tiểu thuyết Việt Nam thời kì đổi mới",

Nghiên cứu văn học , (11)

370. Nguyễn Ngọc Thuần (2008), Vừa nhắm mắt vừa mở cửa sổ, NXB Trẻ, TP Hồ Chí Minh.

371. Nhã Thuyên (2009), "Trò chơi văn bản và những tương tác" (Phongdiep.net)


372. Đỗ Lai Thuý (1994), Nghệ thuật như là thủ pháp, NXB Hội nhà văn, Hà Nội.

373. Đỗ Lai Thuý (2002), Chân trời có người bay, NXB Văn hoá Thông tin, Hà Nội.

374. Khuất Quang Thuỵ (1989), Góc tăm tối cuối cùng, NXB Hội nhà văn, Hà nội.

375. Hoàng Ngọc Thư (2006), Người đi tìm bóng tối, NXB Hội nhà văn, Hà Nội.

376. Phan Trọng Thưởng (2000) - Những vấn đề lí luận và lịch sử kịch nửa sau thế kỉ XX, đề tài cấp bộ, Hà Nội.

377. Nguyễn Văn Toại (1998), Khoảnh khắc thường ngày, NXB Công an nhân dân, Hà nội.

378. Tzvetan Todorov (2004), Thi pháp văn xuôi, NXB Đại học Sư phạm Hà Nội, Hà Nội.

379. Tzvetan Todorov (2004), Mikhai Bakhtin - Nguyên lí đối thoại, NXB Đại học Quốc gia TP HCM, TP Hồ Chí Minh.

380. Lê Ngọc Trà (2002), “Văn học việt Nam những năm đầu đổi mới”, Văn học(2), tr. 37-42.

381. Vò Gia Trị (2003), "Đổi mới tư duy, sức sống mới cho tiểu thuyết và văn chương Việt", Nhà văn, (4).

382. Nguyễn Mạnh Trinh (2007), Tạp chí văn nghệ, Người Việt, Califonia.

383. Nguyễn Mạnh Trinh (2007), "Ba người khác, tiểu thuyết hay hồi kí", Vantuyen.net, (4.12.2007).

384. Bùi Thanh Truyền (2005), "Truyện kì ảo Việt Nam trong đời sống văn học

đương đại", Văn học, (12).

385. Bùi Thanh Truyền (2006), "Sự hồi sinh của yếu tố kì ảo trong văn xuôi

đương đại Việt Nam", Nghiên cứu văn học, (11).

386. Bùi Thanh Truyền, Song đề truyền thống - hiện đại trong điểm nhìn nghệ thuật của truyện giả cổ tích và truyện cũ viết lại thời đổi mới, www.lic.vnu.vn (01.7.2007)


387. Vò Văn Trực (1993), Chuyện làng ngày ấy, NXB Lao động, Hà Nội.

388. Nguyễn Khắc Trường (1991), Mảnh đất lắm người nhiều ma, NXB Hội nhà văn, Hà Nội.

389. Nguyên Trường (2005), "Tạ Duy Anh, gương mặt nổi bật trên văn đàn", Văn học và tuổi trẻ, (2).

390. Nguyễn Thị Ngọc Tú (1989), Ảo ảnh trắng, NXB Phụ nữ, Hà Nội.

391. Nguyễn Thị Ngọc Tú (1990), Cơn giông tuổi thơ, NXB Hà Nội, Hà Nội.

392. Nguyễn Thị Ngọc Tú (1994), Quà tặng của biển, NXB Văn hoá, Hà Nội.

393. Nguyễn Mạnh Tuấn (1985), Cù lao tràm, NXB Hải Phòng, Hải Phòng.

394. Nguyễn Mạnh Tuấn (1989), Ngoại tình, NXB Hải Phòng, Hải Phòng.

395. Nguyễn Mạnh Tuấn (1994), Tất cả đàn ông đều thế, NXB Trẻ, TP Hồ Chí Minh.

396. Trần Văn Tuấn (1990), Kẻ lang thang, NXB Văn học, Hà Nội.

397. Trần Văn Tuấn (1998), Người gò mã, NXB Văn học, Hà nội.

398. Hoàng Ngọc Tuấn (2002), Văn học Việt Nam hiện đại và hậu hiện đại qua thực tiễn sáng tác và góc nhìn lí thuyết, NXB Văn nghệ, Westminster.

399. Nguyễn Ngọc Tư (2005), Truyện ngắn, NXB Văn Hóa Sài Gòn, Sài Gòn.

400. Nguyễn Ngọc Tư (2006), Cánh đồng bất tận, NXB Trẻ, TP Hồ Chí Minh.

401. Hoàng Minh Tường (1997), Thuỷ hoả đạo tặc, NXB Tác phẩm mới, Hà Nội.

402. Phùng Văn Tửu (2002), Tiểu thuyết Pháp hiện đại những tìm tòi đổi mới, NXB KHXH, Hà Nội.

403. Phùng Văn Tửu (2006), "Những hướng đổi mới của văn học kì ảo thế kỉ XX", Nghiên cứu văn học, (5).

404. Hoàng Minh Tường (1988), Những người khác cung đường, NXB GTVT, Hà Nội.

405. Hoà Vang (2005), Hạt bụi người bay ngược, NXB Hội nhà văn, Hà Nội.

406. Chu Văn (1985), Sao đổi ngôi, NXB Thanh niên, Hà Nội.

407. Chu Văn (1996), Ngọc tương tư, NXB Trẻ, TP Hồ Chí Minh.


408. Viện Văn học (2001), Những vấn đề lí luận và lịch sử văn học, NXB KHXH, Hà Nội.

409. John Verhaar (1997), "Về chủ nghĩa hậu hiện đại", Tạp Chí Văn học (5), tr. 76 - 80.

410. Bùi Hoằng Vị (2008), "Bảy trích đoạn mùa xuân màu da cam", Hợp lưu, (98), tr129-130.

411. Khôi Vũ (1990), Lời nguyền hai trăm năm, NXB Thanh niên, Hà Nội.

412. Nguyễn Thị Thanh Xuân (2007), "Đi tìm cổ mẫu trong văn học Việt Nam", Nghiên cứu văn học, (1)


B. TIẾNG NƯỚC NGOÀI

413. Aristotle (1987), On poetry and style, Hackett publishing Company, London.

414. Aida Imangulieva (2009), Gibran, Rihani & Naimy: East-West Interactions in Early Twentieth-Century Arab Literature, Inner Farne, Oxford.

415. Gerard Genette (1992), Palimpsestes La Literature au Second Degre, French & European Publisher.

416. Grham Allen (2000), Intertextuality - The New critical Idiom, Routledge Publisher, London p.115-125.

417. Michel Gresset (1985), Intertextuality in Faulkner, Univ Pr of Mississippi.

418. Michael Worton and Judith Still (1990), Intertextuality: Theories and Practices, manchester university, New York.

Xem tất cả 229 trang.

Ngày đăng: 21/07/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí