163. Nguyễn Xuân Khánh (2000), Hồ Quý Ly, NXB Phụ nữ, Hà Nội.
164. Ma Văn Kháng (1987), Ngày đẹp trời, NXB Lao động, Hà nội.
165. Ma Văn Kháng (1989), Côi cút giữa cảnh đời, NXB Kim Đồng, Hà nội.
166. Ma Văn Kháng (1990), Đám cưới không có giấy giá thú, NXB Lao động, Hà nội.
167. Ma Văn Kháng (1992), Heo may gió lộng, NXB Hội nhà văn, Hà nội.
168. Ma Văn Kháng (1995), Trăng soi sân nhỏ, NXB Văn học, Hà nội.
169. Ma Văn Kháng (1998), “Tiểu thuyết, nghệ thuật khám phá cuộc sống”, Văn nghệ (17).
170. Đỗ Văn Khang (1990), “Bước qua lời nguyền và văn học sám hối”, Văn nghệ (32).
171. Đỗ Văn Khang (1991), “Nghĩ gì khi đọc Thân phận của tình yêu”, Văn nghệ
(43).
172. Đỗ Văn Khanh (1994), “Huyền thoại, lịch sử và văn học”, Văn nghệ (5).
173. F. Kafka (1989), Vụ án, hoá thân, NXB Văn học, Hà Nội.
174. F. Kafka (2003), Tuyển tập tác phẩm F. Kafka, NXB Hội nhà văn, Hà Nội.
175. Lam Khai (2008), "Vài nét về tiểu thuyết phóng sự Vũ Trọng Phụng",
buiviet.vnwebblogs.com (11/8/2008)
176. Nguyễn Khải (1984), “Văn xuôi trước nhu cầu đổi mới”, Văn nghệ Quân đội
(1).
177. Nguyễn Khải (1995), “Nhìn lại những trang viết của mình”, Văn nghệ (39).
178. Nguyễn Khải (2003), Nghề văn cũng lắm công phu, NXB Trẻ, Hà Nội.
179. Nguyễn Khải (2004), Tiểu thuyết tập 1, NXB Hội nhà văn, Hà Nội.
180. Nguyễn Khải (2004), Tiểu thuyết tập 2, NXB Hội nhà văn, Hà Nội.
181. Nguyễn Khải (2004), Tiểu thuyết tập 3, NXB Hội nhà văn, Hà Nội.
182. Nguyễn Khải (2004), Truyện ngắn tập 1, NXB Hội nhà văn, Hà Nội.
183. Nguyễn Khải (2004), Truyện ngắn tập 2, NXB Hội nhà văn, Hà Nội.
184. Nguyễn Khải (2004), Truyện vừa, NXB Hội nhà văn, Hà Nội.
185. Nguyễn Khải, "Đi tìm cái tôi đã mất", www.viet-studies.info
186. Kết nối sự nghiệp, "Lí thuyết hệ thống", www.ketnoisunghiep.vn (01.03.2009)
187. Lê Minh Khuê (1993), Bi kịch nhỏ, NXB Hà Nội, Hà nội.
188. Thuỵ Khuê (2007), "Thế tĩnh toạ trong tác phẩm Ngồi của Nguyễn Bình Phương", Hợp lưu, (95), tr64-79.
189. Milan Kundera (1998), Nghệ thuật tiểu thuyết, NXB Đà Nẵng, Đà Nẵng.
190. Tôn Phương Lan (1992), Nguyễn Minh Châu, con người và tác phẩm, NXB Hội nhà văn, Hà Nội.
191. Tôn Phương Lan (2002), Phong cách nghệ thuật Nguyễn Minh Châu, NXB Khoa học Xã hội, Hà Nội.
192. Tôn Phương Lan (2002), Nguyễn Minh Châu, trang giấy trước đèn, NXB Khoa học Xã hội, Hà Nội.
193. Chu Lai (1985), Nắng đồng bằng, NXB Quân đội nhân dân, Hà nội.
194. Chu Lai (1987), Gió không thổi từ biển, NXB Phụ nữ, Hà nội.
195. Chu Lai (1990), Vòng tròn bội bạc, NXB Thanh niên, Hà nội.
196. Chu Lai (1992), Ăn mày dĩ vãng, NXB Hội nhà văn, Hà nội.
197. Chu Lai (1992), Phố nhà binh, NXB Quân đội nhân dân, Hà nội.
198. Chu Lai (1993), Phố, NXB Hà Nội, Hà nội.
199. Nguyễn Quang Lập (1989), Những mảnh đời đen trắng, NXB Nghệ Tĩnh, Nghệ Tĩnh.
200. Ngô Tự Lập (1993), Tháng có 15 ngày, NXB Hà Nội, Hà Nội.
201. Nguyễn Hiến Lê (2005), Mười câu chuyện văn chương, NXB Văn học, Hà Nội.
202. Đoàn Lê (2005), Trinh tiết xóm chùa, NXB Hội nhà văn, Hà Nội.
203. Phong Lê (1997), Văn học trên hành trình của thế kỉ XX, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, Hà Nội.
204. Phong Lê (2005), "Tiểu thuyết mở đầu thế kỉ XXI trong tiến trình văn học Việt Nam từ cách mạng tháng Tám 1945", Nghiên cứu Văn học, (9).
205. Phong Lê (2005), Về văn học Việt Nam hiện đại - nghĩ tiếp, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, Hà Nội.
206. Phong Lê (2006), “Phác thảo bức tranh giao lưu văn hoá văn nghệ thế kỉ XX”, Văn nghệ (9).
207. Nguyễn Hữu Lê (2008), "Cảm quan lịch sử trong Mùa biển động của Nguyễn Mộng Giác", Hợp lưu, (98), tr213-223.
208. Nguyễn Thế Hoàng Linh (2006), Truyện của thiên tài, NXB Hội nhà văn, Hà Nội.
209. Hà Khánh Linh, Chim hạc đen, nhavanhue.org.vn
210. Vi Thuỳ Linh (2000), Thơ Vi Thùy Linh, NXB Thanh niên, Hà Nội.
211. Nguyễn Trường Lịch (1997), "Huyền thoại và sức sống của huyền thoại trong văn chương xưa và nay", Văn học, (5).
212. Lưu Liên (1997), "Tiểu thuyết - một thể loại đầy triển vọng", Văn học, (4).
213. Nguyễn Văn Long (2003), Văn học Việt Nam trong thời đại mới, NXB Giáo dục, Hà Nội.
214. Nguyễn Văn Long, Lã Nhâm Thìn (2006), Văn học Việt Nam sau 1975, những vấn đề nghiên cứu và giảng dạy, NXB Giáo dục, Hà Nội.
215. Nguyễn Văn Long (chủ biên) (2008), Giáo trình văn học Việt Nam hiện đại tập 2, NXB Đại học Sư phạm, Hà Nội.
216. Hồ Minh Long (2010), Jiji, NXB Hội nhà văn, Hà Nội.
217. Lê Nguyên Long (2006), "Về khái niệm cái kì ảo và văn học kì ảo trong nghiên cứu văn học", Nghiên cứu Văn học, (9).
218. Greg Lockhart (1989), “Tại sao tôi dịch truyện ngắn Nguyễn Huy Thiệp ra tiếng Anh”, Văn học (4).
219. Phương Lựu (1995), Tìm hiểu lí luận văn học phương Tây hiện đại, NXB Văn học, Hà Nội.
220. Phương Lựu (1997), Lí luận văn học, NXB Giáo dục, Hà Nội.
221. Phương Lựu (1997), Khơi dòng tiểu thuyết, NXB Hội nhà văn, Hà Nội.
222. Phương Lựu (2002), Góp phần xác lập hệ thống quan niệm văn học, NXB VH Thông tin, Hà Nội.
223. Lê Lựu (1990), Đại tá không biết đùa, NXB Thanh niên, Hà nội.
224. Lê Lựu (1993), Chuyện làng Cuội, NXB Hội nhà văn, Hà nội.
225. Lê Lựu (1995), Sóng ở đáy sông, NXB Hải Phòng, Hải Phòng.
226. Lê Lựu (2009), Thời loạn, NXB Hội nhà văn, Hà Nội.
227. Nguyễn Đăng Mạnh (1995), Một thời đại mới trong văn học, NXB Văn học, Hà Nội.
228. G. Macquez (1986), Trăm năm cô đơn, NXB Văn học, Hà Nội.
229. G. Macquez (1995), Tình yêu thời thổ tả, NXB Văn học, Hà Nội.
230. Meletinxky (2004), Thi pháp của huyền thoại, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, Hà Nội.
231. Phan Đức Nam (2008), Gió lạ, NXB Công an Nhân dân, Hà Nội.
232. Nguyễn Phong Nam, Sự tương tác giữa các thể loại văn học và thể thơ văn xuôi trong thơ mới 1932 - 1945, www.kh-sdh.udn.vn
233. Bảo Ninh (1991), Nỗi buồn chiến tranh, NXB Hội nhà văn, Hà Nội.
234. Bảo Ninh (2005), Lan man trong lúc kẹt xe, NXB Hội nhà văn, Hà Nội.
235. Tuyết Nga (2002), Phong cách văn xuôi Nguyễn Khải, NXB Hội nhà văn, Hà Nội.
236. Phạm Thị Thanh Nga, "Yếu tố kì ảo trong truyện ngắn Việt Nam sau 1975", nghean.violet.vn
237. Nguyên Ngọc (1990), "Đôi nét về một tư duy văn học mới đang hình thành",
Văn học, (4)
238. Nguyên Ngọc (1991), "Văn xuôi sau 1975 - Thử thăm dò một đôi nét về qui luật phát triển", Văn học, (4)
239. Bùi Văn Nguyên - Hà minh Đức (2003), Thơ ca Việt Nam hình thức và thể loại, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, Hà Nội.
240. Nguyễn Vĩnh Nguyên (2005), Năm mười mười lăm hai mươi, NXB Hội nhà văn, Hà Nội.
241. Đào Thuỷ Nguyên (1998), "Phong cách hiện thực tỉnh táo và thế giới nhân vật Nguyễn Khải", Tác phẩm mới, (3).
242. Đào Thuỷ Nguyên (2000), "Thế giới nhân vật Nguyễn Khải theo dòng thời gian", Văn học, (12).
243. Lã Nguyên (1989), "Nguyễn Minh Châu và những trăn trở trong đổi mới tư duy nghệ thuật", Văn học, (2).
244. Phạm Xuân Nguyên (1987), "Xu hướng thể hiện sự vận động của lịch sử trong con người ở tiểu thuyết sử thi hiện đại", Văn học, (10).
245. Phạm Xuân Nguyên (1991), "Phân tích tâm lí trong tiểu thuyết", Văn học, (2).
246. Phạm Xuân Nguyên (1994), "Truyện ngắn và cuộc sống hôm nay", Văn học, (2).
247. Phạm Xuân Nguyên (2003), "Văn học Việt Nam: nỗi buồn tiểu thuyết",
Evan.com.vn.
248. Bùi Văn Nguyên, Hà Minh Đức (2005), Thơ ca Việt Nam, hình thức và thể loại, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, Hà Nội.
249. Nguyễn Tri Nguyên (1995), "Những đổi mới về thi pháp trong sáng tác Nguyễn Minh Châu sau năm 1975", Văn nghệ quân đội, (10).
250. Nguyễn Tri Nguyên (1995), "Huyền thoại cổ xưa và mới mẻ", Văn nghệ, (19).
251. Nguyễn Thị Thu Nguyên (2004), Thiên sứ của Phạm Thị Hoài, những cách tân trong bút pháp và triển vọng biểu đạt tiểu thuyết, Luận văn thạc sĩ Ngữ văn, ĐH Sư phạm Hà Nội.
252. Mai Ngữ (2004), Đào muộn, NXB Văn hoá Dân tộc, Hà Nội.
253. Nhà văn (2002), "Hội thảo đổi mới tư duy tiểu thuyết", Nhà văn (12), tr. 52 - 86
254. Vương Trí Nhàn (1985), "Mấy đặc điểm của tiểu thuyết nhìn từ góc độ lịch sử", Văn nghệ quân đội, (7).
255. Vương Trí Nhàn (1986), Bước đầu đến với văn học, NXB Tác phẩm mới, Hà Nội
256. Vương Trí Nhàn (1986), "Số phận của tiểu thuyết: lí thuyết không xám, lí thuyết cũng xanh tươi", Văn học, (2).
257. Vương Trí Nhàn (1987), "Một đóng góp về việc nhận diện con người Việt Nam hôm nay", Văn Nghệ, (49,50).
258. Vương Trí Nhàn (1996), Khảo về tiểu thuyết, NXB Hội nhà văn, Hà Nội.
259. Vương Trí Nhàn (2001), Sổ tay truyện ngắn, NXB Văn nghệ Tp Hồ Chí Minh, Tp Hồ Chí Minh.
260. Vương Trí Nhàn (2003), Những lời bàn về tiểu thuyết trong văn học VN từ đầu thế kỉ XX đến 1945, NXB Hội nhà văn, Hà Nội.
261. Trần Thị Mai Nhân (2008), Những đổi mới trong tiểu thuyết Việt Nam từ 1986 - 2000, Luận án tiến sĩ Ngữ văn, TP HCM.
262. Phùng Quý Nhâm (1998), "Tinh thần phân tích tâm linh, một đặc trưng của chủ nghĩa hiện thực", Văn học, (4).
263. Phùng Quý Nhâm (2000), "Cái nhìn của nhân vật", Văn học, (10).
264. Hoàng Nhân (1998), Phác thảo văn học Pháp với văn học Việt Nam hiện đại, NXB Mũi Cà Mau, Cà Mau
265. Ý Nhi (2008), "Về cuốn tiểu thuyết mới xuất bản của Tô Hoài", Hợp lưu, (98), tr282-285.
266. Trần Thị Mai Nhi (1994), Văn học hiện đại - Văn học Việt Nam giao lưu, gặp gỡ, NXB Văn học, Hà Nội.
267. Đỗ Hải Ninh, Khuynh hướng tự truyện trong tiểu thuyết Một mình một ngựa của Ma Văn Kháng, phongdiep.net
268. Đỗ Hải Ninh, Nghĩ về tiểu thuyết Việt Nam 2008, vannghequandoi.com.vn
269. Nhiều tác giả (1990), "Hội thảo về tình hình văn xuôi hiện nay", Văn nghệ, (14&15)
270. Nhiều tác giả (1990), "Toạ đàm về tiểu thuyết Góc tăm tối cuối cùng", Văn nghệ, (9)
271. Nhiều tác giả (1995), Truyện ngắn chọn lọc, NXB Hội nhà văn, Hà Nội.
272. Nhiều tác giả (1995), Tuyển tập văn trẻ TP Hồ Chí Minh, NXB Trẻ, TP Hồ Chí Minh.
273. Nhiều tác giả (1995), Bến trần gian, NXB Quân đội nhân dân, Hà Nội.
274. Nhiều tác giả (1996), Tuyển tập truyện ngắn 1975 - 1995, NXB Hội nhà văn, Hà Nội.
275. Nhiều tác giả (1996), Truyện ngắn chọn lọc, NXB Hội nhà văn, Hà Nội.
276. Nhiều tác giả (1997), Văn học 1975-1985- Tác phẩm và dư luận, NXB Hội nhà văn, Hà Nội.
277. Nhiều tác giả (2000), Sách giáo khoa Văn lớp 10, tập 1, NXB Đà Nẵng, Đà Nẵng.
278. Nhiều tác giả (2001), "Các nhà văn bàn về tiểu thuyết", Văn nghệ Quân đội, (3)
279. Nhiều tác giả (2002), Từ điển biểu tượng văn hoá thế giới, NXB Đà Nẵng,
Đà Nẵng.
280. Nhiều tác giả (2002), Nguyễn Khải, về tác giả và tác phẩm, NXB Giáo dục, Hà Nội.
281. Nhiều tác giả (2002), Nguyễn Minh Châu, về tác giả và tác phẩm, NXB Giáo dục, Hà Nội.
282. Nhiều tác giả (2002), Nguyễn Minh Châu, tài năng và phong cách sáng tạo, NXB Văn hoá thông tin, Hà Nội.
283. Nhiều tác giả (2002), Đi tìm Nguyễn Huy Thiệp, NXB Văn hoá thông tin, Hà Nội.
284. Nhiều tác giả (2003), Truyện ngắn hậu hiện đại thế giới, NXB Hội nhà văn, Hà Nội.
Nhiều tác giả (2003), | Truyện | ngắn | Việt | Nam | thế | kỉ | XX | tập | 2, | NXB | Kim | |
Đồng, Hà Nội. | ||||||||||||
286. | Nhiều tác giả (2003), | Truyện | ngắn | Việt | Nam | thế | kỉ | XX | tập | 1, | NXB | Kim |
Đồng, Hà Nội. | ||||||||||||
287. | Nhiều tác giả (2003), | Truyện | ngắn | Việt | Nam | thế | kỉ | XX | tập | 3, | NXB | Kim |
Đồng, Hà Nội. |
Có thể bạn quan tâm!
- Sự tương tác thể loại trong văn xuôi Việt Nam từ 1986 đến nay - 24
- Tương Tác Thể Loại Là Một Hiện Tượng Đem Lại Nhiều Giá Trị Cho Văn Xuôi Đương Đại Dân Tộc. Nói Cách Khác, Hệ Quy Chiếu Của Sự Tương Tác Thể Loại
- Sự tương tác thể loại trong văn xuôi Việt Nam từ 1986 đến nay - 26
- Sự tương tác thể loại trong văn xuôi Việt Nam từ 1986 đến nay - 28
Xem toàn bộ 229 trang tài liệu này.
288. Nhiều tác giả (2003), Tổng tập Nhà văn Quân đội, NXB Quân đội nhân dân, Hà Nội.
289. Nhiều tác giả (2004), Tiểu thuyết Việt Nam thời đổi mới, NXB Hội nhà văn, Hà Nội.
290. Nhiều tác giả (2004), Dự báo phi thời tiết, NXB Hội nhà văn, Hà Nội.
291. Nhiều tác giả (2004), Từ điển văn học bộ mới, NXB Thế giới, Hà Nội.
292. Nhiều tác giả (2005), Những trang viết lạ, NXB Phụ nữ, Hà Nội.
293. Nhiều tác giả (2005), Văn mới 5 năm đầu thế kỉ, NXB Hội nhà văn, Hà Nội.
294. Nhiều tác giả (2005), Văn mới 5 năm 2006 - 2010, NXB Hội nhà văn, Hà Nội.
295. Nhiều tác giả (2005), Một góc nhìn của trí thức tập 1, NXB Trẻ, Tp Hồ Chí Minh.
296. Nhiều tác giả (2005), Một góc nhìn của trí thức tập 4, NXB Trẻ, Tp Hồ Chí Minh.
297. Nhiều tác giả (2006), Truyện ngắn đặc sắc các tác giả được gải thưởng Nobel, NXB Văn học, Hà Nội.
298. Nhiều tác giả (2007), Tuyển chọn truyện ngắn được giải, NXB Văn học, Hà Nội.
299. Nhiều tác giả (2007), Văn xuôi trẻ quân đội, NXB Phụ nữ, Hà Nội.
300. Nhiều tác giả (2007), Truyện ngắn 50 tác giả nữ, NXB Thanh niên, Hà Nội.