Kết Quả Kiểm Định Độ Tin Cậy Của Thang Đo Sau Khi Loại Biến


Nhân tố

Biến quan sát

Giá trị trung bình thang đo nếu bị loại biến

Phương sai thang đo nếu loại biến

Tương quan biến tổng

Cronbach’s alpha

nếu loại biến

Cơ sở vật chất

(Lần 5; 4 biến quan sát): Alpha = 0.796


VC1

11.90

3.740

.660

.719

VC2

11.92

4.042

.570

.763

VC3

11.92

3.702

.655

.721

VC4

12.09

4.236

.546

.774

Thời gian và chi phí

(Lần 6; 5 biến quan sát): Alpha = 0.825


CP1

11.55

7.713

.588

.800

CP2

11.55

7.387

.653

.780

CP3

11.81

7.782

.609

.793

CP4

11.68

7.788

.588

.799

CP5

11.68

7.550

.661

.778

Sự hài lòng

(Lần 7; 3 biến quan sát): Alpha = 0.681


HL1

6.00

2.100

.502

.580

HL2

5.94

1.920

.516

.559

HL3

6.20

2.058

.468

.622

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 144 trang tài liệu này.

Sự hài lòng của các doanh nghiệp với việc cung cấp dịch vụ hành chính công tại tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu - 8

(Nguồn: Tác giả, 2017)


Thang đo thành phần Độ tin cậy gồm 6 biến quan sát (TC1, TC2, TC3, TC4,TC5, TC6): Qua kiểm tra cho thấy có hệ số Cronbach’s alpha là 0,912> 0,6; hệ số tương quan biến tổng nằm trong khoảng 0,551 – 0,798 tức là > 0,3 đạt tiêu chuẩn cho phép tiếp tục đưa vào phần tích nhân tố.

Thang đo thành phần Khả năng đáp ứng gồm 6 biến quan sát (DU1, DU2, DU3, DU4,DU5, DU6): Qua kiểm tra cho thấy hệ số Cronbach’s alpha là 0,888> 0,6; hệ số tương quan biến tổng nằm trong khoảng 0,542 – 0,821thỏa mãn> 0,3 đạt tiêu chuẩn cho phép tiếp tục đưa vào phần tích nhân tố.

Thang đo thành phần Năng lực phục vụ gồm 6 biến quan sát (NL1, NL2, NL3, NL4, NL5, NL6): Qua kiểm tra cho thấy hệ số Cronbach’s alpha là 0,932> 0,6; hệ số tương quan biến tổng nằm trong khoảng 0,703 – 0,878 tức là > 0,3 đạt tiêu chuẩn cho phép tiếp tục đưa vào phần tích nhân tố.


Thang đo thành phần Sự đồng cảm gồm 6 biến quan sát (DC1, DC2, DC3, DC4, DC5, DC6): Qua kiểm tra cho thấy hệ số Cronbach’s alpha là 0,872> 0,6; hệ số tương quan biến tổng nằm trong khoảng 0,520 – 0,838 tức là > 0,3 đạt tiêu chuẩn cho phép tiếp tục đưa vào phần tích nhân tố.

Thang đo thành phần Cơ sở vật chất gồm 4 biến quan sát (VC1, VC2, VC3, VC4): Qua kiểm tra cho thấy hệ số Cronbach’s alpha là 0,796> 0,6; hệ số tương quan biến tổng nằm trong khoảng 0,570 – 0,660 tức là > 0,3 đạt tiêu chuẩn cho phép tiếp tục đưa vào phần tích nhân tố.

Thang đo thành phần Chi phí gồm 5 biến quan sát (CP1, CP2, CP3, CP4, CP5): Qua kiểm tra cho thấy hệ số Cronbach’s alpha là 0,825> 0,6; hệ số tương quan biến tổng nằm trong khoảng 0,588 – 0,661 tức là > 0,3 đạt tiêu chuẩn cho phép tiếp tục đưa vào phần tích nhân tố.

Thang đo thành phần Sự hài lòng gồm 3 biến quan sát (HL1, HL2, HL3): Qua kiểm tra cho thấy hệ số Cronbach’s alpha là 0,681> 0,6; hệ số tương quan biến tổng nằm trong khoảng 0,468 – 0,516 tức là > 0,3 đạt tiêu chuẩn cho phép tiếp tục đưa vào phần tích nhân tố.

Như vậy, qua kiểm tra bước này cho thấy cả 6 nhân tố độc lập (Độ tin cậy, Khả năng đáp ứng, Năng lực phục vụ, Sự đồng cảm, Cơ sở vật chất, Thời gian và chi phí) và thành phần sự hài lòng với 35 biến quan sát đều đáp ứng yêu cầu về hệ số Cronbach’s alpha và hệ số tương quan biến tổng để tiếp tục đưa vào phân tích nhân tố khám phá. Về lý thuyết, các mức giá trị của Cronbach’s alpha: lớn hơn 0,8 là thang đo lường tốt; từ 0,7 đến 0,8 là sử dụng được; từ 0,6 trở lên là có thể sử dụng trong trường hợp khái niệm nghiên cứu là mới hoặc là mới trong bối cảnh nghiên cứu (Nunally, 1978; Peterson, 1994; Slater, 1995; dẫn theo Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2005). Trong nghiên cứu này, có một số biến độc lập như “cơ sở vật chất”, “thời gian và chi phí” có giá trị Cronbach’s alpha nhỏ hơn 0,8; các biến còn lại có thể nâng được chỉ số Cronbach’s alpha nếu loại bớt các biến quan


sát. Tuy nhiên, để tránh loại đi những biến tốt, tác giả quyết định giữ lại toàn bộ các biến quan sát cho các bước phân tích tiếp theo.

4.2.3 Phân tích nhân tố khám phá EFA


Phân tích nhân tố là bước tiếp theo của quá trình nghiên cứu định lượng, dùng để tóm tắt dữ liệu và rút gọn tập hợp các yếu tố quan sát thành những yếu tố chính (gọi là các nhân tố) dùng trong phân tích, kiểm định tiếp theo.

Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA các biến độc lập:


Phân tích EFA cho 6 biến độc lập và 32 biến quan sát được thực hiện với giả thuyết H0: Các biến quan sát không có sự tương quan nhau trong tổng thể. Kết quả phân tích thu được tóm tắt như sau:

- Kết quả xoay nhân tố lần 1:


+ Qua phân tích nhân tố EFA ta nhận được kết quả hệ số KMO đạt 0,817(>0,5) cho thấy phân tích nhân tố EFA phù hợp với dữ liệu nghiên cứu. Kiểm định Bartlett's: mức ý nghĩa Sig = 0,000 (< 5%): Bác bỏ giả thuyết H0, các biến quan sát trong phân tích EFA có tương quan với nhau trong tổng thể, chi tiết thể hiện tại Bảng 4.6.

Bảng 4. 6. Hệ số KMO và Bartlett's Test lần 1


KMO và Bartlett's Test

Hệ số Kaiser-Meyer-Olkin (KMO)

0,817

Mô hình kiểm định của Bartlett's

Giá trị Chi-Square

5539,487

Bậc tự do (df)

496

Mức ý nghĩa Sig.

.000

(Nguồn: Tác giả, 2017)


Bảng 4. 7. Ma trận xoay nhân tố lần 1


Biến quan sát

Nhân tố

1

2

3

4

5

6

TC6

.866






TC1

.853






TC4

.848






TC5

.818






TC2

.799






NL6

.650

.482





TC3

.502

.339





NL5


.847





NL4


.835





NL2

.380

.809





NL1

.347

.751





NL3

.422

.618





DC2



.914




DC1



.908




DC3



.761




DC4



.675




DC6



.648




DC5


.387

.478




DU3




.844



DU5




.838



DU4




.813



DU1




.798



DU2




.522



CP5





.769


CP2





.762


CP3





.748


CP1





.707


CP4





.699


VC1






.835

VC3






.802

VC4






.702

VC2






.653

(Nguồn: Tác giả, 2017)


Kết quả xoay lần 1 có 04 biến quan sát bị loại do vi phạm điều kiện về sự khác biệt hệ số tải nhân tố giữa biến quan sát trên các nhân tố > 0,3 gồm: TC3; NL6; NL3;


DC5. Thực hiện loại từng biến theo trình tự sự khác biệt từ nhỏ đến lớn và thực hiện xoay nhân tố lần 2.

Trước khi thực hiện xoay nhân tố lần 2, ta kiểm định lại độ tin cậy của các biến độc lập sau khi loại bỏ 04 biến quan sát, kết quả chỉ số Cronbach’s alpha đều tăng lên, làm tăng độ tin cậy của thang đo.

Bảng 4. 8. Kết quả kiểm định độ tin cậy của thang đo sau khi loại biến


Nhân tố

Biến quan sát

Giá trị trung bình thang đo

nếu bị loại biến

Phương sai thang đo nếu

loại biến

Tương quan biến

tổng

Cronbach’s alpha

nếu loại biến

Độ tin cậy

Alpha = 0,927 (chưa loại = 0.912)

TC1

15.46

7.216

.805

.911

TC2

15.39

7.340

.796

.912

TC4

15.48

7.054

.844

.903

TC5

15.50

7.304

.786

.914

TC6

15.50

7.237

.809

.910

Khả năng đáp ứng

Alpha = 0.888

DU1

12.06

8.030

.714

.867

DU2

12.05

8.739

.542

.905

DU3

12.09

7.629

.821

.842

DU4

12.11

7.824

.776

.853

DU5

12.10

7.750

.803

.847

Năng lực phục vụ

Alpha = 0,941 (chưa loại =0.932)


NL1

11.60

7.313

.852

.927

NL2

11.59

8.043

.876

.919

NL4

11.74

7.608

.844

.928

NL5

11.67

7.820

.876

.918

Sự đồng cảm

Alpha = 0,877 (chưa loại = 0.872)


DC1

12.14

8.257

.809

.829

DC2

12.13

8.218

.820

.826

DC3

12.30

8.544

.690

.856

DC4

12.46

8.604

.618

.874

DC6

12.30

8.395

.633

.871

Cơ sở vật chất

Alpha = 0.796


VC1

11.90

3.740

.660

.719

VC2

11.92

4.042

.570

.763

VC3

11.92

3.702

.655

.721

VC4

12.09

4.236

.546

.774


Nhân tố

Biến quan sát

Giá trị trung bình thang đo

nếu bị loại biến

Phương sai thang đo nếu

loại biến

Tương quan biến

tổng

Cronbach’s alpha

nếu loại biến

Thời gian và chi phí

Alpha = 0.825


CP1

11.55

7.713

.588

.800

CP2

11.55

7.387

.653

.780

CP3

11.81

7.782

.609

.793

CP4

11.68

7.788

.588

.799

CP5

11.68

7.550

.661

.778

Sự hài lòng

(Lần 7; 3 biến quan sát): Alpha = 0.681


HL1

6.00

2.100

.502

.580

HL2

5.94

1.920

.516

.559

HL3

6.20

2.058

.468

.622

(Nguồn: Tác giả, 2017)


- Kết quả xoay nhân tố lần 2:


+ Qua phân tích nhân tố EFA ta nhận được kết quả hệ số KMO đạt 0,844 (>0,5) cho thấy phân tích nhân tố EFA phù hợp với dữ liệu nghiên cứu. Kiểm định Bartlett's: mức ý nghĩa Sig = 0,000 (< 5%): Bác bỏ giả thuyết H0, các biến quan sát trong phân tích EFA có tương quan với nhau trong tổng thể, chi tiết thể hiện tại Bảng sau:

Bảng 4. 9.Hệ số KMO và Bartlett's Test


KMO và Bartlett's Test

Hệ số Kaiser-Meyer-Olkin (KMO)

0,844

Mô hình kiểm định củaBartlett's

Giá trị Chi-Square

4501,899

Bậc tự do (df)

378

Mức ý nghĩa Sig.

.000

(Nguồn: Tác giả, 2017)


+ Kết quả phương sai trích:


Bảng 4. 10. Kết quả tổng phương sai trích



Nhân tố

Chỉ số Eigenvalues

Chỉ số sau khi trích

Chỉ số phương sai trích sau khi xoay nhân tố


Tổng

%

phương sai

Tích lũy

%


Tổng

%

phương sai

Tích lũy

%


Tổng

%

phương sai

Tích lũy

%

1

9.013

32.191

32.191

9.013

32.191

32.191

4.113

14.688

14.688

2

3.239

11.568

43.759

3.239

11.568

43.759

3.481

12.432

27.120

3

2.259

8.069

51.827

2.259

8.069

51.827

3.479

12.427

39.547

4

2.201

7.862

59.689

2.201

7.862

59.689

3.162

11.291

50.838

5

1.773

6.332

66.020

1.773

6.332

66.020

3.059

10.925

61.763

6

1.454

5.193

71.213

1.454

5.193

71.213

2.646

9.450

71.213

(Nguồn: Tác giả, 2017)


Có 6 nhân tố được rút trích từ phân tích EFA cho thấy:


++ Giá trị tổng phương sai trích = 71,213% (> 50%) có nghĩa là 6 nhân tố được trích ra này có thể giải thích cho 71,213% biến thiên của dữ liệu, đây là kết quả chấp nhận được.

++ Giá trị EigenValues của các nhân tố đều > 1 và điểm dừng khi trích các yếu tố tại nhân tố thứ 6 với Hệ số Eigenvalues đạt 1,454 (>1): điều này cho thấy kết quả phân tích nhân tố là phù hợp.

++ Qua kết quả ma trận xoay nhân tố lần 2 cho thấy: Các biến quan sát có hệ số tải nhân tố (factor loading) đạt yêu cầu (>0,5). Sự khác biệt hệ số tải nhân tố giữa biến quan sát trên các nhân tố > 0,3.


Bảng 4. 11. Ma trận xoay nhân tố


Biến quan sát

Nhân tố

1

2

3

4

5

6

TC6

.858






TC4

.851






TC1

.846






TC5

.826






TC2

.817






DC2


.908





DC1


.903





DC3


.762





DC4


.683





DC6


.669





DU3



.847




DU5



.843




DU4



.820




DU1



.808




DU2



.533




NL5




.851



NL4




.832



NL2




.831



NL1




.770



CP5





.776


CP2





.761


CP3





.757


CP1





.709


CP4





.690


VC1






.832

VC3






.803

VC4






.703

VC2






.667

(Nguồn: Tác giả, 2017)

Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA đối với biến độc lập (sự hài lòng): Hệ số KMO đạt 0,664> 0,6; mức ý nghĩa Sig = 0,000; tổng phương sai trích đạt 61,136%, Hệ số Eigenvalues là 1,834; các biến quan sát có hệ số tải nhân tố lớn hơn 0,5 và hội tụ về một nhân tố duy nhất.

Xem tất cả 144 trang.

Ngày đăng: 07/05/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí