So sánh tác dụng của hai phương pháp gây mê tĩnh mạch hoàn toàn bằng Propofol có và không kiểm soát nồng độ đích - 20



STT

Họ và tên

Tuổi

Ngày mổ

Số BA lưu trữ

124

Phạm Thị Thanh Ng.

53

07.09.2011

672

125

Nguyễn Anh D.

63

07.09.2011

839

126

Vũ Thế D.

48

07.09.2011

876

127

Đào Ngọc G.

64

08.09.2011

886

128

Vũ Xuân T.

60

16.09.2011

895

129

Phạm Văn T.

59

06.10.2011

901

130

Hoàng Thị T.

25

08.10.2011

905

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 167 trang tài liệu này.

So sánh tác dụng của hai phương pháp gây mê tĩnh mạch hoàn toàn bằng Propofol có và không kiểm soát nồng độ đích - 20


XÁC NHẬN CỦA BỆNH VIỆN 354



PHIẾU NGHIÊN CỨU

Phụ lục 2

- Tên đề tài:“So sánh tác dụng của hai phương pháp gây mê tĩnh mạch hoàn toàn bằng Propofol có và không điều khiển theo nồng độ đích”.

- NCS: BS Nguyễn Quốc Khánh.

1. Đặc điểm bệnh nhân và phẫu thuật:

Họ tên bệnh nhân:...........................................................................................

Số bệnh án vào viện:.......................................................................................

Số bệnh án lưu trữ:..........................................................................................

Ngày vào viện:......./......./20.............................................................................

Ngày mổ:......./......./20...................................................................................... Tuổi......................... Giới: 1, Nam 2, Nữ

Chiều cao:….....cm Cân nặng:…....kg. Xếp loại ASA: 1, ASA I 2, ASA II

Chẩn đoán:........................................................................................................

Phương pháp mổ:...............................................................................................

Nhóm nghiên cứu: 1, Nhóm 1 2, Nhóm 2

- Thời gian mổ (phút)…………………………………………………………

- Thời gian mê (phút)…………………………………………………………


2. Thuốc phối hợp:

1, Fentanyl(µg):…. .. 2,Esmeron (mg):……3, Dịch truyền (ml):……… 4, Neostigmine (mg):………………… ........5, Atropin (mg):…………...


3. Hiệu quả gây mê

3.1. Các chỉ tiêu về thời gian

- Thời gian mất ý thức (giây):…………………………………………………


- Thời gian đặt NKQ (phút):…………………………………………………

- Thời gian tỉnh (phút):.......................................................................................

- Thời gian rút NKQ (phút):………………………………………………....

- Thời gian đạt từ 10/14 điểm Alderete sửa đổi (phút):……………………...

- Thời gian tỉnh ước tính trên máy: (phút):……………………………………

3.2. Lượng propofol tiêu thụ

1, Tổng liều khởi mê (mg)……….

2, Liều khởi mê trung bình (mg/kg)………. 3, Tổng lượng sử dụng (mg):………

4, Liều sử dụng trung bình: (mg/kg)……….

3.3. Khả năng duy trì mê Điểm PRST.

Thời điểm

T1

T2

T3

T4

T5

Điểm PRST







- Số lần tỉnh trong mổ (PRTS ≥ 3): .....

Điều chỉnh độ mê:



Giờ thứ 1

Giờ thứ 2

Giờ thứ 3

Giờ thứ 4

Số lần chỉnh tăng độ mê





Số lần chỉnh giảm độ mê






- VAS khi tỉnh: …..điểm

- Đau trong mổ: 1, Có 2, Không.

- Biết, nhớ trong mổ: 1, Có 2, Không.


3.4. Tác dụng không mong muốn

1) Ho 1, Có 2, Không



2) Buồn nôn

1, Có

2, Không

3) Nôn

1, Có

2, Không

4) Co thắt thanh quản

1, Có

2, Không

5) Ảo giác

1, Có

2, Không

6) Rét run

1, Có

2, Không


4. Ảnh hưởng huyết động và hô hấp

- Nhịp tim, HATB, SpO2 tại các thời điểm



T0

T1

T2

T3

T4

T5

T6

T7

T8

TS tim










HATB

(mmHg)










SpO2










+ Nhịp chậm: 1, Có 2, Không.

+ Thay đổi nhịp tim lớn nhất trong mổ: 1, < 10% 2, 10-20% 3, > 20%.

+ Thay đổi HATB lớn nhất trong mổ: 1, < 10% 2, 10-20% 3, > 20%.

5. Nồng độ đích Ce.


Giá trị

Kết quả

Ce mất ý thức (µg/ml)


Ce đặt NKQ


Ce mở mắt (µg/ml)


Ce định hướng đúng (µg/ml)


Ce duy trì mê thấp nhất (µg/ml)


Ce duy trì mê cao nhất (µg/ml)



Hà nội, ngày .... tháng .... năm 20.....

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 12/11/2022