Họ và tên | Tuổi | Ngày mổ | Số BA lưu trữ | |
124 | Phạm Thị Thanh Ng. | 53 | 07.09.2011 | 672 |
125 | Nguyễn Anh D. | 63 | 07.09.2011 | 839 |
126 | Vũ Thế D. | 48 | 07.09.2011 | 876 |
127 | Đào Ngọc G. | 64 | 08.09.2011 | 886 |
128 | Vũ Xuân T. | 60 | 16.09.2011 | 895 |
129 | Phạm Văn T. | 59 | 06.10.2011 | 901 |
130 | Hoàng Thị T. | 25 | 08.10.2011 | 905 |
Có thể bạn quan tâm!
- Bodian C. A., Freedman G., Hossain S., Eisenkraft J. B., Beilin Y., (2001), “The Visual Analog Scale For Pain: Clinical Significance In Postoperative Patients”, Anesthesiology, 95 (6), Pp.
- So sánh tác dụng của hai phương pháp gây mê tĩnh mạch hoàn toàn bằng Propofol có và không kiểm soát nồng độ đích - 18
- So sánh tác dụng của hai phương pháp gây mê tĩnh mạch hoàn toàn bằng Propofol có và không kiểm soát nồng độ đích - 19
Xem toàn bộ 167 trang tài liệu này.
XÁC NHẬN CỦA BỆNH VIỆN 354
PHIẾU NGHIÊN CỨU
Phụ lục 2
- Tên đề tài:“So sánh tác dụng của hai phương pháp gây mê tĩnh mạch hoàn toàn bằng Propofol có và không điều khiển theo nồng độ đích”.
- NCS: BS Nguyễn Quốc Khánh.
1. Đặc điểm bệnh nhân và phẫu thuật:
Họ tên bệnh nhân:...........................................................................................
Số bệnh án vào viện:.......................................................................................
Số bệnh án lưu trữ:..........................................................................................
Ngày vào viện:......./......./20.............................................................................
Ngày mổ:......./......./20...................................................................................... Tuổi......................... Giới: 1, Nam 2, Nữ
Chiều cao:….....cm Cân nặng:…....kg. Xếp loại ASA: 1, ASA I 2, ASA II
Chẩn đoán:........................................................................................................
Phương pháp mổ:...............................................................................................
Nhóm nghiên cứu: 1, Nhóm 1 2, Nhóm 2
- Thời gian mổ (phút)…………………………………………………………
- Thời gian mê (phút)…………………………………………………………
2. Thuốc phối hợp:
1, Fentanyl(µg):…. .. 2,Esmeron (mg):……3, Dịch truyền (ml):……… 4, Neostigmine (mg):………………… ........5, Atropin (mg):…………...
3. Hiệu quả gây mê
3.1. Các chỉ tiêu về thời gian
- Thời gian mất ý thức (giây):…………………………………………………
- Thời gian đặt NKQ (phút):…………………………………………………
- Thời gian tỉnh (phút):.......................................................................................
- Thời gian rút NKQ (phút):………………………………………………....
- Thời gian đạt từ 10/14 điểm Alderete sửa đổi (phút):……………………...
- Thời gian tỉnh ước tính trên máy: (phút):……………………………………
3.2. Lượng propofol tiêu thụ
1, Tổng liều khởi mê (mg)……….
2, Liều khởi mê trung bình (mg/kg)………. 3, Tổng lượng sử dụng (mg):………
4, Liều sử dụng trung bình: (mg/kg)……….
3.3. Khả năng duy trì mê Điểm PRST.
T1 | T2 | T3 | T4 | T5 | |
Điểm PRST |
- Số lần tỉnh trong mổ (PRTS ≥ 3): .....
Điều chỉnh độ mê:
Giờ thứ 1 | Giờ thứ 2 | Giờ thứ 3 | Giờ thứ 4 | |
Số lần chỉnh tăng độ mê | ||||
Số lần chỉnh giảm độ mê |
- VAS khi tỉnh: …..điểm
- Đau trong mổ: 1, Có 2, Không.
- Biết, nhớ trong mổ: 1, Có 2, Không.
3.4. Tác dụng không mong muốn
1) Ho 1, Có 2, Không
1, Có | 2, Không | |
3) Nôn | 1, Có | 2, Không |
4) Co thắt thanh quản | 1, Có | 2, Không |
5) Ảo giác | 1, Có | 2, Không |
6) Rét run | 1, Có | 2, Không |
4. Ảnh hưởng huyết động và hô hấp
- Nhịp tim, HATB, SpO2 tại các thời điểm
T0 | T1 | T2 | T3 | T4 | T5 | T6 | T7 | T8 | |
TS tim | |||||||||
HATB (mmHg) | |||||||||
SpO2 |
+ Nhịp chậm: 1, Có 2, Không.
+ Thay đổi nhịp tim lớn nhất trong mổ: 1, < 10% 2, 10-20% 3, > 20%.
+ Thay đổi HATB lớn nhất trong mổ: 1, < 10% 2, 10-20% 3, > 20%.
5. Nồng độ đích Ce.
Kết quả | |
Ce mất ý thức (µg/ml) | |
Ce đặt NKQ | |
Ce mở mắt (µg/ml) | |
Ce định hướng đúng (µg/ml) | |
Ce duy trì mê thấp nhất (µg/ml) | |
Ce duy trì mê cao nhất (µg/ml) |
Hà nội, ngày .... tháng .... năm 20.....