Bảng số liệu 2.24 cho thấy độ tin cậy sau khi phân tích đạt 0,655 > 0,6 đạt được yêu cầu. Tuy nhiên, xuất hiện biến CT2 có mối tương quan với tổng là 0,130 < 0,3. Từ đó cần thiết phải loại bỏ biến CT2 và phân tích lần thứ 2.
Lần 2
Bảng 2.25. Kết quả phân tích thang đo lần 2 cho nhân tố CT
Scale Mean if Item Deleted | Scale Variance if Item Deleted | Corrected Item-Total Correlation | Cronbach's Alpha if Item Deleted | |
Cronbach's Alpha = 0,810 | ||||
CT1 | 6,7421 | 4,224 | 0,674 | 0,723 |
CT3 | 6,0881 | 3,999 | 0,627 | 0,782 |
CT4 | 6,8050 | 4,580 | 0,689 | 0,718 |
Có thể bạn quan tâm!
- Diễn Biến Lãi Suất Điều Hành Từ Năm 2015 Đến 2020
- Chỉ Số Trạng Thái Chứng Khoán Thanh Khoản
- Tình Hình Vay Vốn Trên Thị Trường Tiền Tệ Của Mb
- Biểu Đồ Phân Tán Giữa Giá Trị Dự Đoán Và Phần Dư
- Quản trị Tài sản – Nợ tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Quân đội - 19
- Định Hướng Phát Triển Nói Chung Và Hoạt Động Quản Trị Tài Sản – Nợ Nói Riêng Của Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Quân Đội
Xem toàn bộ 217 trang tài liệu này.
(Nguồn: Kết xuất SPSS 22.0)
Quá trình phân tích dữ liệu sau khi loại biến CT2 cho ra kết quả mức độ tin cậy đạt 0,810 > 0,6 đã đáp ứng được yêu cầu. Mối tương quan của mọi biến thành phần được quan sát với tổng đều > 0,3. Rút ra kết luận là các biến quan sát của thang đo nhân tố CT bao gồm: CT1, CT3, CT4 đáp ứng được độ tin cậy theo yêu cầu.
d. Nhân tố chất lượng nguồn nhân lực (NL)
Bảng 2.26. Kết quả phân tích thang cho nhân tố NL
Scale Mean if Item Deleted | Scale Variance if Item Deleted | Corrected Item-Total Correlation | Cronbach's Alpha if Item Deleted | |
Cronbach's Alpha = 0,872 | ||||
NL1 | 11,0409 | 12,330 | 0,725 | 0,836 |
NL2 | 11,1195 | 12,957 | 0,690 | 0,850 |
NL3 | 11,0314 | 12,340 | 0,734 | 0,833 |
NL4 | 11,0063 | 12,643 | 0,755 | 0,825 |
(Nguồn: Kết xuất SPSS 22.0)
Bảng số liệu 2.26 cho thấy độ tin cậy sau khi phân tích đạt 0,872 > 0,6 đã đáp ứng được yêu cầu. Mối tương quan giữa các biến thành phần được
quan sát với tổng tổng > 0,3. Do đó, các biến quan sát NL1, NL2, NL3, NL4 đã đạt độ tin cậy.
e. Nhân tố quy định pháp lý của cơ quan quản lý (QD)
Bảng 2.27. Kết quả phân tích thang đo cho nhân tố QD
Scale Mean if Item Deleted | Scale Variance if Item Deleted | Corrected Item-Total Correlation | Cronbach's Alpha if Item Deleted | |
Cronbach's Alpha = 0,866 | ||||
QD1 | 13,8805 | 19,992 | 0,694 | 0,837 |
QD2 | 13,8836 | 19,882 | 0,646 | 0,851 |
QD3 | 13,7107 | 21,455 | 0,668 | 0,844 |
QD4 | 13,8711 | 20,598 | 0,704 | 0,835 |
QD5 | 13,9623 | 19,488 | 0,742 | 0,825 |
(Nguồn: Kết xuất SPSS 22.0)
Bảng số liệu 2.27 cho thấy độ tin cậy sau khi phân tích đạt 0,866 > 0,6 thỏa mãn yêu cầu. Mối tương quan của mọi biến thành phần được quan sát với tổng đều > 0,3. Từ đó cho thấy các biến thành phần của nhân tố QD bao gồm: QD1, QD2, QD3, QD4, QD5 có độ tin cậy.
f. Nhân tố sự phát triển của thị trường tài chính (TT)
Lần 1
Bảng 2.28. Kết quả phân tích thang đo lần 1 cho nhân tố TT
Scale Mean if Item Deleted | Scale Variance if Item Deleted | Corrected Item-Total Correlation | Cronbach's Alpha if Item Deleted | |
Cronbach's Alpha = 0,730 | ||||
TT1 | 12,6195 | 17,069 | 0,632 | 0,626 |
TT2 | 12,6572 | 17,071 | 0,611 | 0,633 |
TT3 | 12,9025 | 23,382 | 0,127 | 0,806 |
TT4 | 12,6038 | 17,742 | 0,586 | 0,646 |
TT5 | 12,5503 | 17,851 | 0,539 | 0,664 |
(Nguồn: Kết xuất SPSS 22.0)
Bảng số liệu 2.28 cho thấy độ tin cậy sau khi phân tích đạt 0,730 > 0,6 đạt yêu cầu. Tuy nhiên, xuất hiện biến TT3 có mối tương quan với tổng là < 0,3. Từ đó cần thiết phải loại bỏ biến TT3 và phân tích lần thứ 2.
Lần 2
Bảng 2.29. Kết quả phân tích thang đo lần 2 cho nhân tố TT
Scale Mean if Item Deleted | Scale Variance if Item Deleted | Corrected Item-Total Correlation | Cronbach's Alpha if Item Deleted | |
Cronbach's Alpha = 0,806 | ||||
TT1 | 9,6887 | 13,982 | 0,629 | 0,753 |
TT2 | 9,7264 | 13,550 | 0,655 | 0,740 |
TT4 | 9,6730 | 14,240 | 0,621 | 0,757 |
TT5 | 9,6195 | 14,243 | 0,580 | 0,776 |
(Nguồn: Kết xuất SPSS 22.0)
Quá trình phân tích dữ liệu sau khi loại biến TT3 cho ra kết quả mức độ tin cậy đạt 0,806 > 0,6 đạt yêu cầu. Mối tương quan của mọi biến thành phần được quan sát với tổng đều > 0,3. Các biến quan sát của nhân tố TT bao gồm: TT1, TT2, TT4, TT5 đáp ứng được độ tin cậy cần thiết.
g. Nhân tố các yếu tố thị trường khác (KH)
Bảng 2.30. Kết quả phân tích thang cho nhân tố KH
Scale Mean if Item Deleted | Scale Variance if Item Deleted | Corrected Item-Total Correlation | Cronbach's Alpha if Item Deleted | |
Cronbach's Alpha = 0,805 | ||||
KH1 | 9,6509 | 10,341 | 0,643 | 0,746 |
KH2 | 9,7799 | 10,929 | 0,643 | 0,746 |
KH3 | 10,0063 | 11,142 | 0,549 | 0,792 |
KH4 | 9,7327 | 10,947 | 0,655 | 0,741 |
(Nguồn: Kết xuất SPSS 22.0)
Mức độ tin cậy của thang đo sau khi phân tích đạt 0,805 > 0,6 thỏa mãn yêu cầu. Các biến thành phần đều có tương quan với tổng > 0,3. Từ đó cho
thấy thang đo nhân tố KH với các biến quan sát KH1, KH2, KH3, KH4 đạt đủ sự tin cậy cần thiết.
2.3.3.3. Phân tích nhân tố khám phá EFA
a. Phân tích nhân tố khám phá EFA cho biến độc lập
Trong nội dung này, 34 biến quan sát (30 biến độc lập, 4 biến phụ thuộc) sẽ được mang ra xem xét, đánh giá về khả năng có thể rút gọn về mặt số lượng xuống được hay không, từ đó làm cơ sở đánh giá mức độ tác động của mỗi một nhân tố đến ALM được cụ thể và chi tiết hơn. Các kiểm định để đánh giá bao gồm:
- Kiểm định KMO
Dữ liệu trước khi được đưa vào phân tích cần đảm bảo các tiêu chuẩn cần thiết, trong đó hai tiêu chuẩn KMO và Bartlett’s Test thường được sử đụng để kiểm tra mức độ đáp ứng tiêu chuẩn của dữ liệu. Trong đó, kiểm định KMO cho ta thấy mức độ phù hợp của kích thước mẫu trước khi được đưa vào phân tích. Bartlett’s Test là một kiểm định quan trọng để kiểm tra xem trong tổng thể thì các biến có tương quan với nhau hay không. Theo Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2007): “giá trị Sig. của Bartlett’s Test nhỏ hơn 0,05 cho phép bác bỏ giả thiết H0 và giá trị 0,5<KMO<1 tức phân tích nhân tố là thích hợp”.
Bảng 2.31. Kiểm định KMO
KMO and Bartlett’s Test | ||
Kaiser-Meyer-Olkin of Sampling Adequacy | 0,818 | |
Bartlett’s Test of Sphericity | Approx. Chi-Square | 4319,940 |
Df | 435 | |
Sig. | 0,000 |
(Nguồn: Kết xuất SPSS 22.0)
Bảng số liệu 2.31 chỉ ra hệ số kiểm định KMO đạt 0,818 > 0,5 và Sig của Bartlett’s Test là 0,000 < 0,05 chứng tỏ các biến quan sát được chọn lựa hoàn toàn đủ điều kiện đưa vào phân tích.
- Ma trận xoay các nhân tố
+ Tiêu chuẩn Kaiser (Kaiser Criterion) được sử dụng để tính toán số nhân tố được trích từ thang đo bằng cách loại bỏ các nhân tố kém quan trọng. Chỉ có các nhân tố có giá trị eigenvalues > 1 mới đủ điều kiện.
+ Tiêu chuẩn phương sai trích (Variance Explained Criteria): kiểm định các nhân tố là phù hợp với điều kiện tổng phương sai rút trích > 50%.
Kết quả của MB cho thấy tổng phương sai trích là 67,410% > 50% và giá trị eigenvalues của tất cả các nhân tố đều > 1, vậy nên phương pháp phân tích nhân tố khám phá được sử dụng hoàn toàn khả thi. Phân tích chỉ ra được ALM tại MB chịu tác động bởi 07 nhóm nhân tố, đồng thời các yếu tố được rút trích lý giải được 67,410% sự biến động của số liệu được quan sát.
Kết quả xoay các nhân tố cho thấy các quan sát có mức độ tập trung khá rõ ràng theo từng nhân tố. Kết quả chỉ ra có tất cả 30 quan sát hội tụ về 7 nhân tố: CT1, CT3, CT4; CS1, CS2, CS3, CS4, CS5; QD1, QD2, QD3, QD4, QD5; CC1, CC2, CC3, CC4, CC5; NL1, NL2, NL3, NL4; TT1, TT2, TT4, TT5; KH1, KH2, KH3, KH4.
Bảng 2.32. Kết quả EFA cho các biến độc lập
Component | |||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | |
CS3 | 0,845 | ||||||
CS2 | 0,812 | ||||||
CS1 | 0,806 | ||||||
CS4 | 0,792 | ||||||
CS5 | 0,775 |
0,841 | |||||||
QD4 | 0,805 | ||||||
QD1 | 0,785 | ||||||
QD3 | 0,773 | ||||||
QD2 | 0,763 | ||||||
CC1 | 0,850 | ||||||
CC4 | 0,832 | ||||||
CC2 | 0,826 | ||||||
CC3 | 0,747 | ||||||
CC5 | 0,623 | ||||||
NL4 | 0,841 | ||||||
NL3 | 0,837 | ||||||
NL1 | 0,832 | ||||||
NL2 | 0,820 | ||||||
KH4 | 0,817 | ||||||
KH1 | 0,815 | ||||||
KH2 | 0,801 | ||||||
KH3 | 0,732 | ||||||
TT2 | 0,816 | ||||||
TT1 | 0,793 | ||||||
TT4 | 0,791 | ||||||
TT5 | 0,768 | ||||||
CT4 | 0,855 | ||||||
CT3 | 0,831 | ||||||
CT1 | 0,824 | ||||||
Eigenvalues | 5,621 | 2,893 | 2,665 | 2,578 | 2,382 | 2,193 | 1,891 |
% of Variance | 18,736 | 9,643 | 8,883 | 8,595 | 7,941 | 7,311 | 6,302 |
Cumulative %: 67,410% |
(Nguồn: Kết xuất SPSS 22.0)
b. Phân tích EFA đối với biến ALM
Bảng 2.33. Kiểm định KMO
KMO and Bartlett’s Test | ||
Kaiser-Meyer-Olkin of Sampling Adequacy | 0,799 | |
Bartlett’s Test of Sphericity | Approx. Chi-Square | 386,245 |
Df | 6 | |
Sig. | 0,000 |
(Nguồn: Kết xuất SPSS 22.0)
Giá trị KMO sau khi phân tích đạt 0,799 > 0,5 đồng thời Sig của Bartlett’s Test đạt 0,000 < 0,05 đã khẳng định 4 biến quan sát ALM1, ALM2, ALM3, ALM4 có tương quan với nhau đồng thời thích hợp để phân tích.
Bảng số liệu 2.34 cho kết quả tổng phương sai trích là 63,260 % > 50% và đồng thời eigenvalues > 1, điều đó chứng tỏ phương pháp phân tích nhân tố được sử dụng là phù hợp.
Bảng 2.34. Kết quả EFA cho các biến phụ thuộc
Hệ số tải | |
ALM1 | 0,823 |
ALM4 | 0,804 |
ALM3 | 0,791 |
ALM2 | 0,763 |
Eigenvalues | 2,530 |
Cumulative % | 63,260% |
(Nguồn: Kết xuất SPSS 22.0)
2.3.3.4. Phân tích tương quan
Kết quả phân tích cho thấy tất cả các biến độc lập được lựa chọn đều có mối tương quan với biến phụ thuộc ALM (r >0, p<0,05). Do đó, tất cả các biến nêu trên đều đã đủ điều kiện để đưa vào mô hình hồi quy để phân tích.
Bảng 2.35. Hệ số tương quan
CT | CS | QD | CC | NL | TT | KH | ALM | ||
CT | Pearson Correlation | 1 | 0,101 | 0,205 | 0,213 | 0,142 | -0,031 | 0,097 | 0,340 |
Sig. (2-tailed) | 0,073 | 0,000 | 0,000 | 0,011 | 0,585 | 0,085 | 0,000 | ||
CS | Pearson Correlation | 0,101 | 1 | 0,196 | 0,213 | 0,228 | 0,038 | -0,003 | 0,480 |
Sig. (2-tailed) | 0,073 | 0,000 | 0,000 | 0,000 | 0,495 | 0,961 | 0,000 | ||
QD | Pearson Correlation | 0,205 | 0,196 | 1 | 0,253 | 0,198 | 0,061 | 0,048 | 0,408 |
Sig. (2-tailed) | 0,000 | 0,000 | 0,000 | 0,000 | 0,277 | 0,391 | 0,000 | ||
CC | Pearson Correlation | 0,213 | 0,213 | 0,253 | 1 | 0,219 | 0,049 | 0,095 | 0,484 |
Sig. (2-tailed) | 0,000 | 0,000 | 0,000 | 0,000 | 0,382 | 0,092 | 0,000 | ||
NL | Pearson Correlation | 0,142 | 0,228 | 0,198 | 0,219 | 1 | 0,079 | 0,102 | 0,449 |
Sig. (2-tailed) | 0,011 | 0,000 | 0,000 | 0,000 | 0,158 | 0,070 | 0,000 | ||
TT | Pearson Correlation | -0,031 | 0,038 | 0,061 | 0,049 | 0,079 | 1 | -0,025 | 0,118 |
Sig. (2-tailed) | 0,585 | 0,495 | 0,277 | 0,382 | 0,158 | 0,657 | 0,036 | ||
KH | Pearson Correlation | 0,097 | -0,003 | 0,048 | 0,095 | 0,102 | -0,025 | 1 | 0,117 |
Sig. (2-tailed) | 0,085 | 0,961 | 0,391 | 0,092 | 0,070 | 0,657 | 0,036 | ||
ALM | Pearson Correlation | 0,340 | 0,480 | 0,408 | 0,484 | 0,449 | 0,118 | 0,117 | 1 |
Sig. (2-tailed) | 0,000 | 0,000 | 0,000 | 0,000 | 0,000 | 0,036 | 0,036 |
(Nguồn: Kết xuất SPSS 22.0)
2.3.3.5. Phân tích hồi quy đa biến
Bảng 2.36. Phân tích hồi quy lần 1
Unstandardized Coefficients | Standardized Coefficients | P | VIF | ||
B | Std. Error | ||||
(Constant) | -0,569 | 0,247 | 0,022 | ||
CT | 0,172 | 0,039 | 0,176 | 0,000 | 1,091 |
CS | 0,273 | 0,036 | 0,309 | 0,000 | 1,107 |
QD | 0,164 | 0,036 | 0,188 | 0,000 | 1,137 |
CC | 0,278 | 0,042 | 0,272 | 0,000 | 1,158 |
NL | 0,207 | 0,034 | 0,248 | 0,000 | 1,126 |
TT | 0,054 | 0,031 | 0,068 | 0,081 | 1,013 |
KH | 0,039 | 0,035 | 0,043 | 0,271 | 1,024 |
R Square: 0,541 | |||||
Adjusted R Square: 0,530 | |||||
P(Anova): 0,000 | |||||
Durbin – Watson: 1,818 |
(Nguồn: Kết xuất SPSS 22.0)