Kiểm toán nội bộ về rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng SMEs được thực hiện định kỳ để xác định các hoạt động cho vay khách hàng SMEs tuân thủ các chính sách và thủ tục tín dụng của ngân hàng | |||
Bộ phận kiểm toán nội bộ được thực hiện bởi các nhân sự độc lập với bộ phận cấp tín dụng để có sự đánh giá khách quan về chất lượng của khoản cho vay khách hàng SMEs và danh mục tín dụng khách hàng SMEs | |||
4. Xử lý rủi ro | |||
4.1 Trích lập dự phòng rủi ro | |||
Dự phòng rủi ro được trích lập đầy đủ, đúng quy định và đủ để bù đắp những tổn thất cho vay khách hàng SMEs trong danh mục các khoản cho vay | |||
4.2 Xử lý nợ có vấn đề | |||
NHCT có văn bản hướng dẫn việc xử lý các khoản nợ có vấn đề đối với khách hàng SMEs | |||
Vietinbank – CN Đông Hải Dương có bộ phận chuyên nghiệp xử lý các khoản nợ có vấn đề đối với khách hàng SMEs | |||
Vietinbank – CN Đông Hải Dương đề xuất phương án xử lý/khắc phục nợ có vấn đề đối với từng khách hàng SMEs cụ thể không áp dụng một lộ trình chung cho tất cả các khách hàng | |||
NHCT đã xây dựng/đề xuất các biện pháp xử lý khi danh mục quá tập trung vào một ngành/lĩnh vực nào đó và/hoặc vào một số ít SMEs/ một nhóm khách hàng SMEs |
Có thể bạn quan tâm!
- Một Số Giải Pháp Tăng Cường Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Nhỏ Và Vừa Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam – Chi Nhánh Đông Hải
- Nâng Cao Chất Lượng Thông Tin Tại Trung Tâm Thông Tin Tín Dụng
- Quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Đông Hải Dương - 14
Xem toàn bộ 120 trang tài liệu này.
Chân thành cảm ơn Anh/Chị đã tham gia khảo sát!
PHỤ LỤC 2: KẾT QUẢ KHẢO SÁT THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH ĐÔNG HẢI DƯƠNG
Để đánh giá mức độ tăng cường quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng SMEs tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - chi nhánh Đông Hải Dương, tác giả tổng hợp những quy định, quyết định, hướng dẫn thực hiện về quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng SMEs của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam từ đó đánh giá quá trình thực hiện và mức độ tuân thủ trong quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng SMEs tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - chi nhánh Đông Hải Dương. Để tăng tính khách quan cho việc phát hiện những mặt đạt được và những hạn chế trong phần thực trạng quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay khách hàng SMEs tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam- chi nhánh Đông Hải Dương, tác giả tiến hành khảo sát mức độ thực hiện và tuân thủ trong hoạt động quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng SMEs tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - chi nhánh Đông Hải Dương thông qua bảng câu hỏi gửi cho các nhân viên, cán bộ quản lý tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - chi nhánh Đông Hải Dương.
Bước 1: Thiết kế phiếu khảo sát:
Dựa vào nội dung của quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng SMEs và những tiêu chí trong bộ nguyên tắc quản trị rủi ro tín dụng của Basel đã đặt ra, tác giả thiết kế phiếu khảo sát dự kiến. Tiếp sau đó tác giả chọn lọc và sửa lại các câu hỏi dựa trên đóng góp của ban lãnh đạo chi nhánh, lãnh đạo và nhân viên tín dụng, phòng kiểm tra khu vực. Sau đó, tác giả tiến hành phỏng vấn 10 người trong đội ngũ lãnh đạo tại Vietinbank – CN Đông Hải Dương về độ rõ ràng của câu hỏi. Từ đó, tác giả đã hoàn thành phiếu khảo sát (theo phụ lục 2).
Bước 2: Đối tượng khảo sát và số lượng mẫu cần thiết:
Phạm vi: Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - chi nhánh Đông Hải Dương
Đối tượng: Giám đốc, phó giám đốc phụ trách mảng tín dụng, trưởng/phó phòng, nhân viên các phòng ban liên quan trực tiếp đến quá trình cấp tín dụng, kiểm soát rủi ro tín dụng.
Tổng số lượng mẫu: 150 cán bộ
Bước 3: Gửi phiếu khảo sát và tiếp nhận phản hồi
150 phiếu khảo sát được gửi thông qua gửi trực tiếp, gửi email và phỏng vấn qua điện thoại. Kết quả có 137 phiếu khảo sát được thu hồi với tỷ lệ thu hồi 91.3% trong đó có 134 phiếu khảo sát hợp lệ, 3 phiếu bị loại do không hợp lệ. Số lượng mẫu để đưa vào phân tích là 134 phiếu.
Bước 4: Tổng hợp kết quả khảo sát:
Sau khi thu thập số liệu mẫu, tác giả tiến hành phân tích dữ liệu. Kết quả sẽ được trình bày chi tiết đi vào từng nội dung quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng SMEs tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam-chi nhánh Đông Hải Dương.
Kết quả khảo sát được tổng hợp như sau: Thành phần mẫu:
+ Độ tuổi: <25: 26.21%; 25-35: 35.17%; 35-45: 24.83%; 46-55: 11.72%; >55:
2.07%
+ Trình độ: Đại học: 72%; trên đại học: 28%
+ Chức vụ: Nhân viên: 73.33%; Cán bộ quản lý: 26.67%
+ Thời gian công tác: <1 năm: 10.34%; 1-5 năm: 24.14%; 5-10 năm: 31.72%;
>10 năm: 33.79%
Cách tính kết quả khảo sát:
+ Quy định thang điểm: Thang điểm ứng với từng nội dung “không tuân thủ”, “tuân thủ một phần” và “tuân thủ” theo thang điểm từ 1 đến 3
+ Phần mềm excel được sử dụng để tổng hợp kết quả số lượng các lựa chọn của từng câu hỏi và tính kết quả điểm trung bình.
+ Điểm trung bình cho từng câu hỏi được tính dựa trên số lượng phiếu khảo sát hợp lệ lựa chọn từng mức độ tuân thủ nhân với thang điểm ứng với từng mức độ tuân thủ đó sau đó chia trung bình cho tổng số lượng phiếu khảo sát hợp lệ.
Ví dụ: Điểm trung bình 1.94 được tính như sau:
(25 (phiếu lựa chọn không tuân thủ) x 1 + 89 (phiếu lựa chọn tuân thủ một phần) x 2 + 17 (phiếu lựa chọn tuân thủ) x 3)/134 (tổng số phiếu hợp lệ) = 1.94
Cụ thể kết quả khảo sát theo bảng kết quả khảo sát sau:
BẢNG KẾT QUẢ KHẢO SÁT
Không tuân thủ 1 điểm (phiếu) | Tuân thủ một phần 2 điểm (phiếu) | Tuân thủ 3 điểm (phiếu) | Tổng điểm | Điểm trung bình | |
1. Nhận diện rủi ro | |||||
NHCT có đưa ra các tiêu chí nhận diện trong trường hợp cho vay khách hàng SMEs quá tập trung vào một ngành nghề/lĩnh vực và/hoặc vào một số ít SMEs/ một nhóm khách hàng SMEs | 25 | 96 | 13 | 256 | 1.91 |
NHCT có thiết lập hệ thống nhận diện giúp xác định những khoản nợ có vấn đề trong cho vay SMEs | 4 | 7 | 123 | 387 | 2.89 |
Các thông tin cảnh báo rủi ro khi có sự thay đổi bất lợi trong môi trường kinh doanh, hoạt động tín dụng đối với khách hàng SMEs được thu thập kịp thời | 106 | 14 | 14 | 176 | 1.31 |
Vietinbank – CN Đông Hải Dương có xây dựng đội ngũ chuyên gia có kiến thức, nhiều kinh nghiệm thực tế để dự báo rủi ro tín dụng trong cho vay SMEs | 134 | 134 | 1 | ||
2. Đo lường rủi ro | |||||
2.1 Hệ thống đánh giá rủi ro nội bộ | |||||
Hệ thống chấm điểm xếp hạng tín dụng là cơ sở để xác định chính sách tín dụng với những điều kiện cụ thể khi cho vay khách hàng SMEs | 2 | 9 | 123 | 389 | 2.90 |
Việc đánh giá xếp hạng khách hàng SMEs được thực hiện tại thời điểm xét duyệt khoản vày và thực hiện định kỳ và/hoặc khi khách hàng SMEs có thay đổi lớn liên quan đến các tiêu chí chấm điểm xếp hạng tín dụng, việc chấm điểm lại sẽ được thực hiện ngay | 5 | 129 | 397 | 2.96 | |
Việc xếp hạng tín dụng khách hàng SMEs được thực hiện khách quan bởi một bộ phận độc lập | 134 | 134 | 1 | ||
2.2 Mô hình đo lường rủi ro tín dụng |
25 | 89 | 20 | 263 | 1.96 | |
NHCT có hệ thống thông tin và các kỹ thuật phân tích cho phép quản trị và đo lường rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng SMEs | 20 | 89 | 25 | 273 | 2.04 |
3. Kiểm soát rủi ro | |||||
3.1 Chính sách tín dụng | |||||
Chính sách tín dụng bao quát toàn bộ hoạt động cho vay và quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay SMEs | 25 | 91 | 18 | 261 | 1.91 |
Chính sách tín dụng được truyền đạt thông suốt trên toàn tổ chức | 6 | 10 | 118 | 380 | 2.77 |
Chính sách tín dụng đối với SMEs được xem xét và đánh giá định kỳ | 18 | 116 | 384 | 2.87 | |
NHCT thiết lập rõ ràng quy trình phê duyệt cho vay mới đối với SMEs cũng như việc bổ sung, gia hạn hoặc tái tài trợ cho các khoản cho vay khách hàng SMEs hiện hành | 30 | 81 | 23 | 261 | 1.95 |
NHCT có văn bản hướng dẫn cụ thể công tác bảo đảm tín dụng SMEs | 120 | 14 | 282 | 2.10 | |
3.2 Khung lãi suất | |||||
Lãi suất cho vay khách hàng SMEs được quy định linh hoạt trên cơ sở phân loại khách hàng SMEs khi xem xét cho vay | 12 | 122 | 390 | 2.91 | |
Lãi suất cho vay khách hàng SMEs xem xét đến tỷ lệ lợi nhuận mong đợi, các lợi ích về phí và các thu nhập khác mà SMEs sẽ mang lại cho Vietinbank – CN Đông Hải Dương đồng thời thể hiện rõ mối quan hệ lâu dài truyền thống giữa ngân hàng và khách hàng SMEs | 18 | 116 | 384 | 2.87 | |
3.3 Tổ chức bộ máy | |||||
Bộ máy tổ chức quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng SMEs được tổ chức theo nguyên tắc tách biệt giữa bộ phận tạo rủi ro với bộ phận phê duyệt và giám sát rủi ro | 2 | 9 | 123 | 389 | 2.90 |
3.4 Báo cáo quản trị rủi ro | |||||
NHCT xây dựng hệ thống báo cáo quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng SMEs kịp thời, khoa học, phù hợp với đối tượng khách hàng | 21 | 91 | 19 | 260 | 1.98 |
15 | 119 | 253 | 1.88 | ||
3.5 Kiểm soát rủi ro tín dụng | |||||
Vietinbank – CN Đông Hải Dương duy trì hệ thống giám sát tất cả các điều kiện của từng khoản cho vay khách hàng SMEs bao gồm cả việc xác định đủ mức trích lập dự phòng | 110 | 24 | 158 | 1.18 | |
Các nhân viên có trách nhiệm giám sát chất lượng các khoản cho vay khách hàng SMEs, giám sát tài sản bảo đảm và bảo lãnh; đảm bảo các thông tin liên quan được chuyển đến những người có trách nhiệm đánh giá rủi ro tín dụng trong ngân hàng | 16 | 103 | 15 | 267 | 1.99 |
Kiểm toán nội bộ về rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng SMEs được thực hiện định kỳ để xác định các hoạt động cho vay khách hàng SMEs tuân thủ các chính sách và thủ tục tín dụng của ngân hàng | 12 | 122 | 390 | 2.91 | |
Bộ phận kiểm toán nội bộ được thực hiện bởi các nhân sự độc lập với bộ phận cấp tín dụng để có sự đánh giá khách quan về chất lượng của khoản cho vay khách hàng SMEs và danh mục tín dụng khách hàng SMEs | 8 | 126 | 394 | 2.94 | |
4. Xử lý rủi ro | |||||
4.1 Trích lập dự phòng rủi ro | |||||
Dự phòng rủi ro được trích lập đầy đủ, đúng quy định và đủ để bù đắp những tổn thất cho vay khách hàng SMEs trong danh mục các khoản cho vay | 20 | 114 | 382 | 2.85 | |
4.2 Xử lý nợ có vấn đề | |||||
NHCT có văn bản hướng dẫn việc xử lý các khoản nợ có vấn đề đối với khách hàng SMEs | 23 | 91 | 20 | 265 | 1.98 |
Vietinbank – CN Đông Hải Dương có bộ phận chuyên nghiệp xử lý các khoản nợ có vấn đề đối với khách hàng SMEs | 134 | 134 | 1 |
7 | 127 | 395 | 2.95 | ||
NHCT đã xây dựng/đề xuất các biện pháp xử lý khi danh mục quá tập trung vào một ngành/lĩnh vực nào đó và/hoặc vào một số ít SMEs/ một nhóm khách hàng SMEs | 20 | 93 | 22 | 272 | 2.03 |