BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
****************
PHAN HỒNG MAI
QUẢN LÝ TÀI SẢN TẠI CÁC CÔNG TY CỔ PHẦN
NGÀNH XÂY DỰNG NIÊM YẾT Ở VIỆT NAM
LUẬN ÁN TIẾN SỸ KINH TẾ
Hà Nội - 2012
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
****************
PHAN HỒNG MAI
QUẢN LÝ TÀI SẢN TẠI CÁC CÔNG TY CỔ PHẦN
NGÀNH XÂY DỰNG NIÊM YẾT Ở VIỆT NAM
Chuyên ngành: Kinh tế Tài chính – Ngân hàng Mã số: 62.31.12.01
LUẬN ÁN TIẾN SỸ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: GS.TS CAO CỰ BỘI
Hà Nội - 2012
LỜI CẢM ƠN
Luận án này là kết quả nghiên cứu nghiêm túc của tác giả trong một thời gian dài, bằng nỗ lực bản thân và không thể thiếu sự đóng góp của một số cá nhân khác.
Trước tiên, tác giả xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới GS.TS Cao Cự Bội, người đã định hướng và ủng hộ, động viên tác giả trong suốt quá trình nghiên cứu.
Tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành tới tập thể thầy, cô giáo đã giảng dạy, cung cấp kiến thức cho tác giả, tạo nền tảng lý luận cần thiết để nghiên cứu đề tài này. Đặc biệt là PGS.TS Lưu Thị Hương, PGS.TS Nguyễn Thị Bất, PGS.TS Vũ Duy Hào (ĐH Kinh tế Quốc dân), PGS.TS Đỗ Văn Thành (Bộ Tài chính) đã tận tình chỉ dẫn tác giả hoàn thiện nội dung luận án, cũng như thủ tục bảo vệ. PGS.TS Nguyễn Thị Tuyết Mai, PGS.TS Nguyễn Văn Thắng, PGS.TS Nguyễn Thị Thiềng, TS Nguyễn Minh Ngọc (ĐH Kinh tế Quốc dân) đã trực tiếp hướng dẫn tác giả cách thức nghiên cứu khoa học bài bản..
Tác giả xin gửi lời cảm ơn tới anh Nguyễn Dương Hùng (công ty AZ Land), Nguyễn Bá Anh (ĐH Xây dựng Hà Nội), Nguyễn Tiến Dũng (công ty Vinaconex), Hoàng Tuyên Dương (ĐH Kinh tế Quốc dân) đã nỗ lực hợp tác, thu thập thông tin thực tế về hoạt động của các công ty cổ phần ngành xây dựng niêm yết. Ths Đỗ Tuyết Nhung, TS Doãn Hoàng Minh (ĐH Kinh tế Quốc dân) đã nhiệt tình giúp đỡ tác giả hoàn thiện hồ sơ bảo vệ luận án.
Cuối cùng, không thể thiếu, tác giả xin gửi lời biết ơn tới gia đình, bạn bè đã luôn
ủng hộ, tạo điều kiện để tác giả hoàn thành công trình này.
Tác giả luận án
Phan Hồng Mai
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận án này là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu nêu trong luận án là hoàn toàn trung thực. Các đánh giá, kết luận khoa học của luận án chưa từng được ai công bố trong bất cứ công trình nào khác.
Tác giả luận án
Phan Hồng Mai
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Tài sản cố định hữu hình | |
TSLĐ | Tài sản lưu động |
VND | Việt Nam đồng, đơn vị tiền tệ của Việt Nam |
Có thể bạn quan tâm!
- Quản lý tài sản tại các công ty cổ phần ngành xây dựng niêm yết ở Việt Nam - 2
- Lý Do Lựa Chọn Phương Pháp Nghiên Cứu Định Tính
- Khái Quát Về Tài Sản Tại Doanh Nghiệp Ngành Xây Dựng
Xem toàn bộ 263 trang tài liệu này.
DANH MỤC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ
Tên hình vẽ, sơ đồ | Trang | |
1.1 | Mô hình nghiên cứu định tính | 12 |
2.1 | Giả định sự thay đổi ngân quỹ theo mô hình Baumol | 36 |
2.2 | Mô hình Miller – Orr | 38 |
2.3 | Giả định sự thay đổi hàng tồn kho theo mô hình EOQ | 52 |
3.1 | Tổng tài sản của các công ty cổ phần ngành xây dựng niêm yết từ năm 2006 đến năm 2010 | 90 |
4.1 | Đồ thị phân bố giá trị chỉ tiêu ROA năm 2010 | 155 |
4.2 | Mô hình Miller – Orr áp dụng tại công ty cổ phần Sông Đà Thăng Long | 174 |
DANH MỤC BẢNG, BIỂU
Tên bảng | Trang | |
1.1 | Cơ cấu mẫu nghiên cứu phỏng vấn sâu các công ty cổ phần ngành xây dựng niêm yết | 11 |
2.1 | Thuế và các khoản nộp ngân sách Nhà nước của doanh nghiệp ngành xây dựng ở Việt Nam | 21 |
Số lao động làm việc trong doanh nghiệp ngành xây dựng ở Việt Nam | 22 | |
3.1 | Số lượng các công ty cổ phần ngành xây dựng niêm yết từ năm 2006 đến năm 2010 | 83 |
3.2 | Thời gian hoạt động của công ty cổ phần ngành xây dựng niêm yết | 84 |
3.3 | Nguồn gốc hình thành các công ty cổ phần ngành xây dựng niêm yết ở Việt Nam | 85 |
3.4 | Phân loại các công ty cổ phần ngành xây dựng niêm yết theo nhóm doanh nghiệp | 85 |
3.5 | Phân loại các công ty cổ phần ngành xây dựng niêm yết theo quy mô nguồn vốn | 89 |
3.6 | Giá trị trung bình cơ cấu tài sản của các công ty cổ phần ngành xây dựng niêm yết từ năm 2006 đến năm 2010 | 91 |
3.7 | Kết cấu khoản mục tiền tại ngày 31/12/2010 của 15 công ty cổ phần ngành xây dựng niêm yết | 97 |
3.8 | Kết cấu khoản mục phải thu tại ngày 31/12/2010 của 15 công ty cổ phần ngành xây dựng niêm yết | 106 |
3.9 | Số dư khoản phải thu và trích dự phòng phải thu khó đòi tại ngày 31/12/2010 của 15 công ty cổ phần ngành xây dựng niêm yết | 109 |
3.10 | Giá trị lợi nhuận sau thuế và lưu chuyển tiền thuần trong năm 2010 của 15 công ty cổ phần ngành xây dựng niêm yết | 111 |
3.11 | Kết cấu hàng tồn kho tại ngày 31/12/2010 của 15 công ty cổ phần ngành xây dựng niêm yết | 113 |
3.12 | Giá trị TSCĐ và TSCĐ hữu hình tại ngày 31/12/2010 của 15 công ty cổ phần ngành xây dựng niêm yết | 120 |
3.13 | Kết cấu TSCĐ hữu hình tại ngày 31/12/2010 của 15 công ty cổ phần ngành xây dựng niêm yết | 121 |
Thời gian khấu hao TSCĐ áp dụng tại 15 công ty cổ phần ngành xây dựng niêm yết | 124 | |
3.15 | Giá trị trung bình một số chỉ tiêu đánh giá quản lý tài sản tại các công ty cổ phần ngành xây dựng niêm yết | 125 |
3.16 | Giá trị trung bình một số chỉ tiêu đánh giá quản lý tài sản năm 2010 tại các công ty cổ phần niêm yết thuộc ngành nghề khác nhau | 126 |
3.17 | Giá trị trung bình một số chỉ tiêu đánh giá quản lý tài sản tại các công ty cổ phần ngành xây dựng niêm yết | 128 |
3.18 | Giá trị ROA, ROE năm 2010 của một số công ty cổ phần ngành xây dựng niêm yết | 130 |
3.19 | Cơ cấu tài trợ của các công ty cổ phần ngành xây dựng niêm yết | 133 |
3.20 | Cơ cấu tài trợ bình quân của các công ty cổ phần niêm yết thuộc những ngành nghề khác | 133 |
3.21 | Khung thời gian sử dụng của một số loại TSCĐ ban hành kèm theo thông tư 203/2009/TT – BTC hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng, trích khấu hao TSCĐ | 142 |
3.22 | Số lượng dự án bị đình hoãn, dãn tiến độ tại một số địa phương | 144 |
3.23 | Đánh giá mức độ tác động của từng nguyên nhân tới quản lý tài sản tại 15 công ty cổ phần ngành xây dựng niêm yết | 145 |
3.24 | Thứ tự sắp xếp các nguyên nhân theo mức độ tác động tới quản lý tài sản tại 15 công ty cổ phần ngành xây dựng niêm yết | 146 |
4.1 | Tác động của quản lý tài sản và hệ số nợ tới ROA, ROE và Z của công ty cổ phần ngành xây dựng niêm yết ở Việt Nam | 167 |
4.2 | Cơ cấu tài sản và cơ cấu tài trợ của công ty cổ phần Sông Đà Thăng Long | 170 |
4.3 | Kết quả sản xuất – kinh doanh của công ty cổ phần Sông Đà Thăng Long | 171 |
Kết quả quản lý tài sản tại công ty cổ phần Sông Đà Thăng Long | 172 | |
4.5 | Báo cáo lưu chuyển tiền tệ của công ty cổ phần Sông Đà Thăng Long năm 2010 | 176 |
4.6 | Lưu chuyển tiền tệ của công ty cổ phần Sông Đà Thăng Long sau khi rút tiết kiệm trong quý 2 năm 2010 | 178 |
4.7 | Lưu chuyển tiền tệ của công ty cổ phần Sông Đà Thăng Long sau khi trả nợ gốc vay trong quý 3 năm 2010 | 180 |
4.8 | Tỷ số tài chính của công ty cổ phần Sông Đà Thăng Long trước và sau khi ứng dụng mô hình Miller - Orr | 181 |
4.9 | Giá trị ROE và DFL năm 2010 của một số công ty cổ phần ngành xây dựng niêm yết ở Việt Nam | 194 |
4.10 | Giá trị ROE, Z và DFL của một số công ty cổ phần ngành xây dựng niêm yết nếu duy trì tỷ lệ nợ năm 2010 bằng 70% tổng nguồn vốn | 196 |
4.11 | Giá trị ROE, Z và DFL của một số công ty cổ phần ngành xâydựng niêm yết nếu duy trì tỷ lệ nợ năm 2010 bằng 50% tổng nguồn vốn | 197 |
4.12 | Giá trị ROE, Z và DFL của một số công ty cổ phần ngành xây dựng niêm yết nếu duy trì tỷ lệ nợ bằng 70% tổng nguồn vốn và EBIT tăng 1,5 lần so với năm2010 | 198 |
4.13 | Cơ cấu nợ và tài sản của một số công ty cổ phần ngành xây dựng niêm yết năm 2010 | 200 |
4.14 | Cơ cấu nợ năm 2010 của một số công ty cổ phần ngành xây dựng niêm yết nếu duy trì khả năng thanh toán nhanh bằng 1 | 201 |