Phụ lục 5: Bộ chỉ tiêu phát triển bền vững đưa ra trong khuôn khổ Dự án VIE/01/021
1 Tổng dân số
2 Tỷ lệ dân số sống dưới ngưỡng nghèo
3 Chỉ số Gini
4 Tỷ lệ tiền lương của nam so với nữ
5 Tỷ lệ tử vọng của các bà mẹ lúc sinh nở
6 Tỷ lệ trẻ em suy dinh dưỡng dưới 5 tuổi
7 Tỷ lệ thất nghiệp thành thị
8 Tuổi thọ (kỳ vọng sống)
Có thể bạn quan tâm!
- Đánh Giá Chung Về Chỉ Số Phát Triển Bền Vững Và Một Số Kiến Nghị
- Hệ Thống Chỉ Tiêu Phát Triển Bền Vững Do Hội Đồng Phát Triển Bền Vững Của Liên Hợp Quốc (Un Csd) Khuyến Nghị Năm 2001
- Nghiên cứu thống kê đánh giá phát triển bền vững ở Việt Nam - 16
Xem toàn bộ 136 trang tài liệu này.
9 Dân số được sử dụng nước sạch
10 Tỷ lệ biết chữ ở người lớn
11 Tỷ lệ phổ cập THCS đối với trẻ em trong độ tuổi
12 Tỷ lệ sinh viên đại học và cao đẳng trên 1000 dân
13 Tỷ lệ lao động được đào tạo
14 Tỷ lệ dân số tiếp cận các phương tiện truyền thông hiện đại
15 Diện tích nhà ở bình quân đầu người ở thành phố
16 Số lượng tội phạm trong năm trên 100.000 dân
17 Số tai nạn giao thông trong năm trên 100.000 dân
18 Tỷ lệ che phủ của rừng
19 Tỷ lệ diện tích khu bảo tồn thiên nhiên so với diện tích tự nhiên
20 Tỷ lệ đất bị suy thoái hàng năm
21 Tỷ lệ khai khoáng
22 Tỷ lệ các khu, cụm công nghiệp có hệ thống xử lý nước thải/rác thải rắn
23 Số doanh nghiệp đạt tiêu chuẩn ISO 14001
24 Phát thải các khí nhà kính
25 Tỷ lệ các vùng đô thị có mức ô nhiễm không khí vượt quá tiêu chuẩn cho phép
26 Hệ sinh thái đang bị đe doạ và các loài có nguy cơ diệt chủng
27 Sản lượng cá đánh bắt hàng năm
28 Tổn thất về kinh tế do thiên tai
29 GDP bình quân đầu người
30 Tăng trưởng GDP
31 Cơ cấu các ngành kinh tế quốc dân
32 Tỷ lệ lao động nông nghiệp trong tổng số lao động
33 Tỷ lệ đầu tư so với GDP
34 Tỷ lệ vốn ODA và FDI trong vốn đầu tư toàn xã hội, tính theo
35 Tỷ lệ đầu tư cho nghiên cứu và triển khai (R&D) so với GDP
36 Tỷ lệ đầu tư cho giáo dục so GDP
37 Cán cân xuất nhập khẩu hàng hoá
38 Tỷ lệ nợ so với GDP
39 Tiêu thụ năng lượng / GDP hàng năm
40 Tỷ lệ tái chế và tái sử dụng rác thải
41 Công cụ phát triển bền vững
42 Huy động nguồn tài chính cho việc xoá đói giảm nghèo
43 Số các địa phương có Chương trình nghị sự 21