BỘ NỘI VỤ |
Có thể bạn quan tâm!
- Quản lý nhà nước về khai thác và bảo vệ các công trình thủy lợi lớn và vừa trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk - 2
- Khái Niệm Khai Thác Và Bảo Vệ Công Trình Thủy Lợi
- Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Công Tác Quản Lý Nhà Nước Về Khai Thác Và Bảo Vệ Các Công Trình Thủy Lợi
Xem toàn bộ 144 trang tài liệu này.
HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA
NGUYỄN PHƯƠNG HUYỀN
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ KHAI THÁC VÀ BẢO VỆ CÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI LỚN VÀ VỪA
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG
BỘ NỘI VỤ |
HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA
NGUYỄN PHƯƠNG HUYỀN
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ KHAI THÁC VÀ BẢO VỆ CÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI LỚN VÀ VỪA
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG
Chuyên ngành: Quản lý công Mã số: 8 34 04 03
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. ĐẶNG KHẮC ÁNH
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là kết quả nghiên cứu độc lập của cá nhân duới sự hướng dẫn của PGS.TS. Đặng Khắc Ánh. Các nội dung nghiên cứu, số liệu và kết quả nghiên cứu trong đề tài này là trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nào trước đây. Những số liệu trong các bảng biểu phục vụ cho việc phân tích, đánh giá, nhận xét được cá nhân thu thập từ nhiều nguồn thông tin khác nhau và đã ghi rõ trong phần tài liệu tham khảo. Ngoài ra, đề tài đã sử dụng một số nhận xét, đánh giá cũng như số liệu của các tác giả, tổ chức cơ quan khác và cũng được thể hiện trong phần tài liệu tham khảo.
Tác giả luận văn
Nguyễn Phương Huyền
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành được luận văn này tôi đã nhận được rất nhiều sự động viên, giúp đỡ của nhiều cá nhân và tập thể.
Trước hết, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS. Đặng Khắc Ánh đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ học viên hoàn thành luận văn thạc sĩ quản lý công đúng thời gian quy định.
Xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc Học viện Hành chính Quốc gia, các giảng viên Khoa sau đại học và các Phòng, Khoa của Học viện Hành chính Quốc gia và giáo viên chủ nhiệm lớp HC24.TN3 đã tạo điều kiện cho tôi trong quá trình học tập.
Xin cảm ơn các anh/chị công tác tại Sở NN&PTNT tỉnh Đắk Lắk, sở Tài chính tỉnh Đắk Lắk, sở NN&PTNT tỉnh Đắk Nông, sở NN&PTNT tỉnh Gia Lai và Công ty TNHH MTV Quản lý công trình thủy lợi Đắk Lắk đã nhiệt tình thu thập, cung cấp số liệu, tài liệu giúp tôi hoàn thành công trình luận văn này.
Cuối cùng tôi xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè, những người đã luôn bên tôi, động viên và khuyến khích tôi trong quá trình thực hiện đề tài nghiên cứu của mình.
Xin chân thành cảm ơn
Tác giả luận văn
Nguyễn Phương Huyền
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN i
LỜI CẢM ƠN ii
MỤC LỤC iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT iv
DANH MỤC CÁC BẢNG v
MỞ ĐẦU 1
Chương 1: CƠ SỞ KHOA HỌC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ KHAI THÁC VÀ BẢO VỆ CÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI 8
1.1. Lý luận về khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi 8
1.2. Quản lý nhà nước về khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi 11
1.3. Kinh nghiệm quản lý nhà nước về khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi của các địa phương 21
Chương 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ KHAI THÁC VÀ BẢO VỆ CÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI LỚN VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK 26
2.1. Hệ thống thủy lợi trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk 26
2.2. Thực trạng quản lý nhà nước về khai thác và bảo vệ các công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk 36
2.3. Đánh giá chung công tác quản lý nhà nước về khai thác và bảo vệ các công trình thủy lợi lớn và vừa trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk 65
Chương 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ KHAI THÁC VÀ BẢO VỆ CÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI LỚN VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK 81
3.1. Định hướng về khai thác và bảo vệ các công trình thủy lợi 81
3.2. Giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nước về khai thác và bảo vệ các công trình thủy lợi lớn và vừa trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk 83
CÁC PHỤ LỤC 106
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
: Công trình thủy lợi | |
CBCNV | : Cán bộ công nhân viên |
CITL | : Công ích thủy lợi |
HĐND | : Hội đồng nhân dân |
NN | : Nhà nước |
NQ | : Nghị quyết |
NĐ | : Nghị định |
NN&PTNT | : Nông nghiệp và phát triển nông thôn |
NTM | : Nông thôn mới |
PCLB | : Phòng chống lụt bão |
PCTT | : Phòng chống thiên tai |
QĐ | : Quyết định |
QLCT | : Quản lý công trình |
QLNN | : Quản lý NN |
SPDV | : Sản phẩm, dịch vụ |
SX | : Sản xuất |
TCTLCS | : Tổ chức Thủy lợi cơ sở |
TW | : Trung Ương |
TNHH MTV | : Trách nhiệm hữu hạn một thành viên |
UBND | : Ủy ban nhân dân |
DANH MỤC CÁC BẢNG VÀ PHỤ LỤC
Bảng 1.1. Tiêu chí phân loại Công trình thủy lợi lớn và vừa 9
Bảng 2.1. Danh mục công trình thủy lợi lớn và vừa được phân cấp quản lý . 33 Bảng 2.2. Kết quả xây dựng, trình duyệt và tổ chức thực hiện lập, phê duyệt và triển khai thực hiện phương án ứng phó thiên tai, phương án bảo vệ công
trình thủy lợi 44
Bảng 2.3. Trình độ cán bộ phụ trách công tác thủy lợi tại các đơn vị QLNN về thủy lợi cấp huyện 47
Bảng 2.4. Kết quả thực hiện thành lập và củng cố tổ chức thủy lợi cơ sở 49
Bảng 2.5. Lao động và trình độ lao động của Công ty TNHH MTV QLCT thủy lợi Đắk Lắk 50
Bảng 2.6. Số liệu cán bộ nhân viên được đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn về thủy lợi của Công ty TNHH MTV QLCT thủy lợi Đắk Lắk 51
Bảng 2.7. Số liệu nhân viên được bồi dưỡng các khóa nâng cao năng lực quản lý khai thác CTTL của Công ty TNHH MTV QLCT thủy lợi Đắk Lắk 51
Bảng 2.8. Tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư trung hạn, giai đoạn 2018- 2020 vốn trong nước lĩnh vực thủy lợi 60
Bảng 2.9. Tình hình thực hiện KH đầu tư trung hạn GĐ 2016-2020 Vốn trái phiếu chính phủ lĩnh vực thủy lợi 61
Bảng 2.10. Tổng hợp các công trình xuống cấp, hư hỏng 73
Phụ lục 1. Danh mục công trình thuỷ lợi lớn trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk 106
Phụ lục 2. Danh mục công trình thuỷ lợi vừa trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk 109
Phụ lục 3. Tình hình quyết toán kinh phí hỗ trợ tiền sử dụng SPDV CITL và nguồn thu của các đơn vị năm 2018 119
Phụ lục 4. Tình hình quyết toán kinh phí hỗ trợ tiền sử dụng SPDV CITL và nguồn thu của các đơn vị năm 2019 121
Phụ lục 5.Tình hình quyết toán kinh phí hỗ trợ tiền sử dụng SPDV CITL và nguồn thu của các đơn vị năm 2020 123
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Hệ thống CTTL là cơ sở hạ tầng thiết yếu được đầu tư xây dựng để phục vụ cho nền SX nông nghiệp. Thực tế hiện nay cho thấy, nhiều hệ thống CTTL hiện chỉ được thiết kế để phục vụ cho nền SX nông nghiệp nhỏ lẻ, không đáp ứng được yêu cầu phục vụ nền nông nghiệp đa dạng, hiện đại. Các hệ thống chủ yếu tập trung cung cấp nước cho cây lúa, phần lớn các cây trồng cạn chưa được tưới hoặc tưới bằng các biện pháp lạc hậu và lãng phí nước. Việc xây dựng một số cơ sở hạ tầng đô thị, công nghiệp, giao thông đã làm cản trở việc thoát lũ, gây thêm áp lực cho các hệ thống CTTL. Để đáp ứng mục tiêu phát triển bền vững vừa đảm bảo ứng phó biến đổi khí hậu vừa đáp ứng yêu cầu của tái cơ cấu ngành nông nghiệp cần phải nỗ lực hơn nữa trong nâng cao tính chủ động sáng tạo, đổi mới tư duy trong công tác quản lý.
Trong những năm vừa qua được sự quan tâm của, Bộ NN & PTNT, tại UBND tỉnh Đắk Lắk, nhiều CTTL được đầu tư xây dựng, nâng cấp và sửa chữa và đưa vào quản lý, vận hành nhằm phục vụ sự phát triển kinh tế xã hội và góp phần rất lớn trong việc xóa đói giảm nghèo cho nhân dân tại nhiều địa bàn trong toàn tỉnh.
Để phát huy hiệu quả của công trình, vai trò QLNN về khai thác và bảo vệ các CTTL có ý nghĩa đặc biệt quan trọng không chỉ cho trước mắt mà cả lâu dài. QLNN về khai thác và bảo vệ các CTTL nhằm điều chỉnh các quan hệ phát sinh trong lĩnh vực này cũng như thiết lập được các trật tự pháp lý hướng các đối tượng chấp hành nghiêm các quy định của pháp luật về khai thác và bảo vệ các CTTL. Mặc dù trong năm qua công tác khai thác và bảo vệ các CTTL tại Đắk Lắk đã đạt được nhiều thành tựu đáng ghi nhận. Tuy nhiên, công tác QLNN về khai thác và bảo vệ các CTTL tại Đắk Lắk vẫn còn một số