Nhất; 08 Nhì; 07 Ba và 02 KK); cấp Quốc Gia đạt 13 đề tài của 19 HS (08 giải Nhất, 02 giải Nhì, 01 giải Ba và 04 giải KK).
Cuộc thi “Em yêu lịch sử Việt Nam”: 06 giải Nhất, 09 giải Nhì, 07 giải Ba và 04 giải KK. Biểu dương trường THCS Giảng Võ, Nguyễn Công Trứ, Phan Chu Trinh có nhiều HS tham gia đạt kết quả cao.
Đối với giáo viên
+) Thi GVDG với chuyên đề “Giáo dục nếp sống thanh lịch, văn minh cấp THCS”: đạt 01 giải Nhất TP
+) Hội thi GVDG môn Toán, Công nghệ, Mỹ thuật và Âm nhạc: 5 Nhất, 2 Nhì
+) Phòng GD&ĐT Ba Đình được khen “Đơn vị đạt thành tích xuất sắc trong công tác chỉ đạo thi giáo viên dạy giỏi THCS, năm học 2016-2017”
Cuộc thi dạy học theo chủ đề tích hợp dành cho giáo viên trung học: có 09 đề tài của 13 giáo viên đạt giải cấp TP (02 đề tài đạt giải Nhất; 02 đề tài đạt giải Nhì; 02 đề tài đạt giải Ba và 03 đề tài đạt giải KK); cấp Quốc gia có 04 đề tài của 06 giáo viên (03 giải Nhất, 01 KK). 18
2.2. Thực trạng giáo dục tại trường THCS Thống Nhất, quận Ba Đình
2.2.1. Giới thiệu khái quát về đội ngũ giáo viên trường THCS Thống Nhất, quận Ba Đình
Trường THCS Thống Nhất nằm trong ngõ 210 Đội Cấn, Phường Đội Cấn – Ba Đình – Hà Nội. Nhiệm vụ của nhà trường là giáo dục toàn diện cho học sinh lứa tuổi từ 11 đến 15 tuổi. Để thực hiện được nhiệm vụ đó nhà trường đã vượt qua muôn vàn khó khăn để hoàn thành nhiệm vụ và không ngừng vươn lên và đạt được những thành tích đáng ghi nhận. Từ một ngôi trường có cơ sở vật chất cho dạy và học còn thiếu thốn, được sự quan tâm của các cấp chính quyền, sự nỗ lực của Ban giám hiệu và tập thể cán bộ, giáo viên, nhân viên, trường đã được xây dựng lại đàng hoàng hơn, đủ điều kiện cho học 2 buổi/ngày, đủ các phòng chức năng phục vụ cho việc đổi mới
phương pháp dạy và học. Trường được công nhận trường đạt chuẩn quốc gia giai đoạn 2011-2015.
Trong năm học 2016 – 2019, trường THCS Thống nhất có 415 học sinh, chia thành 18 lớp học với 59 cán bộ giáo viên, nhân viên.
Đội ngũ giáo viên của nhà trường có bình quân tuổi nghề cao dày dặn kinh nghiệm giảng dạy và giáo dục.
Tổng số 43 giáo viên trực tiếp giảng dạy đạt chuẩn gồm 22-47,6%; 24 giáo viên đạt trên chuẩn, chiếm tỉ lệ 52,4%
Bảng 2.1: Tình hình phân bổ nhân sự tại trường THCS Thống Nhất, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội
Tổng số | Trong đó nữ | Chia theo chế độ lao động | Dân tộc thiểu số | |||||||
Biên chế | Hợp đồng | Thỉnh giảng | Tổng số | Nữ | ||||||
Tổng số | Nữ | Tổng số | Nữ | Tổng số | Nữ | |||||
Giáo viên chuyên trách Đội | 1 | 1 | 1 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Giáo viên chuyên trách Đoàn | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Cán bộ quản lý: | 2 | 1 | 2 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
- H/trưởng | 1 | 1 | 1 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
- Phó HT | 1 | 1 | 1 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Nhân viên | 13 | 10 | 3 | 3 | 10 | 7 | 0 | 0 | 0 | 0 |
- Văn phòng (văn thư, kế toán, thủ quỹ, y tế): | 3 | 3 | 1 | 1 | 2 | 2 | 0 | 0 | 0 | 0 |
- Thư viện | 1 | 1 | 1 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
- TBDHọc | 1 | 1 | 1 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
- Bảo vệ | 3 | 0 | 0 | 0 | 3 | 3 | 0 | 0 | 0 | 0 |
- NV khác | 5 | 5 | 0 | 0 | 5 | 5 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Các thông tin khác (nếu có)… | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Tuổi trung bình của giáo viên cơ hữu: | 34 | 30 | 42 | 41 | 46 | 47 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Có thể bạn quan tâm!
- Khái Niệm Và Vai Trò Của Tổ Chuyên Môn Trong Hệ Thống Trường Trung Học Cơ Sở
- Quản Lý Hoạt Động Tổ Chuyên Môn Trong Trường Thcs Trong Bối Cảnh Đổi Mới Chương Trình Giáo Dục Phổ Thông
- Các Yếu Tố Tác Động Tới Quản Lí Hoạt Động Tổ Chuyên Môn Trong Bối Cảnh Đổi Mới Chương Trình Giáo Dục Phổ Thông
- Những Tiêu Chí Quản Lý Tổ Chuyên Môn Xây Dựng Kế Hoạch Trong Bối Cảnh Mới Tại Trường Thcs Thống Nhất
- Chỉ Đạo Thực Hiện Các Hoạt Động Của Tổ Chuyên Môn Tại Trường Thcs Thống Nhất
- Các Biện Pháp Quản Lý Hoạt Động Tổ Chuyên Môn Tại Trường Thcs Thống Nhất, Quận Ba Đình, Thành Phố Hà Nội
Xem toàn bộ 112 trang tài liệu này.
(Nguồn: Báo cáo tự đánh giá của trường THCS Thống Nhất) 18
2.2.2. Thực trạng cơ sở vật chất của trường THCS Thống Nhất
Trong 4 năm gần đây, cơ sở vật chất của nhà trường không có sự biến động lớn. Có một số chỉ tiêu được cải thiện như diện tích thư viện được mở rộng, các phòng học vẫn được giữ nguyên là 18 phòng. Số máy tính được nối mạng vẫn được giữ nguyên số lượng.
Bảng 2.2: Thực trạng cơ sở vật chất và thư viện của trường THCS Thống Nhất
Năm học 2012- 2013 | Năm học 2014- 2015 | Năm học 2016- 2017 | Năm học 2018-2019 | |
Tổng diện tích đất sử dụng của trường (tính bằng m2) | 4.579 | 4.579 | ||
1. Khối phòng học theo chức năng | ||||
Số phòng học VH | 18 | 18 | 18 | 18 |
Số phòng bộ môn | 4 | 4 | 4 | 4 |
- Phòng học môn Vật lý: | 1 | 1 | 1 | 1 |
- Phòng học môn Hóa học: | 1 | 1 | 1 | 1 |
- Phòng học môn Sinh học | 1 | 1 | 1 | 1 |
- Phòng học môn Tin học: | 2 | 2 | 2 | 2 Đã được bảo dưỡng nâng cấp |
- Phòng học môn Ngoại ngữ: | 0 | 0 | 0 | 1 phòng học do GV NN |
- Phòng học môn khác: | 1 | 1 | 1 | |
2. Khối phòng phục vụ học tập: | ||||
- Phòng giáo dục rèn luyện thể chẩt hoặc nhà đa năng: | 2 | 2 | 2 | 2 |
Năm học 2012- 2013 | Năm học 2014- 2015 | Năm học 2016- 2017 | Năm học 2018-2019 | |
- Phòng giáo dục nghệ thuật: | 1 | 1 | 1 | 1 |
- Phòng thiết bị giáo dục: | 1 | 1 | 1 | 1 |
-Phòng truyền thống: | 1 | 1 | 1 | 1 |
- Phòng Đoàn, Đội | 1 | 1 | 1 | 1 |
- Phòng hỗ trợ giáo dục HS khuyết tật hòa nhập: | 0 | 0 | 0 | 0 |
- Phòng khác:…. | 2 | 2 | 2 | 2 |
3. Khối phòng hành chính quản trị | ||||
-Phòng hiệu trưởng: | 1 | 1 | 1 | 1 |
Phòng Phó HT: | 1 | 1 | 1 | 1 |
- Phòng giáo viên: | 2 | 2 | 2 | 2 |
- Văn phòng: | 1 | 1 | 1 | 1 |
- Phòng y tế học đường: | 1 | 1 | 1 | 1 |
- Kho: | 0 | 0 | 0 | 0 |
- Phòng thường trực bảo vệ | 1 | 1 | 2 | 2 |
- Khu nhà ăn, nhà nghỉ đảm bảo điều kiện sức khỏe học sinh bán trú (nếu có) | 1 | 1 | 1 | 1 |
Khu đất làm sân chơi, sân tập: | 1 | 1 | 1 | 1 |
- Khu vệ sinh cho cán bộ, giáo viên, nhân viên: | 4 | 4 | 4 | 4 |
- Khu vệ sinh học sinh | 4 | 4 | 4 | 4 |
- Khu để xe học sinh | 1 | 1 | 1 | 1 |
Năm học 2012- 2013 | Năm học 2014- 2015 | Năm học 2016- 2017 | Năm học 2018-2019 | |
- Khu để xe giáo viên và nhân viên: | 1 | 1 | 1 | 1 |
- Các hạng mục khác (nếu có):... | ||||
4. Thư viện | ||||
- Diện tích (m) thư viện (bao gồm cả phòng đọc của giáo viên và học sinh) | 50 | 70 | 70 | 70 |
- Tổng số đầu sách trong thư viện của nhà trường (cuốn) | 4764 | 4241 | ||
-Máy tính của thư viện đã được kết nối internet (có hoặc không) | 0 | 1 | 1 | 1 |
-Các thông tin khác (nếu có)… | ||||
5. Tổng số máy tính của trường | ||||
- Dùng cho hệ thống văn phòng và quản lý: | 12 | 12 | 12 | 12 |
- Số máy tính đang được kết nối internet: | 42 | 42 | 42 | 42 |
- Dùng phục vụ học tập | 34 | 34 | 34 | 34 |
6. Số thiết bị nghe nhìn: | ||||
- Tivi: | 4 | 4 | 4 | 2 |
- Nhạc cụ: | 7 | 7 | 7 | 7 |
- Đầu Video: | 2 | 2 | 2 | 2 |
- Đầu đĩa: | 6 | 6 | 6 | 6 |
- Máy chiếu OverHead: | 3 | 3 | 3 | 3 |
- Máy chiếu Projector | 3 | 5 | 5 | 5 |
- Thiết bị khác: | 0 | 0 | 0 | 0 |
7. Các thông tin khác (nếu có)… | 0 | 0 | 0 | 0 |
(Nguồn: Báo cáo tổng kết của trường Thống Nhất) 11
Như vậy có thể thấy, tập thể giáo viên nhà trường luôn là một khối đoàn kết, thống nhất. Năm học 2017- 2018 trường THCS THống Nhất đạt danh hiệu tập thể lao động xuất sắc cấp Thành phố; Công đoàn xuất sắc cấp Thành phố…
Năm học 2018– 2019 tỉ lệ giáo viên đạt trên chuẩn là 52,4% giáo viên và nhiều giáo viên tiếp tục học tập để đạt cử nhân. Nhà trường luôn duy trì và phát triển phong trào viết và áp dụng sáng kiến kinh nghiệm, tiếp tục được phát huy về cả số lượng và chất lượng.
Nhà trường là địa chỉ đáng tin cậy của các trường sư phạm trong việc hướng dẫn Giáo sinh thực tập Sư phạm chất lượng.
Nhà trường có khung cảnh sư phạm tốt, khang trang có đủ điều kiện học 2 buổi/ ngày với hệ thống các phòng chức năng đáp ứng yêu cầu đổi mới giảng dạy và quản lý.
Nhà trường đã sử dụng công nghệ thông tin vào việc quản lý học sinh, quản lý tài chính, quản lý thư viện, quản lý nhân sự… Toàn trường có 2 phòng máy với 32 máy đáp ứng yêu cầu học nghề tin học với học sinh khối 9 và tự chọn Tin học với học sinh khối 6,7,8. Đồng thời phục vụ cho việc giảng dạy đạt hiệu quả cao.
Hệ thống các phòng chức năng, phòng học bộ môn, nhà thể chất, phòng vật lý, phòng hóa học, phòng sinh học, phòng mĩ thuật - âm nhạc, phòng ngoại ngữ được sử dụng hiệu quả.
2.3. Giới thiệu khảo sát
2.3.1.Mục đích khảo sát
Việc khảo sát nhằm mục đích đánh giá thực trạng quản lý hoạt động của tổ chuyên môn ở trường THCS Thống Nhất, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội để từ đó đưa ra một số biện pháp nhằm quản lý một cách có hiệu quả hơn
nữa những hoạt động của tổ chuyên môn trong bối cảnh đổi mới giáo dục.
2.3.2. Nội dung khảo sát
Khảo sát thực trạng hoạt động của tổ chuyên môn và thực trạng quản lý hoạt động của tổ chuyên môn tại trường THCS Thống Nhất, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội trong năm học 2018 – 2019.
- Mục đích: khảo sát và đánh giá thực trạng hoạt động của tổ chuyên môn và quản lý hoạt động tổ chuyên môn tại trường THCS Thống Nhất, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội.
Để khảo sát thực trạng quản lý hoạt động tổ chuyên môn tại trường THCS Thống Nhất, quận Ba Đình, tác giả đã phát phiếu hỏi cho các đối tượng bao gồm
Hiệu trưởng và hiệu phó: 2
Tổ trưởng các tổ chuyên môn: 5 Nhân viên trong trường: 12
Các giáo viên trong trường: 55
- Phương pháp: đề tài sử dụng phương pháp điều tra bằng bảng hỏi kết hợp với quan sát thực tế, thu thập thông tin thứ cấp và sử dụng phương pháp thống kê để xử lý kết quả khảo sát.
- Địa bàn: trường THCS Thống Nhất, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội.
- Số phiếu phát ra: 74 phiếu, thu về 74 phiếu
2.4. Một số thống kê cơ bản về mẫu nghiên cứu
Tác giả đã thực hiện khảo sát 74 phiếu, trong mẫu điều tra này có những thông tin cơ bản như sau:
Bảng 2.3: Cơ cấu độ tuổi trong mẫu điều tra
< = 30 | Từ 31- 40 tuổi | Từ 41- 50 tuổi | Từ 51 – 55 tuổi | Từ 56 – 60 tuổi | |
Ban lãnh đạo | 0 | 0 | 1 | 1 | 0 |
0 | 1 | 2 | 2 | 0 | |
Nhân viên trong trường | 2 | 6 | 3 | 2 | 2 |
Các giáo viên trong trường | 20 | 20 | 7 | 5 | 0 |
Tổng số | 22 | 27 | 13 | 10 | 2 |
Bảng thống kê cho thấy hầu hết các giáo viên tổ chuyên môn đều có độ tuổi rất trẻ, dưới 30 tuổi chiếm 29,72%, từ 31-40 tuổi chiếm 25% tổng số phiếu điều tra.
Cơ cấu giới tính
Bảng 2.4: Thống kê cơ cấu giới tính của đội ngũ giáo viên tổ chuyên môn theo mẫu điều tra
Nữ | Nam | |
Ban lãnh đạo | 2 | 0 |
Tổ trưởng các tổ chuyên môn | 3 | 2 |
Nhân viên trong trường | 9 | 3 |
Các giáo viên trong trường | 35 | 20 |
Tổng số | 49 | 25 |
Theo mẫu điều tra trên thì số lượng nam giới ít hơn rất nhiều so với số lượng nữ giới. Điều này có thể do đặc trưng công việc cần sự nhẫn nại nên phù hợp hơn với nữ giới.
2.5. Kết quả khảo sát thực trạng quản lý hoạt động tổ chuyên môn trong bối cảnh đổi mới chương trình giáo dục phổ thông tại trường THCS Thống Nhất, Quận Ba Đình, thành phố Hà Nội
2.5.1. Kết quả khảo sát về thực trạng quản lý xây dựng kế hoạch hoạt động của tổ chuyên môn
Dữ liệu trong việc đánh giá xây dựng thực trạng kế hoạch hoạt động của tổ chuyên môn trong trường THCS Thống Nhất có kết quả như sau: