Từ kết quả đánh giá của CBQL, GV về kết quả thực hiện kiểm tra, đánh giá kết quả dạy học môn Hóa học ở trường trung học phổ thông theo định hướng phát triển năng lực học sinh, tác giả nhận thấy nội dung “Sử dụng báo cáo thực hành để đánh giá toàn diện quá trình thực hành” được đánh giá đạt kết quả cao nhất với ĐTB = 3.22, mức độ đánh giá là “Khá”, nội dung “Yêu cầu học sinh trình bày vấn đề thực tiễn cần giải quyết” được đánh giá đạt kết quả thấp nhất so với các nội dung còn lại, ĐTB = 2.14, mức độ đánh giá là “Trung bình”.
2.3.2.5. Thực trạng điều kiện dạy học môn Hóa học ở trường trung học phổ thông theo định hướng phát triển năng lực học sinh
Bảng 2.18. Đánh giá của CBQL và GV về mức độ thực hiện điều kiện dạy học môn Hóa học ở trường trung học phổ thông theo định hướng phát triển
năng lực học sinh
TT
Nội dung | SL,% | Mức độ thực hiện | ĐTB | ĐG | Xếp thứ | ||||
Rất thường xuyên (RTX) | Thường xuyên (TX) | Thỉnh thoảng (TT) | Chưa bao giờ (CBG) | ||||||
1 | Phối hợp giữa nhà trường, gia đình và các tổ chức xã hội | SL | 5 | 4 | 4 | 1 | 2.93 | TX | 2 |
% | 35.7 | 28.6 | 28.6 | 7.1 | |||||
2 | Phối hợp cùng địa phương, cùng Đoàn thanh niên | SL | 4 | 6 | 3 | 1 | 2.93 | TX | 2 |
% | 28.6 | 42.9 | 21.4 | 7.1 | |||||
3 | Tạo điều kiện, khuyến khích học sinh tham gia các hoạt động nhân đạo tại cộng đồng | SL | 3 | 4 | 6 | 1 | 2.64 | TX | 3 |
% | 21.4 | 28.6 | 42.9 | 7.1 | |||||
4 | Trang bị cơ sở vật chất, thiết bị phục vụ dạy học môn Hóa tại cộng đồng | SL | 2 | 5 | 6 | 1 | 2.57 | TX | 4 |
% | 14.3 | 35.7 | 42.9 | 7.1 | |||||
5 | Bảo đảm nguồn lực tài chính dùng để mua sắm cơ sở vật chất thiết bị | SL | 3 | 2 | 6 | 3 | 2.36 | TT | 5 |
% | 21.4 | 14.3 | 42.9 | 21.4 |
Có thể bạn quan tâm!
- Khái Quát Về Trường Trung Học Phổ Thông Vân Tảo
- Đánh Giá Của Hs Về Mức Độ Thực Hiện Nội Dung Dạy Học Môn Hóa Học Ở Trường Trung Học Phổ Thông Theo Định Hướng Phát Triển Năng Lực Học Sinh
- Đánh Giá Của Hs Về Mức Độ Sử Dụng Hình Thức Dạy Học Môn Hóa Học Ở Trường Trung Học Phổ Thông Theo Định Hướng Phát Triển Năng Lực Học
- Thực Trạng Quản Lý Việc Đổi Mới Phương Pháp, Hình Thức Dạy Học Môn Hóa Học Theo Định Hướng Phát Triển Năng Lực Học Sinh
- Các Biện Pháp Quản Hoạt Động Dạy Học Môn Hóa Học Theo Định Hướng Phát Triển Năng Lực Học Sinh Trường Thpt Vân Tảo, Thường Tín, Hà Nội
- Tổ Chức Xây Dựng Bộ Tiêu Chí Đánh Giá Kế Hoạch Dạy Học Môn Hóa Học Theo Định Hướng Phát Triển Năng Lực Học Sinh
Xem toàn bộ 149 trang tài liệu này.
TT
Nội dung | SL,% | Mức độ thực hiện | ĐTB | ĐG | Xếp thứ | ||||
Rất thường xuyên (RTX) | Thường xuyên (TX) | Thỉnh thoảng (TT) | Chưa bao giờ (CBG) | ||||||
6 | Huy động nguồn nhân lực tham gia các hoạt động tuyên truyền, giáo dục | SL | 3 | 4 | 5 | 2 | 2.57 | TX | 4 |
% | 21.4 | 28.6 | 35.7 | 14.3 | |||||
7 | Cung cấp hướng dẫn, cập nhật thông tin đáp ứng công tác dạy học môn Hóa ở trường THPT theo định hướng phát triển năng lực học sinh | SL | 6 | 5 | 3 | 0 | 3.22 | TX | 1 |
% | 42.9 | 35.7 | 21.4 | 0.0 |
Qua kết quả đánh giá của CBQL, GV về mức độ thực hiện điều kiện dạy học môn Hóa học ở trường trung học phổ thông theo định hướng phát triển năng lực học sinh, tác giả nhận thấy nội dung “Cung cấp hướng dẫn, cập nhật thông tin đáp ứng công tác dạy học môn Hóa ở trường THPT theo định hướng phát triển năng lực học sinh” được đánh giá là thường xuyên thực hiện nhất với ĐTB = 3.22, mức độ đánh giá là “Thường xuyên”, nội dung “Bảo đảm nguồn lực tài chính dùng để mua sắm cơ sở vật chất thiết bị” được đánh giá ít thường xuyên nhất so với các nội dung còn lại, ĐTB = 2.36, mức độ đánh giá là “Thỉnh thoảng”.
Khảo sát CBQL,GV về kết quả thực hiện điều kiện dạy học môn Hóa học ở trường trung học phổ thông theo định hướng phát triển năng lực học sinh cho kết quả như sau:
Bảng 2.19. Đánh giá của CBQL và GV về kết quả thực hiện điều kiện dạy học môn Hóa học ở trường trung học phổ thông theo định hướng phát triển
năng lực học sinh
TT
Nội dung | Đối tượng | Kết quả thực hiện | ĐTB | ĐG | Xếp thứ | ||||
Tốt (T) | Khá (KH) | Trung bình (TB) | Kém (K) | ||||||
1 | Phối hợp giữa nhà trường, gia đình và các tổ chức xã hội | SL | 4 | 6 | 3 | 1 | 2.93 | KH | 2 |
% | 28.6 | 42.9 | 21.4 | 7.1 | |||||
2 | Phối hợp cùng địa phương, cùng Đoàn thanh niên | SL | 5 | 4 | 3 | 2 | 2.86 | KH | 3 |
% | 35.7 | 28.6 | 21.4 | 14.3 | |||||
3 | Tạo điều kiện, khuyến khích học sinh tham gia các hoạt động nhân đạo tại cộng đồng | SL | 3 | 4 | 6 | 1 | 2.64 | KH | 4 |
% | 21.4 | 28.6 | 42.9 | 7.1 | |||||
4 | Trang bị cơ sở vật chất, thiết bị phục vụ dạy học môn Hóa tại cộng đồng | SL | 1 | 2 | 9 | 2 | 2.14 | TB | 7 |
% | 7.1 | 14.3 | 64.3 | 14.3 | |||||
5 | Bảo đảm nguồn lực tài chính dùng để mua sắm cơ sở vật chất thiết bị | SL | 2 | 3 | 8 | 1 | 2.43 | TB | 6 |
% | 14.3 | 21.4 | 57.1 | 7.1 | |||||
6 | Huy động nguồn nhân lực tham gia các hoạt động tuyên truyền, giáo dục | SL | 3 | 4 | 5 | 2 | 2.57 | KH | 5 |
% | 22.4 | 28.6 | 35.7 | 14.3 | |||||
7 | Cung cấp hướng dẫn, cập nhật thông tin đáp ứng công tác dạy học môn Hóa ở trường THPT theo định hướng phát triển năng lực học sinh | SL | 5 | 7 | 2 | 0 | 3.21 | KH | 1 |
% | 35.7 | 50.0 | 14.3 | 0.0 |
Qua kết quả đánh giá của CBQL, GV về kết quả thực hiện điều kiện dạy học môn Hóa học ở trường trung học phổ thông theo định hướng phát triển năng lực học sinh, tác giả nhận thấy nội dung “Cung cấp hướng dẫn, cập nhật thông tin đáp ứng công tác dạy học môn Hóa ở trường THPT theo định hướng phát triển năng lực học sinh” được đánh giá đạt kết quả cao nhất với ĐTB = 3.21, mức độ đánh giá là “Khá”, nội dung “Trang bị cơ sở vật chất, thiết bị phục vụ dạy học môn Hóa tại cộng đồng” được đánh giá đạt kết quả thấp nhất so với các nội dung còn lại, ĐTB = 2.14, mức độ đánh giá là “Trung bình”.
2.4. Thực trạng quản hoạt động dạy học môn Hóa học theo định hướng phát triển năng lực học sinh trường THPT Vân Tảo
2.4.1.Thực trạng quản lý xác định mục tiêu dạy học môn Hóa học theo định hướng phát triển năng lực học sinh
Bảng 2.20. Đánh giá của CBQL và GV về việc quản lý xác định mục tiêu dạy học môn Hóa học theo định hướng phát triển năng lực học sinh
TT
Nội dung | Đối tượng | Kết quả thực hiện | ĐTB | ĐG | Xếp thứ | ||||
Tốt (T) | Khá (KH) | Trung bình (TB) | Kém (K) | ||||||
1 | Chỉ đạo xây dựng mục tiêu chung của hoạt động dạy học của tất cả các môn học | SL | 4 | 8 | 2 | 0 | 3.14 | KH | 1 |
% | 28.6 | 57.1 | 14.3 | 0.0 | |||||
2 | Chỉ đạo xây dựng mục tiêu chuyên biệt của môn Hóa học theo hướng phát triển năng lực học sinh trong mối liên hệ mật thiết với các môn học khác của CTGD nhằm đạt các mục tiêu chung | SL | 2 | 4 | 7 | 1 | 2.50 | TB | 4 |
% | 14.3 | 28.6 | 50.0 | 7.1 | |||||
3 | Chỉ đạo, tổ chức dạy học đạt mục tiêu đã đề ra | SL | 5 | 4 | 5 | 0 | 3.00 | KH | 2 |
% | 35.7 | 28.6 | 35.7 | 0.0 | |||||
4 | Kiểm tra, đánh giá dựa vào mục tiêu đã xác định | SL | 3 | 4 | 6 | 1 | 2.64 | KH | 3 |
% | 21.4 | 28.6 | 42.9 | 7.1 |
Từ kết quả đánh giá của CBQL, GV về việc quản lý xác định mục tiêu dạy học môn Hóa học theo định hướng phát triển năng lực học sinh, tác giả nhận thấy nội dung “Chỉ đạo xây dựng mục tiêu chung của hoạt động dạy học của tất cả các môn học” được đánh giá đạt kết quả cao nhất với ĐTB = 3.14, mức độ đánh giá là “Khá”, nội dung “Chỉ đạo xây dựng mục tiêu chuyên biệt của môn Hóa học theo hướng phát triển năng lực học sinh trong mối liên hệ mật thiết với các môn học khác của CTGD nhằm đạt các mục” được đánh giá đạt kết quả thấp nhất so với các nội dung còn lại, ĐTB = 2.50, mức độ đánh giá là “Trung bình”.
2.4.2. Thực trạng quản lý hoạt động dạy học môn Hóa học theo định hướng phát triển năng lực học sinh
2.4.2.1. Thực trạng quản lý nội dung dạy học môn Hóa học theo định hướng phát triển năng lực học sinh
Bảng 2.21. Đánh giá của CBQL và GV về việc quản lý nội dung dạy học môn Hóa học theo định hướng phát triển năng lực học sinh
TT
Nội dung | Đối tượng | Kết quả thực hiện | ĐTB | ĐG | Xếp thứ | ||||
Tốt (T) | Khá (KH) | Trung bình (TB) | Kém (K) | ||||||
1 | Đảm bảo dạy đúng và đủ phân phối chương trình môn học | SL | 6 | 7 | 1 | 0 | 3.36 | T | 1 |
% | 42.9 | 50.0 | 7.1 | 0.0 | |||||
2 | Đảm bảo dạy đầy đủ, chính xác, hệ thống, tập trung vào kiến thức trọng tâm bài học | SL | 5 | 4 | 5 | 0 | 3.00 | KH | 2 |
% | 35.7 | 28.6 | 35.7 | 0.0 | |||||
3 | Đạt được các yêu cầu theo chuẩn kiến thức và kĩ năng | SL | 2 | 6 | 5 | 1 | 2.64 | KH | 7 |
% | 14.3 | 42.9 | 35.7 | 7.1 | |||||
4 | Tổ chức hoạt động học tập linh hoạt sáng tạo và phù hợp để đạt mục tiêu bài học | SL | 4 | 3 | 6 | 1 | 2.72 | KH | 5 |
% | 28.6 | 21.4 | 42.9 | 7.1 | |||||
5 | Đảm bảo tính hệ thống của nội dung bài học | SL | 2 | 4 | 7 | 1 | 2.50 | TB | 8 |
% | 14.3 | 28.6 | 50.0 | 7.1 |
TT
Nội dung | Đối tượng | Kết quả thực hiện | ĐTB | ĐG | Xếp thứ | ||||
Tốt (T) | Khá (KH) | Trung bình (TB) | Kém (K) | ||||||
6 | Đảm bảo có tính cập nhật, liên hệ thực tiễn thể hiện tính giáo dục. | SL | 3 | 6 | 4 | 1 | 2.79 | KH | 4 |
% | 21.4 | 42.9 | 28.6 | 7.1 | |||||
7 | Đảm bảo có tính phân hóa phù hợp đối tượng học sinh | SL | 2 | 4 | 7 | 1 | 2.50 | TB | 8 |
% | 14.3 | 28.6 | 50.0 | 7.1 | |||||
8 | Nội dung có lồng ghép, tích hợp với các nội dung giáo dục khác | SL | 2 | 4 | 5 | 3 | 2.36 | TB | 10 |
% | 14.3 | 28.6 | 35.7 | 21.4 | |||||
9 | Thiết kế nội dung và thực hiện bài dạy theo hướng phát triển năng lực học sinh | SL | 3 | 5 | 5 | 1 | 2.71 | KH | 6 |
% | 21.4 | 35.7 | 35.7 | 7.1 | |||||
10 | Đảm bảo tính thống nhất của chương trình giáo dục phổ thông trong phạm vi cả nước | SL | 4 | 6 | 3 | 1 | 2.93 | KH | 3 |
% | 28.6 | 42.9 | 21.4 | 7.1 | |||||
11 | Tiếp cận trình độ giáo dục phổ thông của các nước có nền giáo dục tiến bộ trong khu vực và trên thế giới | SL | 2 | 3 | 8 | 1 | 2.43 | TB | 9 |
% | 14.3 | 21.4 | 57.1 | 7.1 |
Kết quả đánh giá của CBQL, GV về việc quản lý nội dung dạy học môn Hóa học theo định hướng phát triển năng lực học sinh cho thấy nội dung “Đảm bảo dạy đúng và đủ phân phối chương trình môn học” được đánh giá đạt kết quả cao nhất với ĐTB = 3.36, mức độ đánh giá là “Tốt”, nội dung “Nội dung có lồng ghép, tích hợp với các nội dung giáo dục khác” được đánh giá đạt kết quả thấp nhất so với các nội dung còn lại, ĐTB = 2.36, mức độ đánh giá là “Trung bình”.
2.4.2.2. Thực trạng quản lý việc soạn bài môn Hóa học theo định hướng phát triển năng lực học sinh
Bảng 2.22. Đánh giá của CBQL và GV về việc quản lý việc soạn bài môn Hóa học theo định hướng phát triển năng lực học sinh
TT
Nội dung | Đối tượng | Kết quả thực hiện | ĐTB | ĐG | Xếp thứ | ||||
Tốt (T) | Khá (KH) | Trung bình (TB) | Kém (K) | ||||||
1 | Quản lý việc xác định mục tiêu bài học | SL | 4 | 7 | 3 | 0 | 3.07 | KH | 1 |
% | 28.6 | 50.0 | 21.4 | 0.0 | |||||
2 | Quản lý việc xác định nội dung trọng tâm, liên hệ với thực tiễn cuộc sống | SL | 3 | 5 | 5 | 1 | 2.71 | KH | 3 |
% | 21.4 | 35.7 | 35.7 | 7.1 | |||||
3 | Quản lý việc xác định phương pháp, hình thức dạy học | SL | 3 | 3 | 6 | 2 | 2.49 | TB | 4 |
% | 21.4 | 21.4 | 42.9 | 14.3 | |||||
4 | Quản lý việc xác định phương tiện dạy học | SL | 4 | 5 | 4 | 1 | 2.86 | KH | 2 |
% | 28.6 | 35.7 | 28.6 | 7.1 |
Từ kết quả đánh giá của CBQL, GV về việc quản lý việc soạn bài môn Hóa học theo định hướng phát triển năng lực học sinh, tác giả nhận thấy nội dung “Quản lý việc xác định mục tiêu bài học” được đánh giá đạt kết quả cao nhất với ĐTB = 3.07, mức độ đánh giá là “Khá”, nội dung “Quản lý việc xác định phương pháp, hình thức dạy học” được đánh giá đạt kết quả thấp nhất so với các nội dung còn lại, ĐTB = 2.49, mức độ đánh giá là “Trung bình”.
2.4.2.3. Thực trạng quản lý việc lên lớp môn Hóa học theo định hướng phát triển năng lực học sinh
Bảng 2.23. Đánh giá của CBQL và GV về việc quản lý việc lên lớp môn Hóa học theo định hướng phát triển năng lực học sinh
TT
Nội dung | Đối tượng | Kết quả thực hiện | ĐTB | ĐG | Xếp thứ | ||||
Tốt (T) | Khá (KH) | Trung bình (TB) | Kém (K) | ||||||
1 | Quản lý nội dung dạy học | SL | 5 | 8 | 1 | 0 | 3.28 | T | 1 |
% | 35.7 | 57.1 | 7.1 | 0.0 | |||||
2 | Quản lý lựa chọn hình thức tổ chức dạy học phát huy khả năng sáng tạo của học sinh | SL | 3 | 3 | 7 | 1 | 2.57 | KH | 4 |
% | 21.4 | 21.4 | 50.0 | 7.1 | |||||
3 | Quản lý lựa chọn và phương pháp dạy học phát huy khả năng sáng tạo của học sinh | SL | 3 | 6 | 4 | 1 | 2.79 | KH | 3 |
% | 21.4 | 42.9 | 28.6 | 7.1 | |||||
4 | Quản lý lựa chọn hình thức kiểm tra đánh giá phát huy khả năng sáng tạo của học sinh | SL | 4 | 5 | 4 | 1 | 2.86 | KH | 2 |
% | 28.6 | 35.7 | 28.6 | 7.1 |
Qua kết quả đánh giá của CBQL, GV về việc quản lý việc lên lớp môn Hóa học theo định hướng phát triển năng lực học sinh, tác giả nhận thấy nội dung “Quản lý nội dung dạy học” được đánh giá đạt kết quả cao nhất với ĐTB = 3.28, mức độ đánh giá là “Tốt”, nội dung “Quản lý lựa chọn hình thức tổ chức dạy học phát huy khả năng sáng tạo của học sinh” được đánh giá đạt kết quả thấp nhất so với các nội dung còn lại, ĐTB = 2.57, mức độ đánh giá là “Khá”.