Qua kết quả đánh giá của CBQL, GV về mức độ sử dụng hình thức dạy học môn Hóa học ở trường trung học phổ thông theo định hướng phát triển năng lực học sinh, tác giả nhận thấy hình thức “Hoạt động hình thành kiến thức” được đánh giá là thường xuyên sử dụng nhất với ĐTB = 3.36, mức độ đánh giá là “Rất thường xuyên”, hình thức “ Hoạt động bổ sung (tìm tòi mở rộng)” được đánh giá ít thường xuyên nhất so với các hình thức còn lại, ĐTB = 2.29, mức độ đánh giá là “Thỉnh thoảng”.
Bên cạnh đó khảo sát HS về mức độ sử dụng hình thức dạy học môn Hóa học ở trường trung học phổ thông theo định hướng phát triển năng lực học sinh cho kết quả như sau:
Bảng 2.10. Đánh giá của HS về mức độ sử dụng hình thức dạy học môn Hóa học ở trường trung học phổ thông theo định hướng phát triển năng lực học sinh
Hình thức | Mức độ đánh giá | ĐTB | ĐG | Xếp thứ | |||||
RTX | TX | TT | CBG | ||||||
1 | Hoạt động trải nghiệm (khởi động) | SL | 31 | 27 | 53 | 9 | 2.67 | TX | 4 |
% | 25.8 | 22.5 | 44.2 | 7.5 | |||||
2 | Hoạt động hình thành kiến thức | SL | 52 | 48 | 18 | 2 | 3.25 | TX | 1 |
% | 43.3 | 40.0 | 15.0 | 1.7 | |||||
3 | Hoạt động luyện tập | SL | 46 | 44 | 23 | 7 | 3.08 | TX | 2 |
% | 38.3 | 36.7 | 19.2 | 5.8 | |||||
4 | Hoạt động vận dụng | SL | 37 | 38 | 35 | 10 | 2.85 | TX | 3 |
% | 30.8 | 31.7 | 29.2 | 8.3 | |||||
5 | Hoạt động bổ sung (tìm tòi mở rộng). | SL | 17 | 21 | 57 | 25 | 2.25 | TT | 6 |
% | 14.2 | 17.5 | 47.5 | 20.8 | |||||
6 | Hình thức khác | SL | 27 | 30 | 53 | 10 | 2.62 | TX | 5 |
% | 22.5 | 25.0 | 44.2 | 8.3 |
Có thể bạn quan tâm!
- Quản Lý Việc Đổi Mới Phương Pháp, Hình Thức Dạy Học Môn Hóa Học Theo Định Hướng Phát Triển Năng Lực Học Sinh
- Khái Quát Về Trường Trung Học Phổ Thông Vân Tảo
- Đánh Giá Của Hs Về Mức Độ Thực Hiện Nội Dung Dạy Học Môn Hóa Học Ở Trường Trung Học Phổ Thông Theo Định Hướng Phát Triển Năng Lực Học Sinh
- Thực Trạng Điều Kiện Dạy Học Môn Hóa Học Ở Trường Trung Học Phổ Thông Theo Định Hướng Phát Triển Năng Lực Học Sinh
- Thực Trạng Quản Lý Việc Đổi Mới Phương Pháp, Hình Thức Dạy Học Môn Hóa Học Theo Định Hướng Phát Triển Năng Lực Học Sinh
- Các Biện Pháp Quản Hoạt Động Dạy Học Môn Hóa Học Theo Định Hướng Phát Triển Năng Lực Học Sinh Trường Thpt Vân Tảo, Thường Tín, Hà Nội
Xem toàn bộ 149 trang tài liệu này.
Qua bảng kết quả đánh giá của HS về mức độ sử dụng hình thức dạy học môn Hóa học ở trường trung học phổ thông theo định hướng phát triển năng lực học sinh, tác giả nhận thấy hình thức “Hoạt động hình thành kiến thức” được
đánh giá là thường xuyên sử dụng nhất với ĐTB = 3.25, mức độ đánh giá là “Thường xuyên”, xếp thứ bậc 1, hình thức “Hoạt động bổ sung (tìm tòi mở rộng).” được đánh giá ít thường xuyên nhất so với các hình thức còn lại, ĐTB = 2.25, mức độ đánh giá là “ Ít khi”.
Mặc khác khảo sát CBQL,GV về kết quả sử dụng hình thức dạy học môn Hóa học ở trường trung học phổ thông theo định hướng phát triển năng lực học sinh có kết quả như sau:
Bảng 2.11. Đánh giá của CBQL và GV về kết quả sử dụng hình thức dạy học môn Hóa học ở trường trung học phổ thông theo định hướng phát triển năng lực học sinh
Phương pháp | Đối tượng | Kết quả thực hiện | ĐTB | ĐG | Xếp thứ | ||||
Tốt (T) | Khá (KH) | Trung bình (TB) | Kém (K) | ||||||
1 | Hoạt động trải nghiệm (khởi động) | SL | 4 | 6 | 3 | 1 | 2.93 | KH | 2 |
% | 28.6 | 42.9 | 21.4 | 7.1 | |||||
2 | Hoạt động hình thành kiến thức | SL | 4 | 5 | 4 | 1 | 2.86 | KH | 3 |
% | 28.6 | 35.7 | 28.6 | 7.1 | |||||
3 | Hoạt động luyện tập | SL | 5 | 6 | 3 | 0 | 3.14 | KH | 1 |
% | 35.7 | 42.9 | 21.4 | 0.0 | |||||
4 | Hoạt động vận dụng | SL | 3 | 6 | 4 | 1 | 2.79 | KH | 4 |
% | 21.4 | 42.9 | 28.6 | 7.1 | |||||
5 | Hoạt động bổ sung (tìm tòi mở rộng). | SL | 1 | 4 | 6 | 3 | 2.21 | TB | 6 |
% | 7.1 | 28.6 | 42.9 | 21.4 | |||||
6 | Hình thức khác | SL | 3 | 4 | 6 | 1 | 2.64 | KH | 5 |
% | 21.4 | 28.6 | 42.9 | 7.1 |
Từ kết quả đánh giá của CBQL, GV về kết quả sử dụng hình thức dạy học môn Hóa học ở trường trung học phổ thông theo định hướng phát triển năng lực học sinh, tác giả nhận thấy hình thức “Hoạt động luyện tập” được đánh giá đạt kết quả cao nhất với ĐTB = 3.14, mức độ đánh giá là “Khá”, hình thức “Hoạt động bổ sung
(tìm tòi mở rộng)” được đánh giá đạt kết quả thấp nhất so với các hình thức còn lại, ĐTB = 2.21, mức độ đánh giá là “ Trung bình”.
c. Thực trạng sử dụng phương tiện dạy học môn Hóa học ở trường trung học phổ thông theo định hướng phát triển năng lực học sinh
Bảng 2.12. Đánh giá của CBQL và GV về mức độ sử dụng phương tiện dạy học môn Hóa học ở trường trung học phổ thông theo định hướng phát triển
năng lực học sinh
Nội dung | SL,% | Mức độ thực hiện | ĐTB | ĐG | Xếp thứ | ||||
Rất thường xuyên (RTX) | Thường xuyên (TX) | Thỉnh thoảng (TT) | Chưa bao giờ (CBG) | ||||||
1 | Sử dụng máy tính, máy chiếu | SL | 2 | 5 | 7 | 0 | 2.64 | TX | 3 |
% | 14.3 | 35.7 | 50.0 | 0.0 | |||||
2 | Sử dụng máy quay phim, chụp ảnh | SL | 3 | 4 | 5 | 2 | 2.57 | TX | 4 |
% | 21.4 | 28.6 | 35.7 | 14.3 | |||||
3 | Sử dụng đồ dùng dạy học tự làm | SL | 3 | 5 | 4 | 2 | 2.64 | TX | 3 |
% | 21.4 | 35.7 | 28.6 | 14.3 | |||||
4 | Sử dụng đồ dùng thực tế trong đời sống | SL | 2 | 2 | 7 | 3 | 2.22 | TT | 7 |
% | 14.3 | 14.3 | 50.0 | 21.4 | |||||
5 | Sử dụng Internet | SL | 1 | 6 | 5 | 2 | 2.64 | TX | 3 |
% | 7.1 | 42.9 | 35.7 | 14.3 | |||||
6 | Sử dụng phim tư liệu | SL | 2 | 2 | 8 | 2 | 2.29 | TT | 6 |
% | 14.3 | 14.3 | 57.1 | 14.3 | |||||
7 | Sử dụng sách giáo khoa | SL | 6 | 7 | 1 | 0 | 3.36 | RTX | 1 |
% | 42.9 | 50.0 | 7.1 | 0.0 | |||||
8 | Sử dụng tài liệu tham khảo | SL | 3 | 4 | 7 | 0 | 2.71 | TX | 2 |
% | 21.4 | 28.6 | 50.0 | 0.0 | |||||
9 | Sử dụng báo chí, tạp chí | SL | 3 | 4 | 5 | 2 | 2.57 | TX | 4 |
% | 21.4 | 28.6 | 35.7 | 14.3 | |||||
10 | Các phương tiện khác | SL | 1 | 5 | 6 | 12 | 2.36 | TT | 5 |
% | 7.1 | 35.7 | 42.9 | 14.3 |
Qua kết quả đánh giá của CBQL, GV về mức độ sử dụng phương tiện dạy học môn Hóa học ở trường trung học phổ thông theo định hướng phát triển năng lực học sinh, tác giả nhận thấy nội dung “Sử dụng sách giáo khoa” được đánh giá là thường xuyên thực hiện nhất với ĐTB = 3.36, mức độ đánh giá là “Rất thường xuyên”, nội dung “Sử dụng đồ dùng thực tế trong đời sống” được đánh giá ít thường xuyên nhất so với các nội dung còn lại, ĐTB = 2.22, mức độ đánh giá là “Thỉnh thoảng”.
Bên cạnh đó, tác giả khảo sát HS về mức độ sử dụng phương tiện dạy học môn Hóa học ở trường trung học phổ thông theo định hướng phát triển năng lực học sinh, kết quả như sau:
Bảng 2.13. Đánh giá của HS về mức độ sử dụng phương tiện dạy học môn Hóa học ở trường trung học phổ thông theo định hướng phát triển năng lực học sinh
Nội dung | Mức độ đánh giá | ĐTB | ĐG | Xếp thứ | |||||
RTX | TX | TT | CBG | ||||||
1 | Sử dụng máy tính, máy chiếu | SL | 49 | 36 | 30 | 5 | 3.07 | TX | 2 |
% | 40.8 | 30.0 | 25.0 | 4.2 | |||||
2 | Sử dụng máy quay phim, chụp ảnh | SL | 38 | 36 | 31 | 15 | 2.81 | TX | 4 |
% | 31.7 | 30.0 | 25.8 | 12.5 | |||||
3 | Sử dụng đồ dùng dạy học tự làm | SL | 42 | 40 | 29 | 9 | 2.96 | TX | 3 |
% | 35.0 | 33.3 | 24.2 | 7.5 | |||||
4 | Sử dụng đồ dùng thực tế trong đời sống | SL | 17 | 23 | 61 | 19 | 2.31 | TT | 9 |
% | 14.2 | 19.2 | 50.8 | 15.8 | |||||
5 | Sử dụng Internet | SL | 29 | 35 | 46 | 10 | 2.69 | TX | 6 |
% | 24.2 | 29.2 | 38.3 | 8.3 | |||||
6 | Sử dụng phim tư liệu | SL | 19 | 26 | 53 | 22 | 2.35 | TT | 8 |
% | 15.8 | 21.7 | 44.2 | 18.3 | |||||
7 | Sử dụng sách giáo khoa | SL | 52 | 48 | 20 | 0 | 3.27 | RTX | 1 |
% | 43.3 | 40.0 | 16.7 | 0.0 | |||||
8 | Sử dụng tài liệu tham khảo | SL | 45 | 44 | 25 | 6 | 3.07 | TX | 2 |
% | 37.5 | 36.7 | 20.8 | 5.0 | |||||
9 | Sử dụng báo chí, tạp chí | SL | 30 | 27 | 51 | 12 | 2.63 | TX | 7 |
% | 25.0 | 22.5 | 42.5 | 10.0 | |||||
10 | Các phương tiện khác | SL | 27 | 38 | 49 | 6 | 2.72 | TX | 5 |
% | 22.5 | 31.7 | 40.8 | 5.0 |
Qua bảng kết quả đánh giá của HS về mức độ sử dụng phương tiện dạy học môn Hóa học ở trường trung học phổ thông theo định hướng phát triển năng lực học sinh, tác giả nhận thấy nội dung “Sử dụng sách giáo khoa” được đánh giá là thường xuyên thực hiện nhất với ĐTB = 3.27, mức độ đánh giá là “Rất thường xuyên”, xếp thứ bậc 1, nội dung “Sử dụng đồ dùng thực tế trong đời sống” được đánh giá ít thường xuyên nhất so với các nội dung còn lại, ĐTB = 2.31, mức độ đánh giá là “Thỉnh thoảng”.
Mặc khác tác giả khảo sát CBQL,GV về kết quả sử dụng phương tiện dạy học môn Hóa học ở trường trung học phổ thông theo định hướng phát triển năng lực học sinh, kết quả như sau:
Bảng 2.14. Đánh giá của CBQL và GV về kết quả sử dụng phương tiện dạy học môn Hóa học ở trường trung học phổ thông theo định hướng phát triển
năng lực học sinh
Nội dung | Đối tượng | Kết quả thực hiện | ĐTB | ĐG | Xếp thứ | ||||
Tốt (T) | Khá (KH) | Trung bình (TB) | Kém (K) | ||||||
1 | Sử dụng máy tính, máy chiếu | SL | 5 | 4 | 5 | 0 | 3.00 | KH | 1 |
% | 35.7 | 28.6 | 35.7 | 0.0 | |||||
2 | Sử dụng máy quay phim, chụp ảnh | SL | 2 | 6 | 3 | 3 | 2.50 | TB | 5 |
% | 14.3 | 42.9 | 21.4 | 21.4 | |||||
3 | Sử dụng đồ dùng dạy học tự làm | SL | 5 | 6 | 2 | 1 | 2.64 | KH | 4 |
% | 35.7 | 42.9 | 14.3 | 7.1 | |||||
4 | Sử dụng đồ dùng thực tế trong đời sống | SL | 2 | 3 | 7 | 2 | 2.36 | TB | 6 |
% | 14.3 | 21.4 | 50.0 | 14.3 | |||||
5 | Sử dụng Internet | SL | 3 | 6 | 4 | 1 | 2.79 | KH | 3 |
% | 21.4 | 42.9 | 28.6 | 7.1 | |||||
6 | Sử dụng phim tư liệu | SL | 3 | 2 | 5 | 4 | 2.29 | TB | 7 |
% | 21.4 | 14.3 | 35.7 | 28.6 | |||||
7 | Sử dụng sách giáo khoa | SL | 1 | 2 | 9 | 2 | 2.14 | TB | 8 |
% | 7.1 | 14.3 | 64.3 | 14.3 | |||||
8 | Sử dụng tài liệu tham khảo | SL | 3 | 4 | 6 | 1 | 2.64 | TB | 4 |
% | 21.4 | 28.6 | 42.9 | 7.1 | |||||
9 | Sử dụng báo chí, tạp chí | SL | 3 | 6 | 4 | 1 | 2.79 | KH | 2 |
% | 21.4 | 42.9 | 28.6 | 7.1 | |||||
10 | Các phương tiện khác | SL | 4 | 2 | 7 | 1 | 2.64 | TB | 4 |
% | 28.6 | 14.3 | 50.0 | 7.1 |
Từ kết quả đánh giá của CBQL, GV về kết quả sử dụng phương tiện dạy học môn Hóa học ở trường trung học phổ thông theo định hướng phát triển năng lực học sinh, tác giả nhận thấy nội dung “Sử dụng máy tính, máy chiếu” được đánh giá đạt kết quả cao nhất với ĐTB = 3.00, mức độ đánh giá là “Khá”, nội dung “Sử dụng sách giáo khoa” được đánh giá đạt kết quả thấp nhất so với các nội dung còn lại, ĐTB = 2.14, mức độ đánh giá là “Trung bình”.
2.3.2.4. Thực trạng kiểm tra, đánh giá kết quả dạy học môn Hóa học ở trường trung học phổ thông theo định hướng phát triển năng lực học sinh
Bảng 2.15. Đánh giá của CBQL và GV về mức độ thực hiện kiểm tra, đánh giá kết quả dạy học môn Hóa học ở trường trung học phổ thông theo định hướng phát triển năng lực học sinh
Nội dung | SL,% | Mức độ thực hiện | ĐTB | ĐG | Xếp thứ | ||||
Rất thường xuyên (RTX) | Thường xuyên (TX) | Thỉnh thoảng (TT) | Chưa bao giờ (CBG) | ||||||
1 | Quan sát (sử dụng các công cụ hỗ trợ như bảng kiểm quan sát theo các tiêu chí đã xác định, quan sát quá trình thực hiện tiến trình tìm tòi, khám phá, quá trình thực hành thí nghiệm của học sinh,...) | SL | 2 | 5 | 6 | 1 | 2.57 | TX | 3 |
% | 14.3 | 35.7 | 42.9 | 7.1 | |||||
2 | Sử dụng các câu hỏi, bài kiểm tra | SL | 6 | 3 | 5 | 0 | 3.07 | TX | 1 |
% | 42.9 | 21.4 | 35.7 | 0.0 | |||||
3 | Sử dụng báo cáo thực hành để đánh giá toàn diện quá trình thực hành | SL | 2 | 5 | 7 | 0 | 2.64 | TX | 2 |
% | 14.3 | 35.7 | 50.0 | 0.0 | |||||
4 | Yêu cầu học sinh trình bày vấn đề thực tiễn cần giải quyết | SL | 2 | 3 | 7 | 2 | 2.36 | TT | 5 |
% | 14.3 | 21.4 | 50.0 | 14.3 | |||||
5 | Sử dụng các câu hỏi đòi hỏi người học vận dụng kiến thức vào các vấn đề thực tiễn | SL | 3 | 2 | 7 | 2 | 2.43 | TT | 4 |
% | 21.4 | 14.3 | 50.0 | 14.3 |
Qua kết quả đánh giá của CBQL, GV về mức độ thực hiện kiểm tra, đánh giá kết quả dạy học môn Hóa học ở trường trung học phổ thông theo định hướng phát triển năng lực học sinh, tác giả nhận thấy nội dung “sử dụng các câu hỏi, bài kiểm tra” được đánh giá là thường xuyên thực hiện nhất với ĐTB = 3.07, mức độ đánh giá là “Thường xuyên”, nội dung “Yêu cầu học sinh trình bày vấn đề thực tiễn cần giải quyết” được đánh giá ít thường xuyên nhất so với các nội dung còn lại, ĐTB = 2.36, mức độ đánh giá là “Thỉnh thoảng”.
Bên cạnh đó, tác giả khảo sát HS về mức độ thực hiện kiểm tra, đánh giá kết quả dạy học môn Hóa học ở trường trung học phổ thông theo định hướng phát triển năng lực học sinh, kết quả như sau:
Bảng 2.16. Đánh giá của HS về mức độ thực hiện kiểm tra, đánh giá kết quả dạy học môn Hóa học ở trường trung học phổ thông theo định hướng
phát triển năng lực học sinh
Nội dung | SL,% | Mức độ đánh giá | ĐTB | ĐG | Xếp thứ | ||||
RTX | TX | TT | CBG | ||||||
1 | Quan sát (sử dụng các công cụ hỗ trợ như bảng kiểm quan sát theo các tiêu chí đã xác định, quan sát quá trình thực hiện tiến trình tìm tòi, khám phá, quá trình thực hành thí nghiệm của học sinh,...) | SL | 45 | 47 | 18 | 10 | 3.06 | TX | 2 |
% | 37.5 | 39.2 | 15.0 | 8.3 | |||||
2 | Sử dụng các câu hỏi, bài kiểm tra | SL | 51 | 49 | 20 | 0 | 3.32 | RTX | 1 |
% | 42.5 | 40.8 | 16.7 | 0.0 | |||||
3 | Sử dụng báo cáo thực hành để đánh giá toàn diện quá trình thực hành | SL | 40 | 44 | 24 | 12 | 2.93 | TX | 3 |
% | 33.3 | 36.7 | 20.0 | 10.0 | |||||
4 | Yêu cầu học sinh trình bày vấn đề thực tiễn cần giải quyết | SL | 22 | 27 | 53 | 18 | 2.44 | TT | 5 |
% | 18.3 | 22.5 | 44.2 | 15.0 | |||||
5 | Sử dụng các câu hỏi đòi hỏi người học vận dụng kiến thức vào các vấn đề thực tiễn | SL | 24 | 28 | 52 | 16 | 2.49 | TT | 4 |
% | 20.0 | 23.3 | 43.3 | 13.3 |
Qua bảng kết quả đánh giá của HS về mức độ thực hiện kiểm tra, đánh giá kết quả dạy học môn Hóa học ở trường trung học phổ thông theo định hướng phát triển năng lực học sinh, tác giả nhận thấy nội dung “Sử dụng các câu hỏi, bài kiểm tra” được đánh giá là rất thường xuyên thực hiện nhất với ĐTB = 3.32, mức độ đánh giá là “Rất thường xuyên”, xếp thứ bậc 1, nội dung “Yêu cầu học sinh trình bày vấn đề thực tiễn cần giải quyết” được đánh giá ít thường xuyên nhất so với các nội dung còn lại, ĐTB = 2.44, mức độ đánh giá là “Thỉnh thoảng”.
Mặc khác tác giả khảo sát CBQL,GV về kết quả thực hiện kiểm tra, đánh giá kết quả dạy học môn Hóa học ở trường trung học phổ thông theo định hướng phát triển năng lực học sinh, kết quả như sau:
Bảng 2.17. Đánh giá của CBQL và GV về kết quả thực hiện kiểm tra, đánh giá kết quả dạy học môn Hóa học ở trường trung học phổ thông theo định hướng phát triển năng lực học sinh
Nội dung | Đối tượng | Kết quả thực hiện | ĐTB | ĐG | Xếp thứ | ||||
Tốt (T) | Khá (KH) | Trung bình (TB) | Kém (K) | ||||||
1 | Quan sát (sử dụng các công cụ hỗ trợ như bảng kiểm quan sát theo các tiêu chí đã xác định, quan sát quá trình thực hiện tiến trình tìm tòi, khám phá, quá trình thực hành thí nghiệm của học sinh,...) | SL | 3 | 4 | 6 | 1 | 2.64 | KH | 3 |
% | 21.4 | 28.6 | 42.9 | 7.1 | |||||
2 | Sử dụng các câu hỏi, bài kiểm tra | SL | 2 | 3 | 9 | 0 | 2.46 | TB | 4 |
% | 14.3 | 21.4 | 62.3 | 0.0 | |||||
3 | Sử dụng báo cáo thực hành để đánh giá toàn diện quá trình thực hành | SL | 6 | 5 | 3 | 0 | 3.22 | KH | 1 |
% | 42.9 | 35.7 | 21.4 | 0.0 | |||||
4 | Yêu cầu học sinh trình bày vấn đề thực tiễn cần giải quyết | SL | 1 | 2 | 9 | 2 | 2.14 | TB | 5 |
% | 7.1 | 14.3 | 64.3 | 14.3 | |||||
5 | Sử dụng các câu hỏi đòi hỏi người học vận dụng kiến thức vào các vấn đề thực tiễn | SL | 4 | 3 | 7 | 0 | 2.79 | KH | 2 |
% | 28.6 | 21.4 | 50.0 | 0.0 |