Tình Hình Sử Dụng Đất Đai Của Huyện Thanh Liêm (2011 ­ 2013)

PHẦN III

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU


3.1 Đặc điểm địa bàn nghiên cứu

3.1.1 Đặc điểm điều kiện tự nhiên

3.1.1.1 Đặc điểm vị trí địa lý

Thanh Liêm là một huyện bán sơn địa, nằm ở phía Tây Nam của tỉnh Hà Nam. Trung tâm huyện cách thành phố Phủ Lý 4 km, cách Thủ đô Hà Nội 62 km trên tuyến đường giao thông xuyên Việt quan trọng vào bậc nhất của cả nước. Hệ thống sông Đáy, đường Quốc lộ 1A, 21A, đường sắt Bắc Nam là những tuyến giao thông quan trọng thuận lợi cho Thanh Liêm có điều kiện giao lưu kinh tế, văn hoá với các tỉnh trong cả nước.


Hình 3 1 Bản đồ huyện Thanh Liêm tỉnh Hà Nam ­ Phía Bắc giáp huyện Kim Bảng 1


Hình 3.1: Bản đồ huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam

­ Phía Bắc giáp huyện Kim Bảng, huyện Duy Tiên và Thành phố Phủ

­ Phía Nam giáp huyện Ý Yên tỉnh Nam Định và huyện Gia Viễn tỉnh

Ninh Bình

­ Phía Đông giáp huyện Bình Lục

­ Phía Tây giáp huyện Lạc Thuỷ, tỉnh Hoà Bình

Toàn huyện có 20 đơn vị hành chính cấp xã với tổng diện tích tự nhiên là: 17.831,28 ha.

Thanh Liêm có hệ thống giao thông gôm̀ Quốc lộ 1A, 21A, sông Đáy,

sông Châu Giang là những tuyến giao thông đường bộ, đường thuỷ quan trọng thuận lợi cho việc tiếp cận với vùng kinh tế trọng điểm của các tỉnh phía Bắc. Thanh Liêm có dải núi đá vôi ở phía Tây sông Đáy, có trữ lượng lớn và dãy núi phía Đông Quốc lộ 1A có hàm lượng sét cao,… là tiềm năng, thế mạnh của Thanh Liêm trong quá trình phát triển công nghiệp, sản xuất vật liệu xây dựng.

3.1.1.2 Đặc điểm địa hình

Thanh Liêm thuộc vùng đồng bằng châu thổ sông Hồng nhưng lại tiếp giáp với dải đá vôi trầm tích nên địa hình Thanh Liêm tương đối đa dạng, bao gồm cả vùng núi, vùng bán sơn địa và vùng đồng bằng, trong đó chủ yếu là vùng chiêm trũng.

Toàn huyện có 7 xã miền núi và 1 thị trấn (thị trấn Kiện Khê, Thanh Thuỷ, Thanh Tân, Thanh Nghị, Thanh Hải, Thanh Lưu, Liêm Sơn và Thanh Tâm). Với địa hình của Thanh Liêm như vậy cho nên nền kinh tế nông nghiệp phát triển đa dạng kết hợp với kinh tế đồi rừng và phát triển công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng.

3.1.1.3 Điều kiện khí hậu, thuỷ văn

Thanh Liêm nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, nóng ẩm, mưa

nhiều thuộc tiểu khí hậu vùng đồng bằng Bắc Bộ chịu ảnh hưởng sâu sắc của gió mùa Đông Bắc và gió mùa Đông Nam, đặc điểm nổi bật nhất là sự tương phản giữa mùa đông và mùa hè, cả về tính chất phạm vi và cường độ của các trung tâm khí áp, các khối không khí thịnh hành và hệ thống thời tiết kèm theo cũng thay đổi theo mùa.

 Về nhiệt độ:

Nhiệt độ trung bình năm dao động từ 23,5oC đến 24oC.

Về mùa đông, nhiệt độ trung bình là 18,9oC. Các tháng lạnh nhất trong năm là tháng 1, 2. Nhiệt độ thấp nhất 6 – 8oC (ở vùng núi).

Về mùa hè nhiệt độ trung bình là 27oC. Các tháng nóng nhất trong năm là tháng 6, 7. Nhiệt độ cao nhất đến 36 ­ 38oC.

 Về lượng mưa:

Thanh Liêm thuộc khu vực có lượng mưa trung bình. Lượng mưa trung bình hàng năm khoảng gần 1.700 mm, năm mưa nhiều khoảng 2.100 mm, năm mưa ít khoảng 1.500 mm. Có hai mùa rõ rệt: mùa mưa và mùa khô.

­ Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 10, lượng mưa chiếm khoảng 80%

lượng mưa cả năm, có năm đến 90%. Cá biệt có năm mùa mưa kết thúc muộn, tháng 11 còn có mưa lớn. Các tháng có mưa nhiều là tháng 7, 8, 9. Mưa nhiều, tập trung gây ngập úng làm thiệt hại cho sản xuất nông nghiệp, nhất là khi mưa lớn kết hợp với bão và nước sông dâng cao.

­ Mùa khô từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau. Lượng mưa chiếm khoảng 20% lượng mưa cả năm. Các tháng ít mưa nhất là tháng 12, 1, 2 có tháng hầu như không có mưa. Tuy nhiên những năm có mưa muộn đã ảnh hưởng đến việc gieo trồng vụ đông, mưa sớm lại ảnh hưởng đến thu hoạch vụ chiêm.

 Thuỷ văn:

Huyện Thanh Liêm có 2 con sông chính chảy qua: sông Đáy và sông Châu Giang. Ngoài ra Thanh Liêm còn có mạng lưới sông ngòi phân bổ thích

hợp có ý nghĩa trong việc cung cấp nước, tiêu nước phòng tránh lũ lụt.

Dòng chảy mặt từ sông Đáy, sông Châu hàng năm đưa vào địa bàn

huyện khoảng hàng tỷ m3 nước. Dòng chảy ngầm chuyển qua lãnh thổ cũng giúp cho Thanh Liêm luôn luôn được bổ sung nước ngầm từ các vùng khác. Nước ngầm ở Thanh Liêm tồn tại trong nhiều tầng và chất lượng tốt, đủ đáp ứng cho nhu cầu phát triển kinh tế ­ xã hội.

3.1.1.4 Tài nguyên thiên nhiên

 Tài nguyên đất:

­ Nhóm đất phù sa: có 7.339 ha, chiếm 41,15 % tổng diện tích tự nhiên, phân bố hầu hết trên các xã trong huyện.

Đây là loại đất chính của huyện Thanh Liêm, được hình thành trên trầm tích của sông Đáy và các sông Châu Giang, còn thể hiện rõ các đặc tính xếp lớn của trầm tích.

­ Nhóm đất Glây: có 249 ha, rải rác ở các xã Thanh Nghị, Thanh Thuỷ, Thanh Phong...

Khả năng sử dụng: Đây là loại đất có độ phì tương đối khá, tuy nhiên hạn chế do khả năng tiêu nước vào mùa mưa nên cũng ảnh hưởng đến khả năng canh tác cũng như hiệu quả sử dụng đất. Hiện tại, trên các loại đất này chủ yếu gieo trồng 2 vụ lúa, và một số nơi chỉ trồng 1 vụ lúa. Nếu cải tạo tốt hệ thống tiêu nước vào mùa mưa thì có thể gieo trồng cả 3 vụ.

­ Đất đỏ: có 275 ha, phân bố chủ yếu ở các đồi núi thấp và ở các thung lũng trong vùng núi đá vôi thuộc các xã Thanh Thuỷ, Thanh Nghị, Kiện Khê.

Đây là loại đất hình thành từ các đá mẹ là đá vôi, có quá trình phong hoá

và biến đổi khoáng sét xảy ra khá nhanh và kiệt, hầu như không còn các

khoáng sét có khả năng phong hoá; quá trình rửa trôi kiềm và tích tụ sắt nhôm sảy ra mạnh mẽ.

Khả năng sử dụng: Đất đỏ có độ phì trung bình, lại có tầng dày cho nên

thích hợp với nhiều loại cây trồng như: Chè, sắn, dứa, đậu đỗ, cây ăn quả… Với loại đất này nên ưu tiên trồng các loại cây trồng có hiệu quả kinh

tế cao như các loại cây ăn quả nhưng cần có đầu tư lớn.

­ Đất xám: có khoảng 881 ha, có nhiều ở các xã Thanh Nghị, Kiện Khê, Thanh Tân...

Đất xám thường xuất hiện trên dạng địa hình đồi núi cao. Các loại đất xám hình thành trên các đá mẹ hoặc mẫu chất nghèo kiềm lại có điều kiện khí hậu nhiệt đới ẩm, mưa nhiều và tập trung, đã làm biến đổi khoáng sét. Quá trình rửa trôi sét và cation kiềm xảy ra mạnh, tạo ra đất có tầng tích tụ sét.

Khả năng sử dụng của các loại đất xám: Phụ thuộc vào địa hình và độ dày tầng đất. Đất xám nhiều sỏi sạn, đọng nước phân bố ở các dạng địa hình thấp hơn nên có thể sử dụng vào trồng lúa nước và hoa màu cạn vào mùa khô. Các loại đất xám khác thường phân bố trên dạng địa hình đồi núi, bị hạn chế bởi độ phì nhiêu thấp và tầng đất hữu hiệu mỏng cho nên thích hợp cho việc trồng rừng để bảo vệ đất và môi trường một số chỗ không bị hạn chế bởi các tầng đất mỏng có thể phát triển các loại cây ăn quả hoặc cây công nghiệp.

­ Nhóm đất có tầng sét biến đổi (đất biến đổi): Có 1.181 ha, phân bố chủ yếu ở các xã Thanh Hải, Liêm Sơn và rải rác ở nhiều xã trong huyện.

Khả năng sử dụng: Có thể sử dụng cho nhiều loại cây trồng, thích hợp cho việc phát triển cây ngắn ngày, hiện tồn tại nhiều loại hình sử dụng khác nhau.

­ Nhóm đất tầng mỏng: Có diện tích khá lớn khoảng 403 ha, phân bố ở các xã Thanh Lưu, Liêm Sơn. Loại đất này hình thành trên đồi núi dốc, thảm thực vật che phủ kém, quá trình rửa trôi xói mòn xảy ra mạnh mẽ.

Khả năng sử dụng: Đất tầng mỏng có diện tích nhỏ, lại có những hạn chế về độ dày tầng đất, độ phì nhiêu của đất và phân bố ở địa hình dốc. Do đó có ý nghĩa cho sử dụng vào mục đích nông nghiệp, trên loại đất này chỉ trồng

rừng kết hợp với các biện pháp chống xói mòn bảo vệ đất.


Bảng 3.1: Tình hình sử dụng đất đai của huyện Thanh Liêm (2011 ­ 2013)


Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 So sánh (%)

DT (ha) CC (%) DT (ha) CC (%) DT (ha) CC

8

8

100,00

92,38

I Đất nông nghiệp

10573,01

59,00

10447,3

9

58,50

9509,55

57,70


98,81


91,02

1 Đất sản xuất nông nghiệp

8492,83

47,60

8379,28

47,00

7523,29

45,60

98,66

89,78

1.1 Đất trồng cây hàng năm

7961,97

44,60

7843,98

44,00

7081,47

43,00

98,52

90,28

1.1.1 Đất trồng lúa

7512,56

42,10

7392,82

41,40

6668,95

40,40

98,41

90,21

1.1.2 Đất trồng cây hàng năm khác

449,41

2,50

451,16

2,50

412,52

2,50

100,39

91,44

1.2 Đất trồng cây lâu năm

530,86

2,90

535,30

3,00

441,82

2,68

100,84

82,54

1.3 Đất lâm nghiệp

1387,12

7,78

1378,09

7,70

1378,09

8,30

99,35

100,00

2 Đất nuôi trồng thuỷ sản

693,06

3,88

690,02

3,80

608,17

3,70

99,56

88,14

II Đất phi nông nghiệp

4711,69

26,40

4838,48

27,10

4442,55

26,90

102,69

91,82

1 Đất ở

936,92

5,25

966,71

5,40

869,50

5,20

103,18

89,94

2 Đất chuyên dùng

2806,01

15,70

2908,91

16,30

2705,56

16,40

103,67

93,01

2.1 Đất TS cơ quan, công trình SN

12,88

0,07

12,88

0,07

9,65

0,05

100,00

74,92

2.2 Đất quốc phòng

80,60

0,45

80,60

0,45

80,60

0,48

100,00

100,00

2.3 Đất an ninh

2,74

0,01

2,74

0,15

0,60

0,003

100,00

21,89

2.4 Đất sản xuất kinh doanh phi NN

527,19

2,90

561,32

3,14

557,07

3,38

106,47

99,24

2.5 Đất có mục đích công cộng

2182,60

12,20

2251,37

12,60

2057,64

12,49

103,15

91,39

2.6 Đất tôn giáo tín ngưỡng

44,56

0,25

44,55

0,24

40,10

0,24

99,98

90,01

2.7 Đất nghĩa trang, nghĩa địa

152,73

0,85

152,66

0,85

133,10

0,80

99,95

87,19

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 180 trang tài liệu này.

(%)

12/11 13/12

Tổng diện tích đất tự nhiên

17831,28 100,00 17831,2

100,00 16471,9

100,00


2.8 Đất sông suối và mặt nước CD

747,03

4,18

741,30

4,15

676,44

4,10

99,23

91,25

3 Đất phi nông nghiệp khác

24,44

0,13

24,35

0,13

17,85

0,10

99,63

73,31

III Đất chưa sử dụng

2546,58

14,28

2545,41

14,27

2519,88

15,30

99,95

98,99










Nguồn: Phòng tài nguyên và môi trường huyện Thanh Liêm và Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất huyện Thanh Liêm, năm

2014

Xem tất cả 180 trang.

Ngày đăng: 12/11/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí