Đánh Giá Về Quản Lí Hoạt Động Thực Tập Kết H P Sản Xuất

f) Quản lí hoạt động thực tập kết hợp sản xuất


(Mức)

CB, GV

Sinh viên

4.50

4.00

3.50

3.00

2.50

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 218 trang tài liệu này.

2.00

1.50

Quản lí quá trình đào tạo nghề công nghệ thông tin trình độ cao đẳng tiếp cận đảm bảo chất lượng - 14

1.00

0.50

0.00

3.87 (T)

3.57 (T)

SDLĐ

2.55 (KĐ)

2.54

2.49 (KĐ) (KĐ)

2.48 (KĐ)

(Nhận định)

Có các quy Tổ chức thực 100% sinh trình, quy tập đúng quy viên được

định về việc định, đúng kế thực tập đúng

Đánh giá và Người sử có báo cáo dụng lao động sau khi kết tạo cơ hội tiếp

thực tập sản hoạch xuất

chuyên môn, đúng tiến độ

thúc đợt thực nhận và

tập

hướng dẫn sinh viên thực tập

Biểu đồ 2.16: Đánh giá về quản lí hoạt động thực tập kết h p sản xuất

Một số cơ sở có SDLĐ người tốt nghiệp chuyên ngành CNTT làm việc tại đơn vị, khi nhà trường đặt vấn đề thực tập tại cho sinh viên gặp rất nhiều khó khăn, họ không tin tường sinh viên về chuyên môn, họ sợ sinh viên làm hỏng công việc đang hoạt động

Có 3/5 nhận định cho rằng quản lý hoạt động thực tập kết hợp sản xuất làm không tốt: việc tổ chức cho sinh viên thực tập không đúng với kế hoạch đào tạo, còn phụ thuộc vào doanh nghiệp, nhà trường không nắm quyền chủ động đưa sinh viên đi thực tập theo kế hoạch đào tạo hoặc tham gia thực tập không đúng với chuyên ngành CNTT được đào tạo tại nhà trường.

g) Quản lí hoạt động thi tốt nghiệp


(Mức)

4.50

4.00

3.50

3.00

2.50

2.00

1.50

1.00

0.50

0.00

3.87 3.73

CB, GV

Sinh viên SDLĐ

(T)

(T)

3.02 (Đ)

3.18 (Đ)

3.61 (T)

3.71 (T)

2.37 (KĐ)

2.59 (KĐ)

2.56

(KĐ)

2.49 (KĐ)

2.22 (KĐ)

(Nhận định

Có văn bản quy định về việc thi tốt nghiệp nghề CNTT

Quản lý thi Nội dung và tốt nghiệp hình thức thi đảm bảo tốt nghiệp đa công bằng, dạng, phù

Thi theo Bạn hài lòng Bên sử dụng ngân hàng về hoạt động lao động có

đề thi tốt nghiệp

thi tốt nghiệp

khách quan

hợp

tham gia vào hoạt động thi tốt nghiệp cho sinh viên

Biểu đồ 2.17: Đánh giá về quản lí hoạt động thi tốt nghi p

Quá trình quản lý hoạt động thi tốt nghiệp nghề CNTT trình độ cao đẳng qua khảo sát cho ta thấy: Các CSDN có đào tạo nghề CNTT đã có đầy đủ các quy định về hoạt động này (theo quy chế 14) nhưng thực tế cho thấy đây là hoạt động còn nhiều bất cập: Sinh viên phải thi theo ngân hàng đề thi mà TCDN ban hành, dẫn đến tình trạng đề thi không cập nhật các kiến thức thực tế, sinh viên không được làm đồ án/khóa luận tốt nghiệp, trong khi đây lại là hình thức rất tốt mà giáo viên và sinh viên đều mong muốn.

2.3.2.3. Đầu ra

a) Quản lí định hướng việc làm và theo dõi sinh viên tốt nghiệp


(Mức)

2.9

2.80 (Đ)

2.8

2.7

2.55 (KĐ)

2.58 (KĐ)

2.54 (KĐ)

CB, GV

Sinh viên SDLĐ

2.6

2.5

2.40

(KĐ) 2.37

(KĐ)

2.4

2.3

2.2

2.1

(Nhận định)

Tổ chức định Có cam kết Có các văn hướng, cung của Nhà bản hướng cấp thông tin trường và dẫn cụ thể về

và giới thiệu Doanh nghiệp việc theo dõi việc làm cho về việc làm vết sinh viên

Thực hiện Theo dõi vết điều tra lần sinh viên TN vết đối với được sử dụng 100% sinh để nâng cao viên tốt chất lượng

nghiệp

sinh viên

cho sinh viên sau khi tốt nghiệp

Biểu đồ 2.18: Đánh giá về quản lí định hướng vi c làm và theo dõi sinh viên tốt nghi p


Đây là việc làm hết sức quan trọng và ý nghĩa đối với 3 bên: Nhà trường - Doanh nghiệp - Sinh viên, là cầu nối giữa SDLĐ với đào tạo, các cơ sở có đào tạo nghề CNTT cũng đã bước đầu nhận thức được tầm quan trọng của công việc này và xã hội cũng rất kỳ vọng. Tuy nhiên, việc quản lý định hướng việc làm và theo dõi vết sinh viên qua số liệu khảo sát cũng như qua phỏng vấn trực tiếp cho ta thấy còn rất nhiều hạn chế, những bất cập, đặc biệt là: cung cấp thông tin và giới thiệu việc làm, cam kết của nhà trường về việc làm cho sinh viên sau khi tốt nghiệp,…

b) Quản lí các ý kiến phản hồi của người học


(Mức)

3.9

3.8

3.7

3.6

3.5

3.4

3.3

3.2

3.83 (T)

3.45 (T)

3.56 (T)

3.41

(T)

3.57 (T)

CB, GV

Sinh viên SDLĐ

(Nhận định

Sinh viên nhận

Việc lấy ý kiến

Các kết quả phản Cấu trúc thông tin

được phiếu lấy ý phản hồi là khách hồi được sử dụng phản hồi phù hợp kiến sau khi kết quan, công bằng, để cải tiến chất với người học thúc môn học/ mô không bị ràng lượng

đun buộc


Biểu đồ 2.19: Đánh giá về quản lí các ý kiến phản hồi của người học

Các CSDN có đào tạo nghề CNTT trình độ CĐ đều có thực hiện hoạt động khảo sát ý kiến của người học để nâng cao chất lượng đào tạo, thực trạng về nội dung quản lý các ý kiến phản hồi của người học thì trong quá trình đào tạo nghề CNTT đều được thực hiện tốt và đem lại hiệu quả nhất định trong đào tạo.

c) Quản lí các ý kiến phản hồi của người sử dụng lao động


(Mức)

3.50

3.00

2.50

2.00

1.50

1.00

0.50

0.00

2.22 (KĐ)

2.48

(KĐ) 2.26

(KĐ)

2.45 (KĐ)

3.18 (Đ)

2.52 (KĐ)

CB, GV

Sinh viên SDLĐ

(Nhận định

Đào tạo nghề CNTT gắn với nhu cầu SDLĐ của doanh nghiệp

Nội dung phiếu

Kết quả ý kiến

xin ý kiến là phù phản hồi được sử hợp với đơn vị sử dụng để cải tiến

dụng lao động

chất lượng

Biểu đồ 2.20: Đánh giá về quản lí

các ý kiến phản hồi của người sử dụng lao động

Thông qua khảo sát và phỏng vấn ta thấy: Hầu hết việc đào tạo nghề CNTT trình độ CĐ đang tiếp cận với các ý kiến phải hồi từ phía cơ sở SDLĐ. Tuy nhiên, việc quản lý các ý kiến phản hồi của người sử dụng lao động chưa phát huy được hết hiệu quả của các của nội dung này vào việc cải tiến chất lượng, nội dung này thực hiện không thường xuyên.

2.3.3. Thực trạng quản lí QTĐT nghề CNTT trình độ CĐ tiếp cận ĐBCL

2.3.3.1. Xây dựng khung tham chiếu quản lí QTĐT nghề CNTT trình độ CĐ


(Mức)

2.65

CB, GV

Sinh viên

2.60

2.55

2.59 (KĐ)

2.51 (KĐ)

SDLĐ

2.50

2.45

2.49 (KĐ)

2.40 (KĐ)

2.40

2.35

2.30

(Nhận định)

Có các hạng mục Xác định rõ các Phối hợp thực

cần quản lý QTĐT nghề CNTT

hoạt động quản hiện việc ĐBCL

lý cần thực và chủ thể tương ứng

giữa các đơn vị trong ĐT nghề CNTT

Bạn hài lòng về việc phân định các nội dung QL QTĐT nghề CNTT

Biểu đồ 2.21: Đánh giá về xây dựng khung tham chiếu

Việc quản lý toàn bộ QTĐT nghề CNTT hiện này còn nhiều bất cập, hoạt động của quá trình này còn chồng chéo, các nội dung cần quản lý chưa rõ, nếu có thì chưa phân định rõ công việc nào là của đơn vị nào, cá nhân nào phải chịu trách nhiệm, dẫn đến việc phối hợp trong công việc chưa tốt, không đem lại hiệu quả trong đào tạo. Chính vì vậy mà một số ý kiến cho rằng cần phải có khung tham chiếu trong quản lí đào tạo nghề CNTT trình độ CĐN để xác định rõ các công việc cần quản lí là gì, chủ thể nào quản lí các công việc đó.

2.3.3.2. Xây dựng các thủ tục quy trình


(Mức)

2.60

CB, GV

2.57

2.58

(KĐ)

2.58 (KĐ)

Sinh viên

SDLĐ

2.56

2.54

2.52

2.57 (KĐ)

2.50

2.48

2.46

(Nhận định)

Xây dựng quy trình thực hiện nội dung công việc (làm gì, ai làm, …)

Quản lý quá trình đào Các TTQT thực hiện tạo nghề CNTT theo nội dung công việc đáp

TTQT đã ban hành

ứng kỳ vọng của bạn

Biểu đồ 2.22: Đánh giá về xây dựng các TTQT

Trong từng các hạng mục cần quản lí, các ý kiến được khảo sát đều cho rằng cần phải cụ thể hóa, chi tiết hóa: ai là người làm, làm như thế nào, theo các văn bản nào, … Chính vì vậy cần phải xây dựng và quản lý quá trình đào nghề CNTT theo một chu trình hay thủ tục quy trình cụ thể hóa các công việc cần làm.

2.3.3.3. Xây dựng bộ công cụ đánh giá hoạt động ĐBCL


(Mức)

2.48

2.46

2.44

2.42

2.40

2.38

2.36


2.41 (KĐ)


2.41 (KĐ)

2.47 (KĐ)

CB, GV

Sinh viên SDLĐ


(Nhận định)

Xây dựng công cụ đánh giá được hoạt động ĐBCL trong ĐT nghề CNTT

Kiểm soát và đánh giá được hệ thống ĐBCL

Công cụ đánh giá hoạt động ĐBCL đáp ứng kỳ vọng trong ĐTN CNTT


Biểu đồ 2.23: Đánh giá về xây dựng bộ công cụ đánh giá hoạt động ĐBCL

Trong bối cảnh hiện nay, khi mà các CSDN đã ý thức được rằng chất lượng đào tạo phụ thuộc vào các hoạt động về quản lí chất lượng và thực tế thì việc đánh giá về các hoạt động trong đào tạo nghề CNTT trình độ CĐ chưa có đánh giá hữu hiệu, đồng bộ, toàn diện. Chính vì vậy kiểm soát xem hệ thống ĐBCL có hoạt động không, hoạt động có hiệu quả không thì chưa làm được, mặc dù các ý kiến được khảo sát đều rất kỳ vọng ở bộ công cụ đánh giá các hoạt động ĐBCL để nâng cao chất lượng trong đào tạo.

2.3.3.4. Thực hiện hoạt động đánh giá

a) Quản lí việc đánh giá nội bộ


(Mức)

2.65

2.54

2.60

2.55

2.50

2.45

2.40

2.35

2.30

2.25

(KĐ)

2.54 (KĐ)

2.60 (KĐ)

2.52 (KĐ)

CB, GV

Sinh viên SDLĐ

2.39 (KĐ)

(Nhận định)

Đầy đủ các văn Định kỳ tổ chức Hình thức và bản, hướng dẫn đánh giá nội bộ cách đánh giá đánh giá nội bộ theo các quy nội bộ phù hợp

định với đào tạo nghề CNTT

Đội ngũ nhà TKĐ, thanh tra, giáo có tham kiểm tra được gia đánh giá xem như một hoạt động quản phần của đánh

lý giá nội bộ

Biểu đồ 2.24: Đánh giá về quản lí vi c đánh giá nội bộ

Đánh giá nội bộ trong quá trình đào tạo nghề CNTT còn quá mới, các ý kiến qua khảo sát cho rằng đây là hình thức phù hợp với việc quản lí đào tạo nghề CNTT, nhưng hầu như các CSDN còn lúng túng, không nắm rõ được bản chất của nội dung này nên việc thực hiện không hiệu quả hầu hết trên các phương diện: hình thức đánh giá không phù hợp với đặc thù của nghề, các thầy cô giảng dạy ít được tham gia các công đoạn trong hoạt động này, các hoạt động về thanh tra kiểm tra chưa được xem là hoạt động đánh giá nội bộ.


b) Quản lí hoạt động tự kiểm định (tự đánh giá) chương trình đào tạo


(Mức)


3.50

3.00

3.01 (Đ)

CB, GV

Sinh viên SDLĐ

2.50

2.00

2.29 (KĐ)

2.49 (KĐ)

2.31 (KĐ)

2.27 (KĐ)

1.50

1.00

0.50

0.00

(Nhận định)

Có các quy định về việc

Thực hiện việc Cán bộ GV

TKĐ theo

dạy nghề

Cán bộ GV dạy nghề

TKĐ chương đúng các quy CNTT hiểu rõ CNTT có trách

trình đào tạo định đã ban

hành

ý nghĩa và nhiệm trong

mục đích của TKĐ

hoạt động TKĐ

Hoạt động TKĐ là đáp ứng sự kỳ vọng trong QTĐT nghề CNTT

Biểu đồ 2.25: Đánh giá về quản lí hoạt động tự kiểm định (tự đánh giá) chương trình đào tạo

Tự kiểm định trong đào tạo nghề CNTT được xem là hoạt động ĐBCL, chính vì vậy mà TCDN đã có các văn bản và quy định về hoạt động này, nhưng thực tế việc thực hiện không đạt hiệu quả, bởi một số nhận định sau: Cán bộ giáo viên tham gia giảng dạy chưa hiểu rõ ý nghĩa và tầm quan trọng của hoạt động này, chưa ý thức tốt về nội dung tự kiểm định, thời gian dành cho hoạt động này còn ít,

… Mặc dù họ vẫn đánh giá, vẫn nhận định rằng đây là hoạt động sẽ ĐBCL và nâng cao chất lượng trong ĐTN nghề CNTT trình độ CĐ.

Xem tất cả 218 trang.

Ngày đăng: 17/05/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí