Kết quả nhận định của 03 đối tượng là cán bộ giáo viên, sinh viên và người sử dụng lao động đều có đồng quan điểm là nội dung của giáo trình chưa cập nhật công nghệ, đặc biệt là với cuộc cách mạng về công nghệ 4.0 đang diễn ra hiện nay, thực tế cũng cho thấy số lượng giáo trình đang giảng dạy cho nghề CNTT là đa dạng và phong phú.
f) Bổ sung, chỉnh sửa giáo trình
(Mức)
4.00
3.50
3.00
2.50
2.00
Có thể bạn quan tâm!
- Thực Hiện Hoạt Động Kiểm Soát Sản Phẩm Không Phù Hợp Và Cải Tiến Hệ Thống
- Ảnh Hưởng Cách Mạng Công Nghiệp Lần Thứ 4 (4.0)
- Các Lĩnh Vực Và Các Nghề Đào Tạo Trình Độ Cđ
- Đánh Giá Về Quản Lí Hoạt Động Thực Tập Kết H P Sản Xuất
- Đánh Giá Về Quản Lí Hoạt Động Thanh Tra Và Kiểm Tra Đào Tạo Cấp Trường
- Giải Pháp Quản Lí Qtđt Nghề Cntt Trình Độ Cđ Tiếp Cận Đbcl
Xem toàn bộ 218 trang tài liệu này.
1.50
1.00
0.50
0.00
3.48 (T)
2.56 (KĐ)
2.45 (KĐ)
2.52 (KĐ)
CB, GV
Sinh viên SDLĐ
(Nhận định)
Đầy đủ văn bản hướng dẫn về chỉnh sửa giáo trình, học liệu
Thực hiện chỉnh sửa, Bên sử dụng lao động bổ sung, quy định tham gia và quá trình
chỉnh sửa, bổ sung
Biểu đồ 2.6: Đánh giá về vi c bổ sung, chỉnh sửa giáo trình
Các văn bản hướng dẫn về chỉnh sửa giáo trình - học liệu đào tạo nghề CNTT các CSDN được đánh giá là tương đối đầy đủ, nhưng việc bổ sung, chỉnh sửa giáo trình - học liệu có sự tham gia của bên sử dụng lao động còn nhiều hạn chế, việc quản lý để chỉnh sửa chưa đúng như các quy định đã ban hành và chưa thực hiện nghiêm túc.
g) Quản lí nhà giáo, cán bộ quản lí, nhân viên
(Mức)
4.00
3.50
3.00
2.50
2.00
1.50
1.00
0.50
0.00
3.74 (T)
2.53 (KĐ)
2.34 (KĐ)
2.59 (KĐ)
CB, GV
Sinh viên SDLĐ
(Nhận định)
Có quy định tổ chức việc tuyển dụng giáo viên đúng quy định
Đội ngũ nhà giáo dạy nghề đạt chuẩn (theo thông tư 30)
Giáo viên, cán bộ, nhân viên được đánh giá, xếp loại hàng năm
Biểu đồ 2.7: Đánh giá về quản lí nhà giáo, cán bộ quản lí, nhân viên
Nếu đem đối chiếu đội ngũ giáo viên đang tham gia giảng dạy các nghề về CNTT trình độ CĐ theo thông tư số 30 mà Bộ Lao động Thương binh và Xã hội ban hành về chuẩn giáo viên dạy nghề cho ta thấy: đội ngũ đang giảng dạy hiện nay hầu hết chưa đạt chuẩn, đặc biệt là chưa đạt chuẩn về Tiếng Anh và Ngoại ngữ. Hàng năm các CSDN chưa tổ chức đánh giá phân loại được cán bộ giáo viên về chuyên môn. Đây cũng là nguyên nhân được đánh giá là thành tố làm cho chất lượng ĐT nghề CNTT không tiếp cận được ĐBCL.
h) Quản lí phần mềm và ngôn ngữ lập trình
(Mức)
4.00
3.50
3.00
2.50
2.00
1.50
1.00
0.50
0.00
3.35 (Đ)
2.53 (KĐ)
2.54 (KĐ)
2.81 (KĐ)
2.51 (KĐ)
CB, GV
Sinh viên SDLĐ
(Nhận định)
Có quy định cụ thể
Thực hiện theo Phần mềm và ngôn Các phần mềm sử
về sử dụng và quản đúng các quy định lí phần mềm và đã được phê duyệt
ngôn ngữ lập trình
ngữ lập trình đáp dụng đều có bản
ứng chương trình dạy và học
quyến
Biểu đồ 2.8: Đánh giá về quản lí phần mềm và ngôn ngữ lập trình
Cán bộ và giáo viên đều nhận định rằng các quy định về sử dụng, quản lí phần mềm và ngôn ngữ lập trình phục vụ cho dạy và học còn nhiều vấn đề, đặc biệt là vấn đề bản quyền sử dụng. Nội dung về “phần mềm và ngôn ngữ lập trình đáp ứng chương trình dạy và học” có nhận định trái chiều giữa người dạy và người học qua các số liệu khảo sát, khi được hỏi thì giáo viên cho rằng các phần mềm sử dụng cho sinh viên chỉ mang tính minh họa nên không theo kịp ngoài thị trường, về cơ bản là đáp ứng chương trình đào tạo. Sinh viên cho rằng các phần mềm đó không sát thực với các phần mềm ngoài thị trường, đặc biệt là một số tính năng của phần mềm không có vì lí do bản quyền.
i) Quản lí vật tư, mô hình thiết bị, dụng cụ tháo lắp và sửa chữa phần cứng
CB, GV
3.50
3.00
2.50
2.00
1.50
1.00
0.50
0.00
3.04 (Đ)
2.03 (KĐ)
2.42 (KĐ)
2.59 2.58 (KĐ) (KĐ)
Sinh viên
SDLĐ
1.81 (KĐ)
(Nhận định)
Có quy định về việc Tổ chức việc quản Có đủ dụng cụ tháo quản lý, sử dụng lý theo quy định
vật tư, mô hình thiết bị dạy và học
trên
Vật tư, mô hình, lắp và sửa chữa dụng cụ đáp ứng
phần cứng yêu cầu dạy và học
Biểu đồ 2.9: Đánh giá về quản lí vật tư
mô hình thiết bị, dụng cụ lắp ráp và sửa chữa phần cứng
Đã có các quy định về quản lí sử sử dụng vật tư, mô hình thiết bị dạy và học, đặc biệt là TCDN đã ban hành danh mục thiết bị dạy nghề, danh mục về vật tư trong đào tạo nghề CNTT, nhưng việc tổ chức thực hiện theo đúng các văn bản quy định chưa đạt. Đặc biệt là các bộ dụng cụ phục vụ cho việc tháo lắp còn thiếu, các mô hình phục vụ cho giảng dạy còn thiếu hoặc nếu có thì cũng chưa đủ tính trực quan của nghề CNTT
Khi khảo sát thực tế thì đại đa số các trường giảng dạy trên các thiết bị cũ, nên sinh viên tốt nghiệp ra trường khó tiếp cận được các thiết bị về CNTT hiện đại, đặc biệt là trong bối cảnh thế giới đang chuyển mình sang cuộc cách mạng 4.0.
Khi phỏng vấn việc quản lý thiết bị trong đào tạo nghề CNTT cho là không đạt, nguyên nhân là: số thiết bị phục vụ trong trong hoạt động giảng chưa tương thích với chương trình đào tạo hoặc chưa cập nhật thiết bị với thực tế đang sử dụng, thậm trí thiết bị không còn sử dụng trên thị trường, bộ dụng cụ tháo lắp cũ và lạc hậu, điển hình là các bộ: Router, Swich, …
j) Quản lí CSVC, đường truyền (mạng LAN, mạng internet)
(Mức)
CB, GV
4.00
3.50
3.00
2.50
2.00
1.50
1.00
0.50
0.00
3.33 (Đ)
3.07 (Đ)
3.05 (Đ)
3.10 (Đ)
3.04 (Đ)
3.39 (Đ)
2.57
2.05 (KĐ) (KĐ)
Sinh viên
SDLĐ
(Nhận định)
Có các quy định về sử dụng phòng học, đường truyền internet phục vụ đào tạo
Phòng học, phòng thực hành đáp ứng yêu cầu của chương trình đào
Phòng học, phòng thực hành bảo đảm quy chuẩn xây dựng
Đường truyền (mạng LAN, mạng internet) hoạt động ổn định
Biểu đồ 2.10: Đánh giá về quản lí về CSVC, đường truyền
CSVC để đào tạo nghề CNTT trình độ CĐ như: phòng học, phòng thực hành được đánh giá là đạt, nhưng đường truyền (mạng LAN, internet) để đào tạo và thực hành chưa ổn định, thường là quá tải khi sinh viên đồng thời thực hành.
2.3.2.2.Quá trình đào tạo
a) Xây dựng kế hoạch đào tạo, thời khóa biểu
(Mức)
4.00
3.50
3.00
2.50
2.00
1.50
1.00
0.50
0.00
3.35
(Đ) 2.82
(Đ)
2.57 (KĐ)
3.39 (Đ)
3.56 (T)
CB, GV
Sinh viên
SDLĐ
(Nhận định)
Có các quy định về việc xây dựng kế hoạch đào tạo, TKB
Quá trình xây dựng đảm bảo đúng theo các văn bản quy định
TKB theo đúng Kế hoạch và theo đúng tiến độ đào tạo
Kế hoạch đào tạo và TKB được thông báo công khai, kịp thời
Biểu đồ 2.11: Đánh giá về vi c xây dựng kế hoạch đào tạo và thời khóa biểu
Qua các khảo sát cho ta thấy các khâu về xây dựng và ban hành về xây dựng kế hoạch đào tạo và TKB làm theo đúng các văn bản đã ban hành nhưng trong quá trình thực hiện đã bộc lộ nhiều bất cập. Chính vì vậy mà không thực hiện theo đúng được kế hoạch đã được phê duyệt đầu năm, giữa tiến độ đào tạo đầu năm ban hành và TKB cũng có quá nhiều thay thay đổi.
b) Quản lí hoạt động thực hiện tiến độ đào tạo
(Mức) 2.85
(Đ)
2.90
2.80
2.70
2.60
2.50
2.40
2.30
2.20
CB, GV
Sinh viên SDLĐ
2.6 (KĐ)
2.43 (KĐ)
(Nhận định)
Đầy đủ văn bản quy Kiểm soát được việc
định về việc thực hiện tiến độ giảng dạy
thực hiện giảng dạy theo tiến độ
Đánh giá được hoạt động giảng theo tiến độ
Biểu đồ 2.12: Đánh giá về quản lí hoạt động thực hi n tiến độ giảng dạy
Thực tế việc quản lí hoạt động thực hiện tiến độ giảng dạy nghề CNTT của các CSDN được tham gia khảo sát cho thấy: Các CSDN đã có đầy đủ các quy định về việc thực hiện tiến độ đào tạo, nhưng việc kiểm soát hoạt động giảng dạy theo tiến độ còn nhiều khó khăn… Các nhận định cho rằng hoạt động này ở mức không đạt, đặc biệt là không có công cụ để đánh giá mức độ đạt được theo tiến độ đã được phê duyệt.
c) Quản lí hoạt động giảng dạy
(Mức)
2.65
2.60
2.55
2.50
2.45
CB, GV
Sinh viên SDLĐ
2.54 (KĐ)
2.54 (KĐ)
2.43 (KĐ)
2.58 (KĐ)
2.47
(KĐ)
2.5 (KĐ)
2.51 (KĐ)
2.40
2.35
2.30
2.25
2.20
2.15
2.10
2.28 (KĐ)
2.36 (KĐ)
2.31
(KĐ)
(Nhận địn
Quản lý việc Luôn kiểm Phương Giảng dạy Thường Có công cụ Bên sử dụng giảng dạy soát tốt quá thức giảng theo đúng xuyên dự để đánh giá lao động có lôgic, không trình giảng dạy đa dạng, các chuẩn giờ của giáo chất lượng
chồng chéo dạy của giáo phù hợp với đã được viên trong giảng dạy
viên
từng đối công bố tượng người
học
tham gia vào hoạt
năm học của giáo động giảng
viên dạy
Biểu đồ 2.13: Đánh giá về quản lí hoạt động giảng dạy
Qua số liệu khảo sát cũng như việc phỏng vấn trực tiếp cho ta thấy việc quản lý hoạt động giảng dạy còn nhiều hạn chế, các nội dung trong việc quản lí hoạt động này còn chồng chéo, chưa kiểm soát tốt các hoạt động giảng dạy, phương pháp áp dụng cho giảng dạy nghề CNTT còn đơn điệu, không phù hợp với đặc trưng của nghề. Các chuẩn đã được công bố so với thực tế giảng dạy có sự khác biệt khá lớn, việc kiểm soát hoạt động giảng dạy trên lớp bằng hình thức dự giờ còn hạn chế, bên sử dụng lao động tham gia vào quá trình giảng dạy còn ít. Đặc biệt là chưa có một cách thức nào để đánh giá được chất lượng giảng dạy qua từng môn học/mô đun môn học của người dạy.
d) Quản lí hoạt động học tập
(Mức)
CB, GV
Sinh viên
4.00
3.39 (Đ)
SDLĐ
3.50
3.13 (Đ)
3.35 (Đ)
3.00
2.47 (KĐ)
2.57
2.50
(KĐ)
(KĐ)
2.46
2.56
2.54 (KĐ) (KĐ)
2.38 (KĐ)
2.00
1.50
1.00
0.50
(Nhận định)
0.00
Có các quy Đánh giá định cụ thể được quá về hoạt trình học
động học tập để điều
tập của sinh chỉnh hoạt
Tỉ lệ sinh Sinh viên viên trong đóng vai lớp học trò là trung đúng quy tâm trong
định các hoạt động
Kiểm soát các hoạt động học và giảng dạy của giáo viên
Tỉ lệ sinh viên nghỉ học ở mức độ chấp nhận được
viên
động dạy và học
Biểu đồ 2.14: Đánh giá về quản lí hoạt động học tập
Kết quả khảo sát về việc quản lí hoạt động học tập trong đào tạo nghề CNTT trình độ CĐ cho thấy, đây là hoạt động thực hiện chưa tốt: Một số trường chưa có quy định về hoạt động học tập của sinh viên đang theo học nghề CNTT trình độ CĐ. Trong quá trình học tập kết quả đánh giá học tập của sinh viên chưa phục vụ cho mục đích là điểu chỉnh hoạt động dạy của giáo viên, chưa hiểu rõ vai trò của sinh viên là trung tâm trong các hoạt động. Việc kiểm soát hoạt động học từ phía giáo viên, hoạt động dạy từ phía sinh viên và của phía khoa CNTT, các tổ chức khác trong nhà trường còn nhiều hạn chế, nhiều thiếu sót.
e) Quản lí hoạt động thi kết thúc môn/mô đun
3.74
4.00 (T)
3.50
CB, GV
Sinh viên SDLĐ
3.00
2.47 (KĐ)
2.50
2.00 (KĐ)
2.50
2.22 (KĐ) (KĐ)
2.28 (KĐ)
2.59 (KĐ)
2.55 (KĐ)
2.00
1.50
1.00
0.50
0.00
(Nhận định
Đủ quy trình, Tổ chức và Hình thức Bạn hài lòng Bên sử dụng hướng dẫn về quản lý thi thi/kiểm tra
việc kiểm tra, đảm bảo công đa dạng, phù
thi kết thúc môn
bằng, khách quan
hợp
về hoạt động lao động có kiểm tra/ thi tham gia vào kết thúc mô hoạt động
học đánh giá kết thúc môn
Biểu đồ 2.15: Đánh giá về quản lí hoạt động thi kết th c môn/mô đun
Hầu hết các nhận định về hoạt động thi kết thúc môn học/mô đun môn học trong đào tạo nghề CNTT được nhận định ở mức không đạt. Qua các số liệu khảo sát cũng như việc phỏng vấn trực tiếp giáo viên giảng dạy và sinh viên về việc quản lý hoạt động thi kết thúc môn/mô đun thì họ chưa thực sự hài lòng về nội dung này bởi còn nhiều bất cập, đặc biệt là: chưa thực sự công bằng và khách quan: Thầy vừa dạy, vừa ra đề vừa coi thi vừa chấm thi toàn bộ các bài thi và kiểm tra trong quá trình học tập của sinh viên. Hình thức kiểm tra, theo quy định số 14 (về kiểm tra đánh giá trong đào tạo nghề) không cho phép sinh viên làm bài tập lớn, trong khi các sản phẩm của CNTT đa số là sản phẩm tương đối trọn vẹn về một nội dung, bài thi không thể bao quát hết nội dung này. Bên phía SDLĐ hoàn toàn không tham gia trong hoạt động đánh giá nên cách thức đánh giá của nhà trường không sát với đòi hỏi của thực tế.