Phụ lục 3: 5 nhóm hàng hóa có giá trị xuất nhập khẩu cao nhất trong tổng kim ngạch xuất nhập khẩu của Myanmar năm 2016
Nhập khẩu | |||
Mặt hàng | Trị giá (tỷ USD) | Mặt hàng | Trị giá (tỷ USD) |
Khí ga tự nhiên và hóa lỏng, dầu mỏ | 3,170 | Dầu mỏ dạng thành phẩm, và các sản phẩm | 1,642 |
Các loại hạt bóc vỏ | 1,113 | Đường mía, đường củ cải tinh | 1,340 |
Mía đường, củ cải ở dạng thô | 1,064 | Xe tải | 0, 904 |
Kim cương thô | 0,391 | Dầu thực vật và các sản phẩm liên quan | 0,530 |
Gạo nâu | 0,339 | Xe máy | 0,356 |
Có thể bạn quan tâm!
- Nhóm Giải Pháp Từ Phía Các Doanh Nghiệp Hai Nước Việt Nam Và Myanmar
- Quan hệ thương mại, đầu tư Việt Nam - Myanmar - Thực trạng và giải pháp - 12
- Quan hệ thương mại, đầu tư Việt Nam - Myanmar - Thực trạng và giải pháp - 13
Xem toàn bộ 121 trang tài liệu này.
(Nguồn: World Intergrated Trade Solution)
Phụ lục 4: Các hiệ định, MOU đã được ký kết giữa Việt Nam và Myanmar
o Hiệp định Thành lập UBHH về Hợp tác song phương giữa hai nước (5/1994);
o Hiệp định Thương mại (5/1994);
o Hiệp định Tránh đánh thuế hai lần (5/2000);
o Hiệp định Khuyến khích và Bảo hộ đầu tư (5/2000);
o MOU về Hợp tác trong lĩnh vực Lâm nghiệp (3/1995);
o MOU thành lập Ủy ban Hợp tác chung về Thương mại (5/2002);
o MOU về Hợp tác giữa hai Phòng Thương mại và Công nghiệp (5/2002);
o Tuyên bố chung về hợp tác trong 12 lĩnh vực ưu tiên (4/2010);
o MOU về hợp tác nông nghiệp giữa Việt Nam và Myanmar (4/2010);
o MOU về xúc tiến đầu tư giữa Việt Nam và Myanmar (4/2010);
o MOU về hợp tác giữa hai Ngân hàng trung ương Việt Nam và Myanmar (4/2010);
o MOU về Thủy sản giữa Việt Nam và Myanmar (4/2010);
o MOU về Chăn nuôi giữa Việt Nam và Myanmar (6/2011);
o MOU về Hợp tác phát triển giữa hai Bộ Tài chính Việt Nam và Myanmar (6/2011);
o MOU về Hợp tác trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn (12/2011);
o MOU về viện trợ kỹ thuật không hoàn lại trị giá 250.000 USD của Ngân hàng BIDV cho Bộ Nông nghiệp và Thủy lợi Myanmar (12/2011) (ITPC, 2016).
o Bản ghi nhớ về hợp tác trong lĩnh vực thương mại giữa Bộ Công Thương Việt Nam và Bộ Công Thương Myanmar (8/2017)
o Hiệp định hợp tác và hỗ trợ nhau trong vấn đề hải quan giữa Bộ Tài chính Việt Nam và Bộ Kế hoạch - Tài chính Myanmar (8/2017)
(Nguồn: ITPC)
Phụ lục 5: Đầu tư trực tiế ra nước ngoài được cấp giấy phép thời kỳ 2001 – 2016 (Đvt: Triệu USD)
(Nguồn: T ng c c Thống kê)
Phụ lục 6: GDP 10 nước ASEAN năm 2016 (Đvt: tỷ USD)
Nước | GDP | |
1 | Indonesia | 932 |
2 | Thái Lan | 407 |
3 | Philippines | 305 |
4 | Singapore | 297 |
5 | Malaysia | 296 |
6 | Việt Nam | 203 |
7 | Myanmar | 67 |
8 | Campuchia | 20 |
9 | Lào | 16 |
10 | Brunei | 11 |
(Nguồn: Số liệu kinh tế)
Phụ lục 7: Kim ngạch xuất khẩu, nhập khẩu và cán cân thương mại giữa Việt Nam và Myanmar giai đoạn 2003-2012 (Đvt: triệu USD).
Phụ lục 7: Kim ngạch xuất khẩu, nhập khẩu, cán cân thương mại hàng hóa của Việt Nam giai đoạn 2005-2017 (Đvt: triệu USD).
Phụ lục 9: Kim ngạch, tỷ trọng và tốc độ tăng giảm xuất khẩu, nhập khẩu theo châu lục và nước/khu vực thị trường chính của Việt Nam năm 2017
(Nguồn: T ng c c H i quan)
Phụ lục 10:Myanmar’s Yearly a roved amount of foreign invest (by country) (In Million USD)
(Nguồn: DICA)