Bảng 2.6. Thực trạng nội dung phối hợp giữa Công đoàn và Chính quyền trong quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học
(Khảo sát trên CBQL, CBCĐ)
Nội dung | Mức độ đánh giá (N = 50) | Tổng điểm |
X | Thứ tự | ||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | ||||||||||
SL | Điểm | SL | Điểm | SL | Điểm | SL | Điểm | SL | Điểm | |||||
1 | Xây dựng kế hoạch và tổ chức hoạt động NCKH | 11 | 11 | 6 | 12 | 8 | 24 | 15 | 60 | 10 | 50 | 157 | 3,14 | 5 |
2 | Động viên CBNGNLĐ chủ động, tích cực tham gia các hội nghị, hội thảo khoa học, seminar, các dư án, chương trình về khoa học công nghệ | 3 | 3 | 0 | 0 | 8 | 24 | 23 | 92 | 16 | 80 | 199 | 3,98 | 3 |
3 | Phối hợp đề xuất, khen thưởng và vinh danh các cán bộ quan lý, giảng viên, nghiên cứu viên, sinh viên có kết quả nghiên cứu xuất sắc | 3 | 3 | 2 | 4 | 5 | 15 | 21 | 84 | 19 | 95 | 201 | 4,02 | 2 |
4 | Động viên, khuyến khích CBNGNLĐ tích cực tham gia các hoạt động NCKH và chuyển giao công nghệ | 1 | 1 | 0 | 0 | 4 | 12 | 23 | 92 | 22 | 110 | 215 | 4,3 | 1 |
5 | Phối hợp kiểm tra, đánh giá, tổng kết việc thực hiện kế hoạch hoạt động khoa học và công nghệ | 2 | 2 | 8 | 16 | 14 | 42 | 14 | 56 | 12 | 60 | 176 | 3,52 | 4 |
Trung bình chung | 3,79 |
Có thể bạn quan tâm!
- Điều Kiện Về Cơ Sở Vật Chất Phục Vụ Công Tác Chuyên Môn
- Kết Quả Khảo Sát Thực Trạng Phối Hợp Giữa Công Đoàn Với Chính Quyền Trong Quản Lý Hoạt Động Chuyên Ở Một Số Trường Đại Học Thuộc Đhtn
- Thực Trạng Nội Dung Phối Hợp Giữa Công Đoàn Với Chính Quyền Trong Quản Lý Hoạt Động Chuyên Ở Một Số Trường Đại Học Thuộc Đhtn
- Nguyên Tắc Đề Xuất Biện Pháp Phối Hợp Giữa Công Đoàn Với Chính Quyền Trong Quản Lý Hoạt Động Chuyên Môn Ở Một Số Trường Đại Học Thuộc Đại
- Xây Dựng Cơ Chế Phối Hợp Chặt Chẽ Giữa Công Đoàn Và Chính Quyền, Trong Đó Quy Định Rõ Trách Nhiệm Của Mỗi Bên Trong Phối Hợp Để Quản Lý Hoạt
- Tăng Cường Kiểm Tra Đánh Giá Công Tác Phối Hợp Giữa Công Đoàn Và Chính Quyền Trong Quản Lý Hoạt Động Chuyên Môn
Xem toàn bộ 113 trang tài liệu này.
47
Nội dung
Mức độ
3.98
4.02
4.3
3.52
3.14
1
2
3
4
5 ND
5
4
3
2
1
0
Biểu đồ 2.2. Thực trạng nội dung phối hợp giữa Công đoàn và Chính quyền trong quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học
Nhìn bảng 2.6 sẽ thấy dữ liệu thu được được xử lý thành điểm trung bình; Và được hiển thị thành 2 vùng dữ liệu chính theo thang khoảng 5 mức độ; Điểm trung bình thu được cho thấy các nội dung đều có điểm trung bình ở mức 4 là chủ yếu; riêng nội dung 4 có điểm trung bình ở mức 5. X = 3,79 điều này cho thấy mức độ thực hiện việc phối hơp giữa công đoàn với chính quyền trong quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học là ở mức tương đối cao.
Trong đó, nội dung “Động viên, khuyến khích CBNGNLĐ tích cực tham gia các hoạt động NCKH và chuyển giao công nghệ” được đánh giá ở mức cao với X = 4,3; Các nội dung “Động viên CBNGNLĐ chủ động, tích cực tham gia các hội nghị, hội thảo khoa
học, seminar, các dư án, chương trình về khoa học công nghệ” với X = 3,98, “Phối hợp đề xuất, khen thưởng và vinh danh các cán bộ quản lý, giảng viên, nghiên cứu viên,
sinh viên có kết quả nghiên cứu xuất sắc” với X = 4,02 và nội dung “Phối hợp kiểm tra, đánh giá, tổng kết việc thực hiện kế hoạch hoạt động khoa học và công nghệ” với X = 3,52 đều được đánh giá ở mức tương đối cao trong thang đo. Nội dung “Xây dựng
kế hoạch và tổ chức hoạt động NCKH” với X = 3,14 được đánh giá ở mức trung bình trong thang đo.
Như vậy, đa số CBQL, CBCĐ đánh giá nội dung phối hợp giữa công đoàn với chính quyền trong hoạt động nghiên cứu khoa học được đánh giá tương đối cao chứng tỏ có sự phối hợp thường xuyên giữa công đoàn với chính quyền trong quản lý hoạt động NCKH.
a) Khảo sát trên Giảng viên
Chúng tôi tiến hành khảo sát xin ý kiến đối với 60 giảng viên về các nội dung phối hợp giữa công đoàn với chính quyền trong quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học bằng việc đưa ra câu hỏi 1 (Phụ lục 2) và kết quả khảo sát qua xử lý thể hiện ở bảng 2.7 như sau:
Bảng 2.7. Thực trạng phối hợp giữa công đoàn với chính quyền trong quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học (Khảo sát trên Giảng viên)
Nội dung | Ý kiến đánh giá (N = 60) | ||||||
CQ triển khai | CĐ triển khai | CQ & CĐ phối hợp | |||||
SL | % | SL | % | SL | % | ||
1 | Xây dựng kế hoạch và tổ chức hoạt động NCKH | 38 | 63,3 | 1 | 1,7 | 21 | 35,0 |
2 | Động viên CBNGNLĐ chủ động, tích cực tham gia các hội nghị, hội thảo khoa học, seminar, các dư án, chương trình về khoa học công nghệ | 20 | 33,3 | 2 | 3,3 | 38 | 63,3 |
3 | Phối hợp đề xuất, khen thưởng và vinh danh các cán bộ quan lý, giảng viên, nghiên cứu viên, sinh viên có kết quả nghiên cứu xuất sắc | 7 | 11,7 | 8 | 13,3 | 45 | 75,0 |
4 | Động viên, khuyến khích CBNGNLĐ tích cực tham gia các hoạt động NCKH và chuyển giao công nghệ | 17 | 28,3 | 5 | 8,3 | 38 | 63,3 |
5 | Phối hợp kiểm tra, đánh giá, tổng kết việc thực hiện kế hoạch hoạt động khoa học và công nghệ | 33 | 55,0 | 5 | 8,3 | 22 | 36,7 |
Từ bảng số liệu 2.7 ta có thể thấy, nội dung 2, 3, 4 cũng được nhận được nhiều đánh giá đồng tình nhất của giảng viên về các hoạt động phối hợp giữa công đoàn với chính quyền có tỷ lệ từ 63,33% - 75% và tương đối cao; Nội dung 1, 5 được giảng viên đánh giá thấp hơn với tỷ lệ từ 35% - 36,67%. Tỷ lệ % ở các nội dung này đều có sự tương thích với kết quả khảo sát đối với CBQL, CBCĐ ở trên.
Một số giảng viên lại cho rằng, các hoạt động nghiên cứu khoa học là do chính quyền triển khai, thể hiện trong bảng số liệu tỷ lệ giảng viên từ 11,7% - 63,3% đánh giá như vậy, nhất là nội dung “Xây dựng kế hoạch và tổ chức hoạt động NCKH” với 63,3% và nội dung “Phối hợp kiểm tra, đánh giá, tổng kết việc thực hiện kế hoạch hoạt động khoa học và công nghệ” với 55%. Một số ít còn lại cho rằng, công đoàn triển khai các hoạt động nghiên cứu khoa học với tỷ lệ từ 1,67% - 13,33%. Trên thực tế, việc công đoàn đứng ra chủ trì triển khai các hoạt động NCKH là rất ít, việc triển khai này nếu có phải xây dựng kế hoạch ngay từ đầu năm học, đầu nhiệm kỳ.
Tóm lại: Kết quả khảo sát ở hai nhóm đối tượng cho thấy, công đoàn với chính quyền đã có sự phối hợp chặt chẽ với nhau trong quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học, đặt biệt là trong việc động viên, khuyến khích CBNGNLĐ tích cực, chủ động tham gia các hoạt động NCKH&CGCN, các hội thảo khoa học, seminar, chương trình, dự án khoa học công nghệ và đề xuất, khen thưởng những tập thể, cá nhân tiêu biểu trong NCKH. Đối với phần lớn giảng viên được khảo sát cho rằng việc xây dựng kế hoạch và tổ chức cũng như kiểm tra, đánh giá hoạt động NCKH không có sự phối hợp của chính quyền và công đoàn mà do Chính quyền triển khai thực hiện.
Chúng tôi đã phỏng vấn NHT và được biết, sở dĩ như vậy là do nhận thức của giảng viên về nội dung này chưa được đầy đủ vì trên thực tế có sự phối hợp giữa công đoàn với chính quyền ở các nội dung này. Công đoàn cử đại diện tham gia đóng góp ý kiến xây dựng kế hoạch, tham gia với tư cách là thành viên đoàn kiểm tra, đánh giá và chủ yếu là một vài người trong BCH Công đoàn đại diện tham gia. Mặt khác, vì chưa có cơ chế phối hợp giữa công đoàn với chính quyền nên giảng viên cũng mơ hồ vì không phân định được trách nhiệm của mỗi bên trong hoạt động chung của đơn vị. Khi xây dựng kế hoạch quản lý hoạt động chuyên môn của đơn vị cũng chưa quy định rõ
vai trò tham gia của công đoàn và cũng chưa đánh giá được hiệu quả của việc phối hợp giữa công đoàn với chính quyền.
2.2.2.3. Thực trạng hoạt động của Công đoàn bộ phận về phát triển chuyên môn cho giảng viên
Chúng tôi tiến hành khảo sát xin ý kiến đối với 60 giảng viên về các nội dung này bằng việc đưa ra câu hỏi 2 (Phụ lục 2) và kết quả khảo sát qua xử lý thể hiện ở bảng 2.8.
Bảng 2.8. Thực trạng hoạt động của CĐBP về phát triển hoạt động chuyên môn cho giảng viên (Khảo sát trên giảng viên)
Nội dung | Mức độ đánh giá (N = 60) | Tổng điểm | X | Thứ tự | ||||||
Không quan tâm | Quan tâm | Rất quan tâm | ||||||||
SL | Điể m | SL | Điể m | SL | Điể m | |||||
1 | Phối hợp xây dựng kế hoạch giảng dạy cho giảng viên theo chức danh và nhiệm vụ đảm nhận | 15 | 15 | 39 | 78 | 6 | 18 | 111 | 1,85 | 4 |
2 | Phối hợp trong phân công nhiệm vụ giảng dạy theo điều kiện, phù hợp với khả năng, nhu cầu thực hiện của giảng viên | 12 | 12 | 40 | 80 | 8 | 24 | 116 | 1,93 | 2 |
3 | Chủ động hoặc phối hợp với chính quyền tổ chức các hội nghị, hội thảo, các cuộc thi,... về hoạt động chuyên môn của Khoa | 16 | 16 | 38 | 76 | 6 | 18 | 110 | 1,83 | 5 |
4 | Vận động CBNGNLĐ đổi mới | 15 | 15 | 34 | 68 | 11 | 33 | 116 | 1,93 | 2 |
Nội dung | Mức độ đánh giá (N = 60) | Tổng điểm | X | Thứ tự | ||||||
Không quan tâm | Quan tâm | Rất quan tâm | ||||||||
SL | Điể m | SL | Điể m | SL | Điể m | |||||
phương pháp, hình thức tổ chức dạy học nhằm nâng cao chất lượng giáo dục, như tích cực ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý và giảng dạy,... | ||||||||||
5 | Động viên, khuyến khích CBNGNLĐ tích cực tham gia các hoạt động giảng dạy, NCKH và chuyển giao công nghệ | 16 | 16 | 34 | 68 | 10 | 30 | 114 | 1,9 | 3 |
6 | Phát hiện, đề xuất với Khoa đề nghị nhà trường khen thưởng, vinh danh cán bộ, giảng viên có thành tích xuất sắc trong giảng dạy, nghiên cứu và là tấm gương tiêu biểu | 12 | 12 | 30 | 18 | 54 | 66 | 2,1 | 1 | |
Trung bình chung | 1,93 |
Qua bảng 2.8 chúng tôi thấy dữ liệu thu được được xử lý thành điểm trung bình; Và được hiển thị thành 2 vùng dữ liệu chính theo thang khoảng 3 mức độ; Điểm trung bình thu được cho thấy tất cả các nội dung đều có điểm trung bình ở mức 2 (với X = 1,83 - 2,1), mức trung bình trong thang đo; Điểm trung bình chung X = 1,93 cho thấy nhận công đoàn bộ phận đã có sự quan tâm đến phát triển hoạt động chuyên môn cho giảng viên.
Như vậy về cơ bản, các hoạt động phát triển chuyên môn cho giảng viên đã được công đoàn bộ phận quan tâm, đó là cơ sở, điều kiện thuận lợi để giảng viên không ngừng nâng cao trình độ, kỹ năng, năng lực nghề nghiệp đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của ngành và xã hội. Đồng thời khẳng định được vai trò của công đoàn trong tham gia quản lý hoạt động chuyên môn.
2.3. Những yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động phối hợp giữa công đoàn với chính quyền trong quản lý hoạt động chuyên môn
Trong quá trình triển khai thực hiện các hoạt động phối hợp giữa công đoàn với chính quyền trong quản lý hoạt động chuyên môn của nhà trường chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố. Để tìm hiểu thực tế vấn đề này, chúng tôi đã tiến hành khảo sát trên 50 CBQL, CBCĐ về vấn đề này bằng việc đưa ra câu hỏi 6 (phụ lục 1). Kết quả qua xử lý thể hiện ở bảng 2.9.
Bảng 2.9. Đánh giá thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động phối hợp giữa công đoàn với chính quyền trong quản lý hoạt động chuyên môn
Yếu tố | Mức độ đánh giá (N= 50) | ||||||
Không ảnh hưởng | Ảnh hưởng | Rất ảnh hưởng | |||||
SL | % | SL | % | SL | % | ||
1 | Định hướng phát triển hoạt động chuyên môn của trường đại học | 0 | 0 | 24 | 48,0 | 26 | 52,0 |
2 | Năng lực của cán bộ quản lý (cấp trường, cấp khoa, bộ môn trực thuộc) | 2 | 4,0 | 23 | 46,0 | 25 | 50,0 |
Yếu tố | Mức độ đánh giá (N= 50) | ||||||
Không ảnh hưởng | Ảnh hưởng | Rất ảnh hưởng | |||||
SL | % | SL | % | SL | % | ||
3 | Năng lực của cán bộ công đoàn (cấp trường, cấp khoa) | 0 | 0 | 20 | 40,0 | 30 | 60,0 |
4 | Năng lực chuyên môn của đội ngũ giảng viên | 0 | 0 | 22 | 44,0 | 28 | 56,0 |
5 | Cơ chế phối hợp giữa công đoàn và chính quyền | 0 | 0 | 21 | 42,0 | 29 | 58,0 |
6 | Điều kiện về cơ sở vật chất phục vụ công tác chuyên môn | 0 | 0 | 24 | 48,0 | 26 | 52,0 |
Qua bảng 2.9 ở trên cho thấy, các yếu tố được đánh giá ở mức độ ảnh hưởng và rất ảnh hưởng là chủ yếu. Chỉ có 4% đánh giá ở mức độ không ảnh hưởng với yếu tố ‟
Năng lực của cán bộ quản lý (cấp trường, cấp khoa, bộ môn trực thuộc)”. Mức độ ảnh hưởng được đánh giá với tỷ lệ từ 40% - 48%. Mức độ rất ảnh hưởng được đánh giá cao hơn với tỷ lệ từ 52% - 60%. Đánh giá mức chênh lệch giữa các yếu tố không quá cách xa.
Như vậy, có rất nhiều yếu tố ảnh hưởng đến sự phối hợp giữa công đoàn với chính quyền trong quản lý hoạt động chuyên môn trong trường đại học với mức độ khác nhau nhưng đều ảnh hưởng đến hoạt động phối hợp này. Những đánh giá này là cơ sở để đề xuất các biện pháp nâng cao hiệu quả phối hợp giữa công đoàn với chính quyền trong quản lý hoạt động chuyên môn ở các trường đại học thuộc ĐHTN.
2.4. Đánh giá chung