Đạt (Mức 2) | Chưa đạt (Mức 1) | |
Thao tác nhanh, gọn, chính xác. Ếch khỏe để thực hiện thí nghiệm. | Đảm bảo thời gian nhưng còn lúng túng. Ếch được hủy tủy để đảm bảo thí nghiệm. | Thao tác chậm, phải làm lại nhiều lần. Ếch không hoàn toàn mất chức năng vận động hoặc bị yếu. |
Có thể bạn quan tâm!
- Phát triển năng lực thực hành cho học sinh lớp 11 chuyên môn Sinh - 10
- Quy Trình Tổ Chức Dạy Học Phát Triển Năng Lực Thực Hành Sinh Học Cho Học Sinh Chuyên Sinh
- Ví Dụ Vận Dụng Quy Trình Dạy Học Phát Triển Nlth Sinh Học Trong Dạy Học Phần Sinh Lí Động Vật Và Minh Họa Các Bài Dạy Thực Hành Của Chủ Đề Sinh
- Nguồn Minh Chứng Đánh Giá Các Kĩ Năng Th Sinh Học Đối Với Hs Chuyên Sinh
- Kết Quả Nồng Độ Phôtphat Đo Được Nồng Độ Nmol/mg Của Phôtphat Tính Được Trong Các Mẫu Cây
- Xếp Loại Học Lực Của 3 Hs Được Theo Dõi Sự Phát Triển Các Kĩ Năng Th Sinh Học
Xem toàn bộ 227 trang tài liệu này.
+ Kĩ năng sử dụng các dụng cụ và thao tác trên ếch đánh giá theo hoạt động thực hành của HS ở mục (1) trong Phiếu học tập với các mức được mô tả như sau:
Đạt (Mức 2) | Chưa đạt (Mức 1) | |
Sử dụng đúng các dụng cụ với từng thao tác, thực hiện chính xác và nhanh gọn. | Sử dụng đúng các dụng cụ thao tác đúng nhưng chưa nhanh gọn. | Sử dụng dụng cụ chưa đúng, thao tác chưa chính xác, phải lặp lại nhiều lần. |
+ Kĩ năng triển khai thực hiện và đánh giá kết quả thông qua kết quả HS điền ở bảng TN1
Đạt (Mức 2) | Chưa đạt (Mức 1) | |
Đúng cả 3 ô | Đúng 2 ô | Chỉ đúng được 1 ô |
Giai đoạn 2: HS rèn luyện theo tiến trình các kĩ năng TH để phát triển và hoàn thiện các kĩ năng TH trong NLTH Sinh học qua bài TH “Thí nghiệm về điện Sinh học” theo các bước như sau:
- GV giao nhiệm vụ học tập:
HS quan sát hình dưới đây mô tả 2 thí nghiệm tương ứng trên chế phẩm thần kinh- cơ và thảo luận để chú thích hình và trình bày cơ sở lý thuyết của thí nghiệm
| |||
Hoạt động | Giao nhiệm vụ | Thực hiện nhiệm vụ | Sản phẩm |
1. Thu thập | - Tìm hiểu các | - Đọc tài liệu về chủ đề | - Tóm tắt các kiến thức |
nội dung kiến thức liên quan đến hình ảnh thí nghiệm trên trong . - Nêu vấn đề cần TH. | Hệ thần kinh ở ĐV và thảo luận. - Xây dựng hệ thống kiến thức liên quan theo trình tự. - Nêu vấn đề và xác định các mục tiêu cần TH. | (bảng hoặc sơ đồ): Khái niệm điện sinh học, cơ chế dẫn truyền xung TK, các đặc điểm dẫn truyền xung TK. - Vấn đề nghiên cứu: Chứng minh sự tồn tại của điện thế nghỉ và điện thế hoạt động | |
2. Lập kế hoạch làm việc | Thảo luận nhóm và xây dựng kế hoạch thực hiện các nhiệm vụ | - Tìm hiểu các dụng cụ, thiết bị cần thực hiện - Luyện tập một số kĩ năng TH cơ bản. - Mô tả tóm tắt các bước thực hiện của 2 thí nghiệm và dự kiến kết quả thu được | - Lựa chọn các thiết bị và thiết kế quy trình theo phương pháp TH phù hợp. - Kiểm soát được các yếu tố có thể tác động đến quá trình thực hiện. |
3. Tiến hành thực hiện | Thực hiện thí nghiệm thực trong phòng thí nghiệm theo mô phỏng của hình ảnh đưa ra và rút ra kết luận. | HS thực hiện: - Làm chế phẩm thần kinh - cơ ở dây thần kinh đùi ếch -Thực hiện thí nghiệm theo một trình tự hợp lý để xác định được điện thế nghỉ và điện hoạt động. - Quan sát sự co cơ, ghi chép kết quả các lần quan sát - Phân tích logic của 2 TN để rút ra kết luận. | - Vận dụng được các kĩ năng TH để thực hiện các bước TH. Kiểm soát được thời gian và ảnh hưởng của các bước. - Quan sát, ghi chép, phân tích kết quả một cách phù hợp (lập bảng). |
GV quan sát và hỗ trợ | |||
4. Đánh giá | Tự đánh giá và đánh giá lẫn nhau. | - HS đưa ra một số tiêu chí đánh giá sau khi thực hiện. - Tiến hành đánh giá giưa các nhóm. | - Bình xét được kết quả ban đầu. - Hệ thống tiêu chí đánh giá các kĩ năng TH thí nghiệm và kĩ năng hợp tác. |
5. Báo cáo, Đề xuất phương án thực nghiệm. | - Đề xuất phương án đo điện hoạt động bằng của tế bào TK bằng Điện kế - Viết báo cáo. | - Thiết kế phương án đo. - HS thảo luận xây dựng nội dung báo cáo của 2 thí nghiệm và phương án thực nghiệm. | - Kĩ năng thiết kế phương án thực nghiệm. - Vận dụng các phương pháp TH Sinh học và vật lý. - Báo cáo TH. |
- HS thực hiện việc học tập theo nhóm (4 – 5 HS một nhóm) để rèn luyện các kĩ năng TH, các nội dung thảo luận được các nhóm cử thư kí ghi chép trong phiếu học tập đã được GV chuẩn bị.
Bước 5. Đánh giá việc rèn luyện NLTH Sinh học và rút kinh nghiệm
GV cùng HS đánh giá kết quả rèn luyện NLTH Sinh học theo các tiêu chí và rút kinh nghiệm cho việc rèn luyện các NL khác.
2.4. Thiết kế công cụ rèn luyện và đánh giá NLTH Sinh học trong dạy HS học 11 đối với HS chuyên Sinh
Sử dụng bài TH là công cụ để rèn luyện NLTH Sinh học cũng là công cụ đánh giá NL phù hợp nhất là các bài TH. Bài TH tập trung vào việc đánh giá NL giải quyết các vấn đề Sinh học của người học. Việc tổ chức các hoạt động TH dựa trên những phương thức, biện pháp cụ thể như quan sát, thực hiện thí nghiệm, thiết kế thí nghiệm, vận dụng làm các câu hỏi và bài tập TH. Đồng thời, trong các bài TH, HS biết cách sử dụng những kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống để tiến hành làm thực nghiệm, TH nghề, nghiên cứu khoa học.
2.4.1. Xây dựng bộ tiêu chí đánh giá NL thực hành Sinh học
2.4.1.2. Bộ tiêu chí đánh giá NLTH Sinh học
Trước tiên, chúng tôi xác định các kĩ năng TH Sinh học cần rèn luyện và phát triển đối với HS chuyên Sinh cùng các tiêu chí thể hiện ở bảng 2.7.
Bảng 2.7. Các tiêu chí của các kĩ năng TH cần rèn luyện đối HS chuyên Sinh
Tiêu chí | |
Đặt câu hỏi nghiên cứu và đề xuất giả thuyết | - Phân tích nội dung kiến thức liên quan đến vấn đề TH - Nêu được giả thuyết cho vấn đề cần TH. |
Mô tả thiết kế bài TH | - Lựa chọn các thiết bị và thiết kế quy trình theo phương pháp TH phù hợp. - Kiểm soát được các yếu tố có thể tác động đến quá trình thực hiện. |
Thực hiện các phương pháp TH | - Vận dụng được các kĩ năng TH để thực hiện các bước TH. - Kiểm soát được thời gian và ảnh hưởng của các bước . |
Thu thập, xử lí kết quả thu được | - Quan sát, ghi chép, tổng hợp kết quả một cách đầy đủ, chính xác, khoa học. - Phân tích được kết quả để giải thích các hiện tượng rút ra kết luận khoa học. |
Đưa ra phương án đánh giá hoặc đề xuất phương án thực nghiệm | - Bình xét được kết quả ban đầu. - Có thể đưa ra được kế hoạch thực nghiệm để nghiên cứu vấn đề mới xuất hiện. |
Trong phạm vi luận án, căn cứ vào các kĩ năng TH cần rèn luyện và phát triển cho HS chuyên Sinh đã được đề xuất, chúng tôi tiến hành đánh giá 5 kĩ năng thành phần cơ bản được lựa chọn cấu thành NLTH Sinh học theo các tiêu chí đã được xác định. Ở mỗi tiêu chí (biểu hiện hành vi) được đánh giá ở 3 mức độ: mức độ 1; mức độ 2 và mức độ 3; trong đó biểu hiện của hành vi ở mức độ 3 được đánh giá cao hơn mức độ 2 và ở mức độ 2 được đánh giá cao hơn mức độ 1. Trong các mức độ mà chúng tôi đưa ra, ở mức độ càng cao thì vai trò chủ động thực hiện bài TH của HS càng tăng và tiến tới HS hoàn toàn chủ động trong hoạt động học TH và
có thể tiến hành hoạt động thực nghiệm hoặc nghiên cứu khoa học. Ở mức độ cao nhất của quá trình rèn luyện, HS chuyên chú trọng rèn các kĩ năng như nghiên cứu, tư duy, kĩ năng sáng tạo, thiết kế ra đề tài nghiên cứu, tự học, quản lý việc học.
Các kĩ năng TH Sinh học cần rèn luyện và phát triển đối với HS chuyên Sinh và diễn giải mức độ của từng tiêu chí được chúng tôi đề xuất ở bảng 2.8 dưới đây:
Bảng 2.8. Các cấp độ biểu hiện hành vi trong các kĩ năng TH cần rèn luyện và phát triển đối với HS chuyên Sinh
Biểu hiện hành vi | Cấp độ biểu hiện của hành vi | Xếp loại | |
Đặt câu hỏi nghiên cứu và đề xuất giả thuyết | 1.1. Phân tích nội dung kiến thức liên quan đến vấn đề TH | Nêu được nội dung kiến thức vấn đề TH nhưng chưa đưa ra được câu hỏi nghiên cứu. | A1.1 |
Đưa ra được một số câu hỏi liên quan đến nội dung kiến thức cần để TH. | A1.2 | ||
Hiểu mối liên quan giữa lý thuyết và TH đưa ra được các câu hỏi nghiên cứu chuẩn xác. | A1.3 | ||
1.2. Đặt giả thuyết cho vấn đề cần TH | Nêu được các biến nhưng chưa chính xác. | A2.1 | |
Xác định được biến độc lập và biến phụ thuộc nhưng chưa đặt đúng câu hỏi nghiên cứu. | A2.2 | ||
Nêu được giả thuyết đúng và đầy đủ. | A2.3 | ||
Mô tả thiết kế bài TH | 2.1.Lựa chọn các thiết bị và thiết kế quy trình theo phương pháp TH phù hợp | Lựa chọn được thiết bị nhưng chưa đưa ra được các bước thực hiện. | B1.1 |
Lựa chọn được thiết bị và đưa ra các bước thực hiện nhưng phương pháp chưa thật sự phù hợp và chuẩn xác. | B1.2 | ||
Đưa ra được quy trình thực hiện với thiết bị và phương pháp phù hợp. | B1.3 | ||
2.2.Kiểm soát được các yếu tố có thể tác động đến quá trình | Quy trình thực hiện chưa chặt chẽ, chưa dự báo được các yếu tố tác động. | B2.1 | |
Quy trình đầy đủ nhưng chưa dự báo được đầy đủ các yếu tố tác động. | B2.2 |
Biểu hiện hành vi | Cấp độ biểu hiện của hành vi | Xếp loại | |
thực hiện. | Quy trình đầy đủ và có thể kiểm soát được các yếu tố tác động. | B2.3 | |
Thực hiện các kĩ năng và phương pháp TH | 3.1. Vận dụng các kĩ năng khoa học để thực hiện các bước TH. | Thực hiện được các kĩ năng nhưng phải cần sự hướng dẫn của GV. | C1.1 |
Thực hiện các kĩ năng không cần hướng dẫn nhưng chưa tự điều chỉnh được. | C1.2 | ||
Chủ động hoàn thành tốt các kĩ năng KH | C1.3 | ||
3.1.Kiểm soát thời gian và ảnh hưởng của các bước | Thực hiện được các phương pháp theo hướng dẫn cho trước nhưng chưa kiểm soát được thời gian. | C2.1 | |
Thực hiện được các phương pháp TH đúng thời gian không cần hướng dẫn nhưng vẫn còn mắc lỗi. | C2.2 | ||
Tiến hành đúng phương pháp TH đồng thời điều chỉnh được thời gian và các bước một cách phù hợp. | C2.3 | ||
Thu thập, xử lí kết quả thu được để báo cáo. | 4.1. Quan sát, ghi chép, tổng hợp kết quả một cách đầy đủ, chính xác. | Quan sát chưa đầy đủ và chưa ghi chép được kết quả theo mẫu chi tiết | D1.1 |
Quan sát đầy đủ và ghi chép kết quả theo mẫu một cách sơ lược. | D1.2 | ||
Quan sát đầy đủ và ghi chép kết quả một cách khoa học không cần mẫu cho trước. | D1.3 | ||
4.2. Phân tích được kết quả để giải thích các hiện tượng rút ra kết luận khoa học. | Phân tích kết quả theo sự hướng dẫn của GV và chưa rút ra kết luận. | D2.1 | |
Phân tích kết quả không cần hướng dẫn của GV và rút ra kết luận nhưng chưa đầy đủ. | D2.2 | ||
Phân tích được mối liên hệ có tính phổ biển giữa các biến trong bài TH và rút ra kết luận. | D2.3 | ||
Đưa ra | 5.1. Bình xét | Xác định được một vài lỗi trong bài TH | E1.1 |
Biểu hiện hành vi | Cấp độ biểu hiện của hành vi | Xếp loại | |
phương án đánh giá hoặc đề xuất phương án thực nghiệm | được kết quả ban đầu. | Bình xét được kế hoạch ban đầu và nêu ra được các thay đổi cần thiết trong bài TH. | E1.2 |
Đánh giá được kế hoạch ban đầu và chỉ ra phương pháp mang tính hệ thống để giải quyết các kết quả không mong đợi. | E1.3 | ||
5.2. Có thể đưa ra được kế hoạch thực nghiệm để nghiên cứu vấn đề mới xuất hiện. | Đề xuất kế hoạch thực nghiệm để nghiên cứu một vấn đề TH nhưng chưa cụ thể. | E2.1 | |
Chi tiết hóa được các bước trong quy trình thực nghiệm. | E2.2 | ||
Đưa ra kế hoạch thực nghiệm có logic để nghiên cứu vấn đề TH. | E2.3 |
2.4.1.2. Lượng hóa mức độ đạt được tối đa của mỗi tiêu chí với từng kĩ năng thành phần
Để lượng hóa mức độ đạt được trong từng tiêu chí của các kĩ năng TH Sinh học cần rèn luyện và phát triển cho HS chuyên Sinh, chúng tôi đề xuất dùng thang điểm 10 để lượng hóa từng tiêu chí với mức định lượng được mô tả trong bảng 2.9 dưới đây:
Bảng 2.9. Lượng hóa mức độ đạt được của từng tiêu chí của các kĩ năng TH Sinh học đối với HS chuyên Sinh theo thang điểm 10
Điểm tối đa | Tổng điểm tối đa của KN | ||
Đặt câu hỏi nghiên cứu và đề xuất giả thuyết | Phân tích nội dung kiến thức liên quan đến vấn đề TH. | 5đ | 10đ |
Nêu được giả thuyết cho vấn đề cần TH. | 5đ | ||
Mô tả thiết kế | Lựa chọn các thiết bị và thiết kế quy trình theo phương pháp TH phù hợp. | 5đ | 10đ |
Kiểm soát được các yếu tố có thể tác động đến quá trình thực hiện. | 5đ | ||
Thực hiện các kĩ năng và phương pháp TH | Vận dụng được các kĩ năng TH để thực hiện các bước TH. | 5đ | 10đ |
Kiểm soát được thời gian và ảnh hưởng của các bước. | 5đ | ||
Thu thập, xử lí kết quả thu được. | Quan sát, ghi chép, tổng hợp kết quả một cách đầy đủ, chính xác. | 5đ | 10đ |
Phân tích được kết quả để giải thích các hiện tượng rút ra kết luận khoa học. | 5đ | ||
Đưa ra phương án đánh giá hoặc đề xuất phương án thực nghiệm. | Bình xét được kết quả ban đầu. | 5đ | 10đ |
Có thể đưa ra được kế hoạch thực nghiệm để nghiên cứu vấn đề mới xuất hiện. | 5đ |
Sau khi lượng hóa mỗi tiêu chí theo thang điểm 10, chúng tôi quy đổi sang mức chất lượng của từng kĩ năng tương ứng như sau: mức 1- M1 (0 → 4 điểm); mức 2- M2 (trên 4 → 7 điểm) và mức 3- M3 (trên 7 →10 điểm).
Như vậy, trên cơ sở lượng hóa mỗi tiêu chí của các kĩ năng TH Sinh học về thang điểm 10 ta sẽ có tổng điểm tối đa của NL này là 50 điểm (ứng với tổng điểm tối đa của 10 tiêu chí).
2.4.2. Xây dựng các nguồn minh chứng đánh giá các kĩ năng TH Sinh học của HS chuyên Sinh
Nguồn minh chứng đánh giá được xây dựng và sử dụng phải đặc trưng, có giá trị, có độ tin cậy và có độ phân biệt. Đồng thời, khi xây dựng nguồn minh chứng đánh giá cần xây dựng bảng tiêu chí đánh giá cụ thể (dựa theo bảng tiêu chí đánh giá các kĩ năng TH) tương ứng với từng nguồn minh chứng đánh giá đó.
2.4.2.1. Nguồn minh chứng đánh giá các kĩ năng TH Sinh học
Chúng tôi tiến hành đánh giá các kĩ năng TH Sinh học trong quá trình theo dõi hoạt động của HS ở các bài TH, sau đó đánh giá bằng phương pháp quan sát của GV và ghi nhận thông qua Phiếu đánh giá kĩ năng; và bài viết của HS thông qua phiếu TH và Báo cáo TH. Bên cạnh đó việc đánh giá các kĩ năng TH Sinh học còn có thể thực hiện thông qua các bài tập TH của HS được thiết kế trong bài TH. Như