Tiếng Việt
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1- Ban Vật Giá Chính Phủ (2000), 15 năm đổi mới chính sách, cơ chế quản lý giá ở Việt Nam 1986-2000, Hà Nội.
2- Ban Vật giá Chính phủ (1/1999, 10/1999, 10/2001), Báo cáo công tác tại Thái Lan, Hà Nội
3- Ban Vật giá Chính phủ (2001), Hội nghị toàn ngành về thẩm định giá: tổng kết 3 năm 1998 - 2000 và phương hướng, Hà Nội.
4- Ban Vật giá Chính phủ (2001), Những tiêu chuẩn thẩm định giá quốc tế, Hà Nội.
5- Ban Vật giá Chính phủ "Về việc thực hiện pháp lệnh giá", số 473/BVGCP- TH ngày 16/9/2002.
6- Ban Vật giá Chính phủ (2002), Tài liệu Hội thảo quốc tế về Thẩm địnhgiá, Tp. Hồ Chí Minh.
7- Bộ Tài chính (2006), Báo cáo sơ kết 3 năm thực hiện Pháp lệnh giá, Tp.Hồ Chí Minh
8- Cục Quản lý giá (2005), Tài liệu Hội thảo quốc tế về Thẩm định Giá, Hà Nội
9- Cục Quản lý giá - Trung tâm Thẩm định giá (2005), Tài liệu bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên ngành thẩm định giá.
10- Cục Quản lý giá (7/2006), Báo cáo kết quả hội nghị quốc tế về thẩm định giá tại Singapore, Hà Nội.
11- Cục Quản lý giá (2006), Tài liệu Hội thảo quốc tế về Thẩm định Giá, Hà Nội
12- Báo cáo hàng năm của các Trung tâm thẩm định giá (2003,2004,2005,2006)
13- Đoàn văn Trường (2004), Các Phương pháp Thẩm định Giá trị Máy móc thiết bị, Nhà XB Khoa Học- Kỹ thuật – Hà Nội.
14- Đoàn văn Trường (2004), Các Phương pháp Thẩm định giá tài sản vô hình, Nhà XB Khoa Học- Kỹ thuật – Hà Nội.
15- Hồ Xuân Hùng, (2000-2001), "Nghề thẩm định giá tài sản ở Trung Quốc là một động lực cho sự phát triển kinh tế và là một nghề có khả năng phát triển mạnh trong tương lai", Tạp chí Thẩm định giá & Thị trường, NXB TP.HCM, tr.30 - 35.
16- Lê Thị Diệu Thương (2006), Vận dụng các tiêu chuẩn thẩm định giá quốc tế trong việc ban hành hệ thống tiêu chuẩn thẩm định giá Việt Nam, Luận văn thạc sỹ – Khoa kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội.
17- Nhà XB Chính trị Quốc gia (1991, 1996, 1999), Văn kiện Đại hội Đảng lần thứ VII, VIII, IX , Hà Nội.
18- Nhà XB Chính trị quốc gia (2002), Pháp lệnh Giá
19- Nhà XB Chính trị Quốc gia (2006), Văn kiện Đại hội Đảng lần X, Hà Nội. 20- Nghị định của Chính phủ “Về Thẩm định giá” – Số 101/2005/NĐ-CP ngày
03/8/2005.
21- Ngô Trí Long (2000), Xây dựng nguyên tắc, chuẩn mực và phương pháp thẩm định giá trong nền kinh tế Việt Nam phải phù hợp với thông lệ quốc tế và khu vực, Hà nội.
22- Thông tư số 17/2006/TT-BTC ngày 13/3/2006 về Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 101/2005/NĐ-CP ngày 03/8/2005.
23- Trường Cao đẳng Quản trị kinh doanh (2000), Cơ sở khoa học và phát triển Thẩm định giá của các nước, Hà Nội.
24- Trường Cao đẳng Quản trị kinh doanh (2000), Tài liệu tham khảo luật quản lý giá của các nước, Hà Nội.
Tiếng Anh
25- International valuation Standards – The International Assets Valuation Standards Comnmitte 1994, 2000, 2003,2005
Website
26- http://www.jpph.gov.my
27- http://www.ivsc.org
97
PHỤ LỤC 1: DANH SÁCH CÁC TRUNG TÂM CÓ CHỨC NĂNG THẨM ĐỊNH GIÁTRONG CẢ NƯỚC
TT | Bé, Tỉnh,TP | Tên giao dịch | Địa chỉ |
1 | Bộ Tài Chính | Trung tâm thẩm định giá (VVC) | 3 Mai Xuân Thưởng, Q. Tây Hồ - Hà Nội |
2 | Bộ Tài Chính | Trung tâm thông tin và thẩm định giá Miền Nam (S IVC) | 75 Hồ Hảo Hớn, F. Cô Gian 1, Tp Hồ Chí Minh |
3 | Cục Công sản | Trung tâm thông tin, tư vấn, dịch vụ về Tài sản (TS) & BĐS | 4 Ngõ 1 Hàng Chuối |
4 | Đà Nẵng | Trung tâm (TT) tư vấn và thẩm định giá | 12 Trần Phú TP Đà Nẵng (Sở) |
5 | Đồng Nai | TT thẩm định giá | 42.CM tháng8 F QuangVinh. TP TP Biên Hòa |
6 | Đồng tháp | TT dịch vụ tài chính | 33 Đường 30 Tháng 4 F.1 Thị xã Cao Lãnh |
7 | Điện Biên | TT thẩm định giá | Thành phố Điện Biên |
8 | An Giang | TT thẩm định tài chính | 5/10 Lê Quý Đôn TP Long Xuyên |
9 | Bắc Ninh | TTT.vấn quản lý TS & BĐS | Số 4-Đường Lý Thái Tổ |
10 | Cần Thơ | TT thông tin tư vấn dịch vụ TC côn | g 29 Đ. Cách mạng Tháng 8 |
11 | Hà Nội | TT tư vấn dịch vụ TĐgiá TS và BĐ | G159 Lò Đúc Q.HaiBàTrưng |
12 | Hà Tĩnh | TT tư vấn và dịch vụ tài chính công | 1 Cao Thắng ( Tầng 5 ) Sở TC Hà Tĩnh |
13 | Hải Dương | TT tư vấn dịch vụ về TS- TĐ giá | 15 Nguyễn Du TP. HD |
14 | Hải Phòng | TT tư vấn TĐ giá và tài sản | 22 Trần Phú TP Hải Phòng |
15 | Hậu Giang | TT thông tin tư vấn dịch vụ TC côn | g 406 Khu hành chính F.5 Thị xã Vị Thanh |
16 | Hưng Yên | TT thông tin, TĐ giá , đấu giá tài sản, bất động sản | 535 Ng.Văn Linh TX. Hưng Yên |
17 | Hòa Bình | TT tư vấn dịch vụ Thẩm định giá tài sản và bất động sản | 240 Đ. Cù Chính Lan F.Phương lâm TXHòa Bình |
18 | Kiên Giang | TTTĐ giá và dịch vụ BĐS | 6 Đường Mậu Thân- Vĩnh T TX Rach Giá |
19 | Lạng Sơn | TT dịch vụ tài sản và bất động sản | Đường Thân Thừa Quý ( Sở TC TP Lạng Sơn) |
20 | Nam Định | TT dịch vụ tài sản và bất động sản | 415 Hàn Thuyên TP Nam Định |
21 | Nghệ An | TT tư vấn hỗ trợ tài chính Nghệ An | 640Đ. Minh Khai Thành Phố Vinh |
22 | Ninh Bình | TT tư vấn và dịch vụ tài chính công | Phường Đông Thành Sở TC Ninh Bình |
Có thể bạn quan tâm!
- Nguyên Nhân Của Những Tồn Tại Trong Hoạt Động Thẩm Định Giá Ở Nước Ta
- Chuyển Đổi Các Trung Tâm Cung Cấp Dịch Vụ Thẩm Định Giá Sang Mô Hình Doanh Nghiệp
- Mở Rộng Hợp Tác Quốc Tế Về Thẩm Định Giá
- Phát triển dịch vụ thẩm định giá ở Việt Nam - 15
Xem toàn bộ 122 trang tài liệu này.
g
98
Quảng Nam | TT tư vấn tài chính và giá cả | 175 Trần Quý Cáp TX Tam Kỳ Quảng Nam | |
24 | Thái Bình | TT dich vụ thẩm định giá tài sản NN | 8 Lê Lợi TP Thái Bình |
25 | Thanh Hóa | TT tư vấn tài chính giá cả | 88 Triệu Quốc Đạt TP TH |
26 | Tiền Giang | TT thông tin tư vấn dịch vụ TC | 40 Hùng Vương - Mỹ Tho |
27 | TP. HCM | TT dịch vụ TĐgiá và bán đấu giá TS | 123 Trần Quốc Thảo F.7 Q3 TP HCM |
28 | TT Huế | TT thông tin tư vấn dịch vụ TC | Đ.Tôn Đức Thắng-Sở Tài chính |
29 | Vĩnh Long | TT TĐ giá và dịch vụ tài chính | 4 Hưng Đạo Vương.Phường 1 Thị xã Vĩnh Long |
30 | Vĩnh Phúc | TTdịch vụ TĐ giá TS, BĐS nhà nướ | Đường Nguyễn Trãi Thị xã Vĩnh Yên ( Sở) |
31 | Bắc Giang | TT tư vấn dịch vụ tài sản | Đường số1- Nguyễn Cao TP Bắc Giang |
32 | Lâm Đồng | TT thẩm định và dịch vụ Tài chính | 44A - Hồ Tùng Mậu Đà Lạt(có 3 P ng.vụ) |
33 | Cà Mau | TT tư vấn và dịch vụ tài sản | 15 Phạm Ngọc Hiển (Sở) |
34 | Hà Tây | TT TT tư vấn & dịch vụ Tài chính | 38 Tô Hiệu P. Ng.Trãi TX Hà Đông |
35 | Phú Thọ | TTTT tư vấnvề TS,dịch vụ tài chính | Thị xã Phúc Yên |
36 | Hà Nam | TT tư vấn- Dịch vụ TC và TĐ gia | 1 Trần Phú P.Quang Trung TX Phủ Lý |
37 | Bắc Kạn | TTTTTV dịch vụ Tài chính công | TX Bắc Kạn |
(Nguồn: Báo cáo của Bộ Tài chính năm 2006)
PHỤ LỤC 2: QUY TRÌNH THẨM ĐỊNH GIÁ NĂM 2006 CỦA TRUNG TÂM THẨM ĐỊNH GIÁ (BỘ TÀI CHÍNH)
1. MỤC ĐÍCH:
Quy trình này quy định trình tự thống nhất trong hoạt động thẩm định giá của Trung tâm Thẩm định giá.
2. PHẠM VI ÁP DỤNG:
Quy trình này áp dụng cho việc:
- Xem xét, đánh giá hồ sơ và thực hiện đề nghị thẩm định giá.
- Viết báo cáo thẩm định giá.
- Dự thảo, phê duyệt và ban hành văn bản trả lời kết quả thẩm định giá.
3. TÀI LIỆU VIỆN DẪN:
- Quyết định 04/TĐG-QĐ ngày 26/02/2004 của Trung tâm Thẩm định giá.
- Quy trình quản lý công văn (QT.09)
- Quy trình mua hàng hóa, thiết bị (QT.10)
- Quy trình tiếp nhận và xử lý yêu cầu của khách hàng. (QT.13)
4. GIẢI THÍCH TỪ NGỮ:
- Sử dụng các chữ viết tắt trong Sổ tay chất lượng.
- QĐ 04: Quyết định 04/TĐG-QĐ ngày 26/02/2004 của Trung tâm Thẩm định giá.
5. NỘI DUNG:
Lưu đồ quy trình thẩm định giá.
Sơ đồ | Mô tả và Biểu mẫu | |
Lãnh đạo | Phân công thực hiện | 5.1. Lãnh đạo phân công nhiệm vụ vào công văn đề nghị TĐG. |
Cán bộ thực hiện | Nghiên cứu hồ sơ tài liệu | 5.2. Nghiên cứu xác định loại tài sản, mục đích, thời điểm TĐG và khả năng thực hiện. |
Cán bộ thực hiện
5.3. - Lựa chọn và khai thác nguồn cung cấp thông tin.
Lựa chọn phương pháp, tính toán và dự kiến kết quả
- Phân tích và đánh giá thông tin.
Thu thập và phân tích thông tin
Cán bộ thực hiện
Cán bộ thực hiện
5.4. - Lựa chọn phương pháp.
- Tính toán.
- Dự kiến kết quả.
5.5. - Viết báo cáo.
- Dự thảo văn bản trả lời
Viết báo cáo và
dự thảo văn bản trả lời
Lãnh đạo
Xem xét, phê duyệt
5.6
Phòng CNTT - MAR & ĐBCL
Xem xét
5.7
In văn bản trả lời
Cán bộ thực hiện 5.8
Ký duyệt văn bản trả lời
Lãnh đạo 5.9
Văn thư
Vào sổ, đóng dấu, phát hành và lưu trữ văn
bản trả lời
5.10
Diễn giải:
5.1 Phân công thực hiện.
Lãnh đạo Trung tâm giao nhiệm vụ cho cá nhân (Thẩm định viên hoặc Chuyên viên thẩm định giá) hoặc nhóm thực hiện việc thẩm định giá vào trang đầu của công văn đề nghị.
5.2. Nghiên cứu hồ sơ tài liệu.
Sau khi được Lãnh đạo Trung tâm giao nhiệm vụ, cán bộ thực hiện nghiên cứu hồ sơ tài liệu đề nghị thẩm định giá để xác định loại tài sản, mục đích, thời điểm thẩm định giá và xem xét khả năng thực hiện.
Nếu hồ sơ tài liệu chưa đầy đủ thì cán bộ thực hiện yêu cầu khách hàng bổ sung.
Đối với những trường hợp khách hàng yêu cầu ký Hợp đồng thẩm định giá thì cán bộ thực hiện dự thảo Hợp đồng trình Lãnh đạo theo mẫu quy định tại QĐ 04.
5.3. Thu thập và phân tích thông tin.
Các thông tin cần thiết để thẩm định giá là các thông tin có liên quan đến tài sản vào thời điểm thẩm định giá.
- Lựa chọn và khai thác nguồn cung cấp thông tin:
+ Thông tin lưu trữ ở Trung tâm: khai thác ở các tài liệu đang lưu trữ ở Trung tâm.
+ Thông tin bên ngoài Trung tâm: khai thác gián tiếp qua điện thoại, máy fax, internet... hoặc trực tiếp gặp cán bộ cung cấp thông tin. Trong trường hợp cần thiết, cán bộ thực hiện phải tiến hành khảo sát thực trạng tài sản.
- Phân tích và đánh giá thông tin:
Sau khi đã thu thập thông tin, cán bộ thực hiện tiến hành phân tích, đánh giá và lựa chọn thông tin phù hợp nhất làm cơ sở thẩm định giá.
5.4. Lựa chọn phương pháp, tính toán và dự kiến kết quả.
Căn cứ vào mục đích, loại tài sản và các thông tin thu thập được, cán bộ thực hiện lựa chọn phương pháp thẩm định giá phù hợp, tính toán và dự kiến kết quả thẩm định giá.
5.5. Viết báo cáo và dự thảo văn bản trả lời.
Kết quả quá trình thẩm định giá được cán bộ thực hiện viết thành Báo cáo kết quả thẩm định giá (PL.14.01), dự thảo văn bản trả lời kết quả thẩm định giá và văn bản thu tiền dịch vụ thẩm định giá trình Lãnh đạo theo mẫu quy định tại QĐ 04.
Trường hợp thẩm định theo nhóm thì một cán bộ thay mặt nhóm viết báo cáo trình Lãnh đạo. Trong trường hợp cần thiết, từng cán bộ viết báo cáo cho phần việc của mình và trưởng nhóm viết báo cáo tổng hợp trình Lãnh đạo.
5.6. Xem xét, phê duyệt.
Lãnh đạo xem xét Báo cáo kết quả thẩm định giá, hồ sơ tài liệu, dự thảo văn bản trả lời kết quả thẩm định giá và văn bản thu tiền dịch vụ thẩm định giá.
- Nếu Lãnh đạo chưa đồng ý kết quả thẩm định giá dự kiến:
+ Trong trường hợp cần thiết, Lãnh đạo chuyển cho Phòng CNTT - MAR & ĐBCL xem xét, đề xuất ý kiến báo cáo Lãnh đạo.
+ Trường hợp không cần qua Phòng CNTT - MAR & ĐBCL thì Lãnh đạo chuyển cho cán bộ thực hiện việc chỉnh sửa.
- Nếu Lãnh đạo đồng ý kết quả thẩm định dự kiến thì Lãnh đạo chuyển cho cán bộ thực hiện in văn bản trả lời. Trang đầu văn bản trả lời được in trên giấy in có Logo của Trung tâm Thẩm định giá.
Cán bộ thực hiện phải ký nháy vào cuối văn bản trả lời kết quả thẩm định giá, văn bản thu tiền dịch vụ thẩm định giá, hợp đồng thẩm định giá và biên bản thanh lý hợp đồng (nếu có) trước khi trình Lãnh đạo ký ban hành văn bản.
5.9. Vào sổ, đóng dấu, phát hành và lưu trữ văn bản trả lời.
Sau khi Lãnh đạo ký duyệt thì cán bộ thực hiện chuyển tới bộ phận văn thư thực hiện.
6. Hồ sơ.
Tên hồ sơ | Nơi/Cán bộ lưu | Thời gian lưu | P.P Hủy | |
1 | Công văn đề nghị thẩm định giá và tài liệu liên quan (nếu có) | Cán bộ thực hiện | Lâu dài | Cắt, xé vụn |
2 | Hợp đồng thẩm định giá (nếu có) | Cán bộ thực hiện Văn thư | Lâu dài | Cắt, xé vụn |
3 | Báo cáo kết quả thẩm định giá (BM.14.01) | Cán bộ thực hiện | Lâu dài | Cắt, xé vụn |
4 | Văn bản trả lời kết quả thẩm định giá | Cán bộ thực hiện, Văn thư | Lâu dài | Cắt, xé vụn |
5 | Văn bản thu tiền dịch vụ thẩm định giá (nếu có) | Cán bộ thực hiện Kế toán | Lâu dài | Cắt, xé vụn |
6 | Biên bản thanh lý hợp đồng (nếu có) | Cán bộ thực hiện | Lâu dài | Cắt, xé vụn |
7 | Tài liệu khác (nếu có) |