Bảng Tổng Hợp So Sánh Giới Hạn Nghĩa Vụ Bảo Mật Thông Tin Khách Hàng Trong Hđnh Một Số Nước


PHỤ LỤC

Bảng 2: Bảng tổng hợp so sánh giới hạn nghĩa vụ bảo mật thông tin khách hàng trong HĐNH một số nước


Quốc gia

Giới hạn của nghĩa vụ bảo đảm bí mật thông tin khách hàng trong HĐNH

Theo quy định của pháp luật

Sự đồng ý của khách

hàng

Vì lợi ích của TCTD

Vì lợi ich công cộng

Cơ quan giám

sát ngân hàng

Cơ quan tài chính

Cơ quan có thẩm quyền khác (không phải là cơ quan tư

pháp)

Cơ quan tư pháp

Các quy định đặc biệt về rửa tiền, tham nhũng, tội

phạm có tổ chức




Thụy S

Cơ quan Giám sát thị trường tài chính (FINMA).

Không cung cấp thông tin tự động, báo cáo khi có yêu cầu chỉ liên quan đến gian lận thuế.


Tòa án trong:

- Điều tra hình sự;

- Phá sản và tố tụng dân sự.

- Hỗ trợ quốc tế lẫn nhau trong các vấn đề hình sự nếu hành vi bị truy tố cấu thành tội phạm theo luật

pháp Thụy Sĩ.

Khi có lý do để nghi ngờ rằng tài sản có liên quan đến tội phạm, họ phải thông báo cho cơ quan có thẩm quyền.

Rõ ràng.

Chỉ trong thủ tục tố tụng nhằm tự vệ hoặc đưa ra chứng cứ chứng minh khi thực hiện việc thu hồi nợ.

Nếu chứng minh lợi

ích của việc cung cấp thông tin khách hàng là

cao hơn

nghĩa vụ bảo mật.

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 211 trang tài liệu này.

Pháp luật về bảo đảm bí mật thông tin khách hàng trong hoạt động ngân hàng ở Việt Nam - 24


Anh

- Cơ quan kiểm soát ngành tài chính (FCA).

- Sở thuế vụ Anh

- Cục Thuế và Hải quan.

- Cung cấp thông tin thuế theo các Hiệp định đã ký kết.

Văn phòng chống Gian lận nghiêm trọng (SFO).

- Cơ quan điều tra thông qua Lệnh của tòa liên quan đến thủ tục phá sản.

Khi có nghi ngờ rằng tài sản có liên quan rửa tiền, tội phạm khủng bố, buôn bán ma túy.

- Ngụ ý.

- Rõ ràng.

- Khi bị kiện hoặc khởi kiện để thu hổi nợ, cung cấp chứng cứ chứng minh tại tòa.

- Cơ quan tham khảo tín dụng phải thỏa thuận

với khách hàng.

Có quy định.


Theo quy định của Luật Ngân hàng Singapore năm 1970, sửa đổi, bổ sung năm 2018, ngân hàng có

- Chỉ trong thủ

Không


nghĩa vụ bảo mật thông tin khách hàng và chỉ có thể cung cấp thông tin của khách hàng theo quy tại

ràng.

tục tố tụng giữa

quy định.


Phụ lục thứ ba và Luật này. Cụ thể có thể cung cấp thông tin khách hàng theo lệnh của Tòa án Tối


ngân hàng và



cao theo Đạo luật Chứng cứ hoặc cho mục đích điều tra, truy tố hình sự, hoặc có thể cung cấp thông


khách hàng hoặc


re

tin khách hàng theo Đạo luật Bảo hiểm tiền gửi, hoặc cho Cơ quan Quản lý tiền tệ Singapore. Liên


người bảo lãnh


apo

quan đến hoạt động phòng chống rửa tiền, pháp luật về chống rửa tiền qua TCTD của Singapore


liên quan đến


ng

được quy định ở nhiều văn bản.


giao dịch ngân


Si



hàng của khách





hàng.





- Tham khảo tín





dụng, phải thỏa





thuận.




- Văn phòng

- Cơ quan thuế.

- Viện kiểm sát

Tòa án

Khi có nghi ngờ

- Ngụ

- Cơ quan tham

quy


giám sát hành

- Cơ quan Hải

- Cơ quan an ninh


rằng tài sản có liên

ý

khảo tín dụng

định.



chính.

quan.

công cộng


quan rửa tiền, tội

- Rõ

phải được sự




- Ủy ban quản

- Cơ quan kiểm

- Cơ quan an ninh


phạm khủng bố,

ràng

đồng ý của




lý giám sát

toán.

nhà nước


buôn bán ma túy.


khách hàng.




chứng khoán

- Cơ quan quản lý

- Cục an ninh quân








Trung Quốc

hành chính công

đội








(CSRC).

thương.

- Nhà tù







c

- Ngân hàng


- Cơ quan điều tra.







Quố

Trung ương









g

Trung Quốc









run

(PBC).









T

- Ủy ban giám










sát quản lý










Ngân hàng










Trung Quốc










(CBRC).










- Ủy ban quản










lý giám sát bảo










hiểm Trung










Quốc (CIRC).











Ngân hàng nhà

Cơ quan thuế, cơ

- Kiểm toán nhà

Tòa án

Báo cáo cho

- Chỉ trong thủ

Không


nước Việt

quan Hải quan.

nước


NHNNVN Khi có

ràng.

tục tố tụng nhằm

quy định.


Nam.


- Thanh tra


nghi ngờ rằng tài


cung cấp chứng





- Điều tra


sản có liên quan


cứ chứng minh





- Viện kiểm sát


rửa tiền, tội phạm


tại tòa (là 1 trong





- Thi hành án.


khủng bố, buôn


những trường


m





bán ma túy.


hợp giới hạn


t N







theo quy định


Việ







của pháp luật.









- Cung cấp thông









tin cho cơ quan









thông tin tín









dụng phải được









sự đồng ý của









khách hàng.



Bảng 3. Tên văn bản hướng dẫn về hoạt động bảo đảm bí mật thông tin của khách hàng trong HĐNH


TT

Tên văn bản

Nội dung

1

Nghị định số 70/2000/NĐ-

CP ngày 22/11/2000

Giữ bí mật, lưu trữ và cung cấp thông tin liên

quan đến tiền gửi và tài sản gửi của khách hàng

2

Nghị định số 117/2018/NĐ-

CP ngày 11/9/2018

Giữ bí mật, cung cấp thông tin khách hàng của

tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài

3

Nghị định số 202/2004/NĐ-

CP ngày 10/12/2004

Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiền

tệ và hoạt động ngân hàng

4

Nghị định số 95/2011/NĐ- CP ngày 20/10/2011

Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số

202/2004/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiền tệ và hoạt động ngân hàng

5

Nghị định số 96/2014/NĐ-

CP ngày 17/10/2014

Xử phạt vi phạt vi phạm hành chính trong lĩnh

vực tiền tệ và ngân hàng

6

Nghị định số 88/2019/NĐ- CP ngày 14/11/2019

Xử phạt vi phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng

7

Nghị định 10/2010/NĐ-CP

ngày 12/02/2010

Hoạt động thông tin tín dụng

8

Thông tư số 02/2001/TT- NHHH ngày 04/4/2001

Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 70/2000/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2000 của Chính phủ về việc giữ bí mật, lưu trữ và cung cấp thông tin liên quan đến tiền gửi và tài sản gửi

của khách hàng

9

Quyết định số 1004/2001/QĐ-NHNN ngày

08/8/2001

Về việc sửa đổi tiết a điểm 2.2 Mục II Thông tư số 02/2001/TT-NHNN

10

Thông tư số 08/VBHN- NHNN ngày 21/5/2014

Văn bản hợp nhất Thông tư hướng dẫn Nghị định 70/2000/NĐ-CP về giữ bí mật, lưu trữ và

cung cấp thông tin liên quan đến tiền gửi và tài




sản gửi của khách hàng do Ngân hàng Nhà nước

Việt Nam ban hành

11

Thông tư số 01/2011/TT-

NHNN ngày 21/2/2011

Bảo đảm an toàn, bảo mật hệ thống công nghệ

thông tin trong hoạt động ngân hàng

12

Thông tư số 31/2015/TT- NHNN ngày 28/12/2015

Sửa đổi, bổ sung Thông tư số 01/2011/TT-NHN về đảm bảo an toàn, bảo mật hệ thống công nghệ

thông tin trong hoạt động ngân hàng

13

Thông tư số 18/2018/TT-

NHNN ngày 21/8/2018

An toàn hệ thống thông tin trong hoạt động

ngân hàng

14

Thông tư 03/2013/TT-

NHNN ngày 28/1/2013

Hoạt động thông tin tín dụng của Ngân hàng

Nhà nước Việt Nam

15

Quyết định số 35/2006/QĐ-

NHNN ngày 31/7/2006

Các nguyên tắc quản lý rủi ro trong hoạt động

ngân hàng điện tử

16

Thông tư số 29/2011/TT-

NHNN ngày 21/9/2011

Quy định về Về an toàn, bảo mật cho việc cung

cấp dịch vụ ngân hàng trên mạng Internet

17

Thông tư số 35/2016/TT-

NHNN ngày 29/12/2016

Quy định về an toàn, bảo mật cho việc cung cấp

dịch vụ ngân hàng trên Internet

18

Thông tư 36/2012/TT-

NHNN ngày 28/12/2012

Quy định về trang bị, quản lý, vận hành và đảm

bảo an toàn hoạt động của máy giao dịch tự động

19

Thông tư số 31/2015/TT-

NHNN ngày 28/12/2015

Quy định về đảm bảo an toàn, bảo mật hệ thống

công nghệ thông tin trong hoạt động ngân hàng

20

Thông tư số 47/2014/TT-

NHNN ngày 31/12/2014

Quy định về kỹ thuật về an toàn bảo mật đối với

trang bị phục vụ thanh toán thẻ ngân hàng.

Nguồn: Tổng hợp của tác giả từ cơ sở dữ liệu: thuvienphapluat.vn


DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO


A. VĂN BẢN PHÁP LUẬT Tiếng Việt

1. Bộ luật dân sự năm 2015

2. Bộ Luật hình sự năm 2015

3. Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015

4. Bộ luật tố tụng hình sự năm 2015

5. Công ước của Liên hợp quốc về chống buôn bán bất hợp pháp các chất ma tuý và chất hướng thần năm 1988

6. Công ước của Liên hợp quốc về chống tội phạm có tổ chức xuyên quốc gia năm 2000

7. Công ước châu Âu về Nhân quyền năm 1950

8. Hiến Pháp Việt Nam năm 2013

9. Luật An toàn thông tin mạng năm 2015

10. Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015

11. Luật Bảo hiểm tiền gửi năm 2012

12. Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng năm 2010

13. Luật Các tổ chức tín dụng năm 1997, Luật Các tổ chức tín dụng năm 2010

14. Luật công nghệ thông tin năm 2006

15. Luật Kiểm toán độc lập năm 2011

16. Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam năm 2010

17. Luật Phá sản năm 2014

18. Luật Phòng, chống rửa tiền năm 2012

19. Luật Phòng, chống khủng bố năm 2013

20. Luật Quản lý Thuế năm 2006, Luật Quản lý Thuế sửa đổi năm 2012

21. Luật Thanh tra năm 2010

22. Luật Thi hành án dân sự năm 2008, Luật Thi hành án dân sự sửa đổi năm 2014

23. Luật Tổ chức Quốc hội năm 2014

24. Luật Tổ chức Chính phủ năm 2015

25. Luật tố tụng hành chính năm 2015


26. Luật Trách nhiệm bồi thường thiệt hại của Nhà nước năm 2009

27. Luật Xử lý vi phạm hành chính năm 2012

28. Nghị định số 55/2001/NĐ-CP ngày 23/08/2001 của Chính phủ về quản lý, cung cấp và sử dụng Internet

29. Nghị định số 156/2013/NĐ-CP ngày 11/11/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng nhà nước Việt Nam

30. Nghị định số 70/2000/NĐ-CP ngày 21/11/2000 của Chính phủ về việc giữ bí mật, lưu trữ và cung cấp thông tin liên quan đến tiền gửi và tài sản gửi của khách hàng

31. Nghị định số 117/2018/NĐ-CP ngày 11/9/2018 của Chính phủ về việc giữ bí mật, cung cấp thông tin khách hàng của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài

32. Nghị định số 61/2009/NĐ-CP ngày 24/7/2009 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại – Thực hiện thí điểm tại Thành phố Hồ Chí Minh

33. Nghị định số 35/2013/NĐ-CP ngày 18/10/2013 về sửa đổi, bổ sung tên gọi và một số điều của Nghị định số 61/2009/NĐ-CP ngày 24/7/2009 về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại – Thực hiện thí điểm tại Thành phố Hồ Chí Minh

34. Nghị định số 101/2012/NĐ-CP ngày 22/11/2012 của Chính phủ về thanh toán không dùng tiền mặt

35. Nghị định số 116/2013/NĐ-CP ngày 4/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật Phòng, chống rửa tiền

36. Nghị định số 202/2004/NĐ-CP ngày 10/12/2004 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiền tệ và hoạt động ngân hàng

37. Nghị định 10/2010/NĐ-CP ngày 12/02/2010 của Chính phủ về hoạt động thông tin tín dụng

38. Nghị định số 95/2011/NĐ-CP ngày 20/10/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 202/2004/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiền tệ và hoạt động ngân hàng

39. Nghị định số 96/2014/NĐ-CP ngày 17/10/2014 của Chính Phủ quy định về xử phạt vi phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng

40. Nghị định số 88/2019/NĐ- CP ngày 14/11/2019 của Chính Phủ quy định về xử phạt vi phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 08/12/2022