Diễn Biến Diện Tích Ntts Mặn Lợ Vùng Đbscl (2001-2008)

- Điều kiện địa lý không thuận lợi

3. Đề xuất 13 6 19

- Quy hoạch và nâng cao chất lượng

giống và bố mẹ 5 38,46 4 66,67 9 47,37

- Lai tạo và nâng cao kỹ thuật sản xuất

giống và bố mẹ

7

53,85

4

66,67

11

57,89

- Đào tạo và nâng cao tay nghề

3

23,08



3

15,79

- Xây dựng cơ sở hạ tầng địa phương

1

7,69



1

5,26

- Mở rộng quy mô sản xuất giống

1

7,69



1

5,26

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 123 trang tài liệu này.

Phân tích tình hình sản xuất và cung cấp giống tôm sú (penaeus monodon) ở các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long - 11

- Những khó khăn: Trong những năm gần đây với lợi nhuận từ nuôi thương phẩm quá cao dẫn đến nhu cầu giống ngày càng tăng, công tác quản lý ngành còn nhiều hạn chế 45,45% cho rằng chất lượng con giống chưa được kiểm soát, công tác kiểm dịch còn gặp nhiều khó khăn chưa đồng bộ; 27,27% đánh giá các cơ sở gặp khó khăn về điều kiện địa lý; 22,73% nhận định kỹ thuật sản xuất giống thấp là do hạn chế thông tin kỹ thuật chưa tiếp cận kỹ thuật mới chủ yếu dựa vào kinh nghiệm là chính; 18,18% cho rằng môi trường ô nhiễm; 9,09 % nêu rò hiệu quả của sản xuất giống gặp nhiều khó khăn vì đầu ra sản phẩm có nhiều cạnh tranh, tỷ lệ sống trong sản xuất thấp và gặp không ít trở ngại khi tâm lý người nuôi thích chọn giống ngoài tỉnh

- Đề xuất giải pháp: từ những thuận lợi và khó khăn trong nghề sản xuất và kinh doanh giống các Hiệp hội, Ban ngành và Trường Viện trong khu vực nghiên cứu cũng đã đưa ra một số giải pháp chủ yếu trong đó 57,89% đề nghị cần phải sớm lai tạo, gia hoá đàn bố mẹ và nâng cao kỹ thuật sản xuất giống; 47, 37% đề xuất quy hoạch vùng sản xuất giống và gii pháp nâng cao chất lượng giống và bố mẹ; 15,79% ưu tiên cho đào tạo và nâng cao tay nghề cho lực lượng trực tiếp tham gia sản xuất giống, cán bộ quản lý địa phương; 5,26% đề nghị đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng địa phương từ đó tạo điều kiện mở rộng quy mô sản xuất giống.



5.1 Kết luận

PHẦN V: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT

5.1.1 Về sản xuất giống tôm sú

Vùng ĐBSCL là vùng trọng điểm nuôi tôm sú của cả nước nhu cầu con giống rất cao, toàn khu vực có 1.220 trại sản xuất tôm giống cung ứng khoảng 50% lượng giống thả nuôi.

Trung bình 1 năm, một trại SXG sản xuất được 49 triệu con (5,5 đợt), tổng chi phí trung bình là 144,5 tr.đồng/đợt và thu được lợi nhuận 163,4 tr.đồng/đợt, tỷ suất lợi nhuận 119,3%.

Tôm bố mẹ tham gia sinh sản nhân tạo có nguồn gốc từ khai thác tự nhiên (98,5%) và tập trung ở vùng Rạch Gốc. Chọn lựa tôm bố mẹ dựa vào kinh nghiệm, hình dáng đẹp là chính, kế đến là kích cỡ, trọng lượng, độ thành thục của buồng trứng, tinh của tôm bố mẹ, màu sắc. Trung bình tôm mẹ cho sinh sản 3 lần/con/đợt.

Có 5 yếu tố cùng lúc tác động có ý nghĩa lên năng suất tôm PL là: (i) Vùng (1= vùng 2 (BL+CM), 0= vùng khác); (ii) Số đợt sản xuất/năm (đợt); (iii) Lượng thức ăn tổng hợp sử dụng ương ấu trùng/m3/đợt (PL/lít); (iv) CP thuốc/hoá chất sử dụng ương ấu trùng/đợt (1000 đ/m3); (v) Số lần đẻ bình quân/tôm mẹ (lần).

Nguồn tiêu thụ tôm giống chủ yếu bán trực tiếp cho người nuôi chiếm 75,2%, phần còn lại là bán cho cơ sở ương vèo (20,3%) và các thương lái tôm giống.

Với công suất sản xuất tại thời điểm khảo sát thì khả năng cung tôm giống từ các cơ sở SXG là rất lớn (59,78 tỷ tôm giống), trong khi đó công suất thực tế toàn vùng ĐBSCL chỉ chiếm khoảng 35,% (20,915 tỷ tôm giống) và đáp ứng 50,77% lượng giống thả nuôi (41,19 tỷ tôm giống).

Giai đoạn từ năm 2005 đến 2010 số lượng trại tôm giống có giảm (60 trại), tổng lượng tôm giống thì tăng 10,255 tỷ con và năng suất trung bình của các trại trong vùng ĐBSCL là 17,19 triệu con/năm.

5.1.2 Về ương tôm giống


Đối với cơ sở ương vèo, diện tích trung bình 146 m2, Công suất thiết kế trung bình là 43,6 triệu giống/năm, khảo sát thực tế thì năng suất trung bình là 34,8 triệu giống/năm, số tháng hoạt động trung bình là 8,2 tháng, số đợt ương vèo khoảng 50,9 đợt/năm. Chi phí tăng thêm là 2,9 triệu đồng/đợt và lợi nhuận tăng

thêm 15,6 triệu đồng/đợt.


Nguồn cung cấp tôm giống cho cơ sở ương vèo chủ yếu là từ các trại sản xuất giống ở các tỉnh miền Trung chiếm 93,5%.

5.1.3 Về công tác quản lý ngành


Công tác quản lý ngành còn nhiều hạn chế, chất lượng con giống chưa được kiểm soát, công tác kiểm dịch còn gặp nhiều khó khăn chưa đồng bộ, tổ chức thực hiện chặt chẽ nên quản lý chất lượng tôm bố mẹ, tôm giống còn khá lỏng lẻo. Chưa kiểm tra chặt chẽ chất lượng tôm bố mẹ, tôm giống đàn lưu thông trong và ngoài tỉnh (tỷ lệ kiểm dịch 38,52% lượng tôm giống thả nuôi).

Hệ thống văn bản quản lý chưa phù hợp với tình hình thực tế, các qui chuẩn kỹ thuật chậm ban hành, chưa có sự thống nhất cao về phương thức quản lý từ Trung ương đến địa phương.

5.2 Đề xuất

Các cơ sở SXG cần tính tóan hợp lý về thiết kế và công suất thực tế của trại, quan tâm hơn tới việc sử dụng tôm bố mẹ, cho sinh sản theo đúng mùa vụ, hạn chế sử dụng thuốc, hóa chất trong SXG để tạo ra tôm giống đạt chất lượng cao.

Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, quy hoạch vùng sản xuất giống địa phương từ đó tạo điều kiện mở rộng quy mô sản xuất giống.

Điều chỉnh sắp xếp lại hệ thống sản xuất giống của vùng Khuyến khích các cơ sở sản xuất giống đầu tư thiết bị kiểm tra chất lượng giống và hệ thống xử lý môi trường.

Khuyến khích người dân mua giống có giấy chứng nhận chất lượng giống sạch, tập huấn nâng cao kỹ thuật chọn giống cho người dân để tác động trở lại hệ thống sản xuất và kinh doanh giống.

Thường xuyên theo dòi, kiểm tra đàn tôm bố mẹ trong các trại SXG cũng như kiểm soát được số lượng và chất lượng tôm giống của các cơ sở sản xuất và ương vèo. Đồng thời, tăng cường công tác kiểm tra xử lý nghiêm các cơ sở vi phạm.

Các cơ quan chuyên ngành, Viện Trường cần tăng cường công tác tập huấn, chuyển giao công nghệ mới, cần phải sớm lai tạo, gia hoá đàn bố mẹ và nâng cao kỹ thuật sản xuất giống.


TÀI LIỆU THAM KHẢO

Aquaculture Asia Pacific magazine (2009). Marine shrimp in Asia: Production trends.

Aquaculture Asia Pacific, January/February 2009. Vol. 5. No.1. pp26-29.

Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, 2009. Báo cáo tổng kết năm 2009.

Bộ Nông NN & PTNT, 2010. Tăng cường kiểm soát công tác sản xuất, cung cấp tôm giống http://www.agroviet.gov.vn/Pages/news_detail.aspx?NewsId=11148 cập nhật 25/9/2010

Bộ Thuỷ sản, 2001. Báo cáo 2 năm chương trình NTTS 2000-2001.

Bộ Thủy sản, 2006. Báo cáo đánh giá kết quả thực hiện chương trình phát triển nuôi trồng thủy sản giai đoạn 2000-2005 và biện pháp thực hiện đến năm 2010.

Bộ Thủy sản, 2007. Quy hoạch tổng thể phát triển nuôi trồng thuỷ sản đến năm 2010.

Châu Tài Tảo, Hoàng Văn Súy và Nguyễn Thanh Phương, 2008. Hiện trạng khai thác và sử dụng tôm sú bố mẹ ở Cà Mau, tạp chí nghiên cứu khoa học 2008

– ĐHCT.


Châu Tài Tảo, Huỳnh Hàn Châu và Nguyễn Thanh Phương, 2005. ảnh hưởng của chế độ thay nước lên sinh trưởng và tỉ lệ sống của ấu trùng tôm sú (Penaeus monodon), tạp chí Nghiên cứu Khoa học 2006 – ĐHCT.

Chi cục Thủy sản Cần Thơ, 2005. Báo cáo tổng kết hoạt động năm 2004.

Chi cục Thủy sản Cần Thơ, 2010. Báo cáo sơ kết 6 tháng đầu năm năm 2010. Chi cục Thuỷ sản cần Thơ, 2011. Báo cáo tổng kết năm 2010.

Chính phủ, 2006. Báo cáo năm 2006. Chính phủ, 2007. Báo cáo năm 2007. Chính phủ, 2008. Báo cáo năm 2008. Chính phủ, 2009. Báo cáo năm 2009.

Cục Nuôi trồng thủy sản, 2009. Báo cáo tổng kết.

Dương Tiến Thể, 2009. Tạp chí Khoa học kỹ thuật nông nghiệp. Chất lượng giống tôm he chân trắng http://vndgkhktnn.vietnamgateway.org/news.php?newsid=50610086376 cập nhật

25/9/2010.

FAO, 2004. State of world aquaculture. FAO, 2006. State of world aquaculture. FAO, 2008. State of world aquaculture.

Lê Xuân Sinh, 2002. Tôm bố mẹ sử dụng trong trại sản xuất giống. Tạp chí thủy sản số 6/2002. Bộ Thủy sản.

Lê Xuân Sinh & ctv, 2005. Phân tích kinh tế-kỹ thuật các mô hình nuôi tôm biển ở ĐBSCL. Đề tài cấp Bộ “Nghiên cứu các giải pháp tín dụng để phát triển NTTS ở ĐBSCL”. Khoa Kinh tế & Quản trị Kinh doanh - Đại học Cần Thơ.

Lê Xuân Sinh & Phan Thị Ngọc Khuyên, 2006. Ngành hàng tôm sú ở ĐBSCL: nhìn từ góc độ cung cấp tôm nguyên liệu cho chế biến xuất khẩu. Báo cáo trình bày tại Hội thảo quốc tế về “Phát triển Khoa học-công nghệ phục vụ công nghiệp hóa, hiện đại hóa ngành thủy sản” tổ chức tại Đại học Nha Trang, 16-17/11/2007

Lê Xuân Sinh, 2010. Giáo trình Kinh tế thuỷ sản, NXB ĐHCT.

Nguyễn Thanh Phương, Huỳnh Hàn Châu và Châu Tài Tảo, 2006. Tình hình sản xuất giống tôm sú (Penaeus monodon) ở tỉnh Cà Mau và Thành phố Cần Thơ, tạp chí nghiên cứu khoa học 2008 – ĐHCT.

Nguyễn Thanh Phương, Nguyễn Anh Tuấn, Trương Hoàng Minh, 2004. Tổng quan về các mô hình nuôi tôm sú ở ĐBSCL.

Nguyễn Thanh Phương, Trần Ngọc Hải, Dương Nhựt Long, 2009. Giáo trình nuôi trồng thủy sản, ĐHCT.

Phạm Văn Tình, 2000. Kỹ thuật sản xuất giống tôm sú chất lượng cao. NXB Nông Nghiệp, 75 trang.

Phân viện Nghiên cứu thủy sản Minh Hải, 2007. Báo cáo tổng kết 2006

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Bạc Liêu, 2011. Báo cáo tổng kết năm 2010

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Bến Tre, 2011. Báo cáo tổng kết năm 2010

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Cà Mau, 2011. Báo cáo tổng kết năm 2010

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hậu Giang, 2011. Báo cáo tổng kết năm

2010

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Kiên Giang, 2011. Báo cáo tổng kết năm 2010

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Long An, 2011. Báo cáo tổng kết năm 2010

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Sóc Trăng, 2011. Báo cáo tổng kết năm 2010

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Tiền Giang, 2011. Báo cáo tổng kết năm 2010

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Trà Vinh, 2011. Báo cáo tổng kết năm 2010

Trần Ngọc Hải, 2009. Giáo trình sản xuất thủy sản nước lợ, Khoa Thủy sản –

ĐHCT.

Viện Kinh tế và Quy hoạch thủy sản, 2009. Qui hoạch phát triển NTTS vùng

ĐBSCL đến năm 2015, định hướng đến năm 2020.

PHỤ LỤC

Phụ lục 1. Diễn biến diện tích NTTS mặn lợ vùng ĐBSCL (2001-2008)


TT


Địa bàn

Năm 2001

Năm 2002

Năm 2003

Năm 2004

Năm 2005

N.ăm 2006

Năm 2007

Năm 2008

Tăng (%/năm

)

1

Long

An

3.288

3.560

4.458

5.158

6.135

6.175

6.225

6.281

9,69

2

Tiền

Giang

4.610

4.617

5.391

6.430

6.717

6.662

6.767

6.242

4,42

3

Bến Tre

31.303

32.890

32.154

36.955

37.366

35.398

35.858

35.692

1,89

4

Trà

Vinh

12.752

15.031

18.938

23.277

27.722

38.209

44.044

56.424

23,67

5

Sóc

Trăng

49.350

42.373

50.438

32.842

55.349

48.088

49.526

47.648

-0,50

6

Bạc

Liêu

86.527

96.239

110.092

115.616

116.791

118.095

119.802

125.529

5,46

7

Cà Mau

217.898

239.398

248.028

248.174

248.406

251.856

248.808

248.957

1,92

8

Kiên

Giang

27.031

38.241

52.326

69.321

82.936

81.613

84.490

90.253

18,80

9

Hậu

Giang

-

-

6

22

69

27

37

45

49,63


Toàn

vùng

432.759

472.349

521.831

537.795

581.491

586.123

595.557

617.341

5,21

Nguồn: Sở Thủy sản (2001-2007), Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn của các tỉnh ĐBSCL, (2008- 2009).


Phụ lục 2. Diễn biến năng suất tôm nuôi nước lợ ở ĐBSCL (2001-2008)

Đv: tấn/ha/năm

TT

Địa bàn

Năm

2001

Năm

2002

Năm

2003

Năm

2004

Năm

2005

N.ăm

2006

Năm

2007

Năm

2008

1

Long An

0,5

0,62

0,95

0,79

1,32

1,32

1,31

1,69

2

Tiền Giang

0,54

1,06

1,3

1,83

1,95

2,01

2,21

2,43

3

Bến Tre

0,4

0,54

0,46

0,64

0,81

0,65

0,75

4,90

4

Trà Vinh

0,39

0,38

0,47

0,49

0,58

0,82

0,91

0,72

5

Sóc Trăng

0,33

0,35

0,45

0,86

0,91

1,11

1,21

1,44

6

Bạc Liêu

0,26

0,31

0,4

0,5

0,43

0,5

0,53

0,53

7

Cà Mau

0,18

0,18

0,18

0,21

0,23

0,36

0,38

0,51

8

Kiên Giang

0,18

0,18

0,2

0,22

0,25

0,32

0,38

0,32

9

Hậu Giang

-

-

0,17

0,16

1

0,26

0,3

0,41

Năng suất bình

quân

0,35

0,45

0,51

0,63

0,83

0,82

0,89

1,06


Nguồn: Sở Thủy sản (2001-2007), Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn của các tỉnh ĐBSCL, (2008- 2009).

Phụ lục 3. Sản lượng nuôi trồng thủy sản nước lợ ở ĐBSCL (2001-2008)

Đối tượng

Long

An

Tiền

Giang

Bến

Tre

Trà

Vinh

Sóc

Trăng

Bạc

Liêu

Mau

Kiên

Giang

Hậu

Giang

Tổng cộng

2001

1.936

17.292

44.500

9.150

20.388

30.885

87.688

12.344

-

224.183

Tôm sú

1.621

1.405

11.000

4.100

15.858

22.160

38.731

4.800

-

99.675

Nhuyễn thể

-

15.887

32.800

4.600

4.450

3.185

-

1.258


62.180

Khác

315

-

700

450

80

5.540

48.957

6.286


62.328

2002

2.593

24.402

57.816

14.643

16.676

38.104

88.314

9.751

-

252.299

Tôm sú

2.185

2.876

15.906

4.880

15.980

29.914

42.433

6.675

-

120.849

Nhuyễn thể

-

21.526

40.950

5.350

600

712

-

1.522


70.660

Khác

408

-

960

4.413

96

7.478

45.881

1.554


60.790

2003

4.418

26.385

67.644

17.628

23.814

56.731

91.917

18.465

1

307.003

Tôm sú

4.219

4.322

12.731

7.500

22.356

43.785

43.569

10.183

1

148.666

Nhuyễn thể

-

22.063

53.950

6.000

1.099

2.000

-

4.127


89.238

Khác

199

-

964

4.128

359

10.946

48.348

4.155


69.099

2004

4.631

26.316

58.688

14.796

29.160

74.366

103.18

6

24.200

4

335.347

Tôm sú

4.067

6.297

20.561

9.300

27.407

57.767

51.055

15.228

4

191.686

Nhuyễn thể

-

20.019

37.148

4.300

1.036

2.157

-

4.380


69.040

Khác

564

-

979

1.196

717

14.442

52.131

4.592


74.621

2005

8.628

34.502

47.316

22.761

45.212

76.066

138.23

6

41.642

27

414.390

Tôm sú

8.128

7.998

25.082

14.000

42.817

50.893

58.730

18.121

27

225.796

Nhuyễn thể

-

16.892

20.284

1.297

1.680

3.450

18.150

22.485


84.238

Khác

500

9.612

1.950

7.464

715

21.723

61.356

1.036


104.356

2006

-

27.374

37.423

27.095

54.469

112.154

110.09

3

52.081

7

420.696

Tôm sú

-

8.268

20.160

19.715

52.565

58.400

89.792

23.456

7

272.363

Nhuyễn thể

-

17.573

12.373

3.257

1.680

6.375

-

28.095


69.353

Khác

-

1.533

4.890

4.123

224

47.379

20.301

530


78.980

2007

8.628

29.195

43.817

33.149

61.077

113.097

166.00

0

58.009

11

512.983

Tôm sú

8.128

9.330

23.742

22.745

58.912

63.200

95.000

28.350

11

309.419

Nhuyễn thể

-

18.853

18.212

5.643

1.680

8.115

18.150

28.804


99.457

Khác

500

1.012

1.863

4.761

485

41.782

52.850

855


104.108

2008

6.072

32.056

41.060

83.825

53.400

73.510

168.15

8

66.454

14

524.550

Tôm sú

5.136

10.244

20.513

18.832

52.213

63.985

94.291

28.600

14

293.829

Nhuyễn thể

-

20.701

16.620

5.699

2049,6

1.825

20.038

35.607

-

100.489

Khác

936

1.111

3.927

3.500

57

7.700

58.346

2.247

-

77.825

Nguồn: Sở Thủy sản (2001-2007), Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn của các tỉnh ĐBSCL, (2008- 2009).

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 30/05/2022