CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
3.1 Kết quả tuyển chọn giống ngô phù hợp canh tác trên đất lúa tại vùng Đồng bằng sông Cửu Long
3.1.1.1 Đặc điểm sinh trưởng của các giống ngô tham gia tuyển chọn
Thời gian từ gieo đến trỗ cờ của các giống biến động khác nhau tùy vùng sinh thái và mùa vụ canh tác, dao động trung bình 50 - 53 ngày sau gieo (Bảng 3.1). Thời gian từ gieo đến phun râu trung bình 52 - 56 ngày sau gieo (Bảng 3.2). Khoảng thời gian giữa trỗ cờ và phun râu trung bình là 2 ngày.
Thời gian sinh trưởng trung bình của các giống ngô thí nghiệm dao động từ 94 - 105 ngày (Bảng 3.3) và biến động tùy thuộc mùa vụ mùa vụ trồng và địa điểm (tiểu vùng sinh thái) khác nhau tương tự thời gian từ gieo đến trỗ cờ và từ gieo đến phun râu. Trong vụ Đông Xuân các giống ngô có thời gian sinh trưởng trung bình (98 - 105 ngày) dài hơn so với vụ Xuân Hè (94 - 95 ngày). Nhìn chung, các giống thuộc giống ngắn ngày, có thời gian sinh trưởng tương đương so với các giống đối chứng đang trồng phổ biến tại địa phương như NK67 (93 - 108 ngày), DK9901 (94
- 105 ngày) và DK6919 (99 - 105 ngày). Thời gian sinh trưởng của các giống ngô trong bộ giống tuyển chọn đáp ứng điều kiện canh tác trên đất lúa ở ĐBSCL về tiêu chí thời gian sinh trưởng ngắn, đảm bảo mùa vụ trong hệ thống canh tác của từng địa phương. Hiện nay, vùng ĐBSCL chịu ảnh hưởng mạnh của biến đổi khí hậu, thời tiết diễn biến phức tạp không theo quy luật. Việc chọn giống có thời gian sinh trưởng ngắn đảm bảo thu hoạch trong mùa vụ là cần thiết, nhất là trong điều kiện canh tác trên đất lúa chuyển đổi thường gặp các điều kiện bất thuận như mưa nhiều hoặc ngập úng vào các giai đoạn quan trọng như giai đoạn cây con.
Tóm lại, các giống ngô lai trong bộ giống tuyển chọn thuộc nhóm giống ngắn ngày. Thời gian sinh trưởng của các giống ngô phù hợp cho mùa vụ luân canh trên đất lúa tại vùng ĐBSCL.
Bảng 3.1 Thời gian gieo – trỗ cờ (ngày) của các giống ngô tuyển chọn qua các vụ tại Long An và Đồng Tháp
Vụ Xuân Hè 2014
Vụ Đông Xuân 2014 - 2015
Vụ Xuân Hè 2015
Vụ Đông Xuân 2015 - 2016
LA | ĐT | Giống | LA | ĐT | Giống | LA | ĐT | Giống | LA | ĐT | |
DK9901 | 51 | 53 | CNC366 | 53 | 52 | 30T60 | 53 | 49 | CN13-12 | 53 | 50 |
H818 | 52 | 51 | DK9901 | 52 | 52 | CN13-12 | 53 | 49 | CNC123 | 52 | 52 |
HLB1104 | 53 | 53 | HLB1103 | 54 | 53 | CNC234 | 54 | 53 | CNC234 | 50 | 50 |
HN46 | 50 | 51 | HLB1104 | 55 | 51 | CNC366 | 54 | 50 | CNC366 | 54 | 50 |
KK1 | 51 | 51 | LCH9A | 54 | 51 | CNC97 | 53 | 49 | CNC97 | 53 | 50 |
KK2 | 50 | 52 | MN1 | 53 | 52 | DK9901 | 53 | 50 | DK6919 | 53 | 53 |
LCH9A | 49 | 50 | MN1-moi | 53 | 52 | GS6869 | 53 | 50 | GS6869 | 54 | 50 |
LCH9B | 51 | 50 | MN585 | 53 | 53 | GS9989 | 53 | 50 | GS9989 | 53 | 50 |
LVN61 | 50 | 50 | NK67 | 54 | 52 | HLB1402 | 52 | 49 | LCH9A | 53 | 50 |
LVN8960 | 49 | 51 | QL12 | 54 | 53 | HLB1404 | 52 | 49 | LCH9M2 | 55 | 52 |
MN1 | 52 | 52 | QL13 | 53 | 52 | LCH9A | 52 | 50 | MN585 | 55 | 53 |
NK67 | 51 | 52 | QL6 | 54 | 52 | MN585 | 53 | 49 | NL131A | 53 | 52 |
NL13-1 | 50 | 52 | SSC2095 | 54 | 53 | NK67 | 53 | 49 | SSC120946 | 56 | 52 |
NSC87 | 50 | 51 | SSC474 | 53 | 53 | SSC068 | 53 | 49 | SSC443 | 51 | 50 |
SSC2095 | 51 | 52 | TB15 | 53 | 52 | SSC443 | 53 | 51 | SSC946 | 52 | 50 |
SSC474 | 49 | 51 | TB16 | 54 | 53 | SSC672 | 53 | 51 | VS1499 | 52 | 50 |
V118 | 52 | 50 | VS26 | 53 | 53 | SSC946 | 52 | 49 | VS6721 | 53 | 51 |
VS26 | 53 | 51 | VS686 | 53 | 51 | VS1499 | 52 | 51 | VS7672 | 52 | 50 |
VS36 | 52 | 51 | VS71 | 54 | 52 | VS6721 | 52 | 50 | |||
VS71 | 50 | 53 | VS8 | 53 | 52 | VS7672 | 52 | 49 | |||
Trung bình | 51 | 51 | TB | 53 | 52 | Trung bình | 53 | 50 | Trung bình | 53 | 51 |
Nhỏ nhất | 49 | 50 | Min | 52 | 51 | Nhỏ nhất | 52 | 49 | Nhỏ nhất | 50 | 50 |
Lớn nhất | 53 | 53 | Max | 55 | 53 | Lớn nhất | 54 | 53 | Lớn nhất | 56 | 53 |
Có thể bạn quan tâm!
- Chi Phí Sản Xuất Ngô Ở Các Tỉnh Được Điều Tra Tại Đồng Bằng Sông Cửu Long
- Nguồn Gốc, Xuất Xứ Các Giống Ngô Lai Trong Thí Nghiệm Tuyển Chọn Giống
- Thí Nghiệm Đánh Giá Hiệu Quả Sử Dụng Phân Bón Cho Cây Ngô Lai Trên Đất Lúa Chuyển Đổi
- Mức Độ Nhiễm Sâu Đục Thân Của Các Giống Ngô Tuyển Chọn Qua Các Vụ Tại Long An Và Đồng Tháp
- Năng Suất Ngô Qua Các Mùa Vụ Tại Tỉnh Long An Và Đồng Tháp
- Các Giống Ngô Tuyển Chọn Qua Các Mùa Vụ Từ Năm 2014 - 2016 Tại Long An Và Đồng Tháp
Xem toàn bộ 213 trang tài liệu này.
LA: Long An, ĐT: Đồng Tháp
Bảng 3.2 Thời gian gieo - phun râu (ngày) của các giống ngô tuyển chọn qua các vụ tại Long An và Đồng Tháp
Vụ Xuân Hè 2014
Vụ Đông Xuân 2014 - 2015
Vụ Xuân Hè 2015
Vụ Đông Xuân 2015 - 2016
LA | ĐT | Giống | LA | ĐT | Giống | LA | ĐT | Giống | LA | ĐT | |
DK9901 | 53 | 53 | CNC366 | 55 | 56 | 30T60 | 54 | 52 | CN13-12 | 55 | 52 |
H818 | 55 | 53 | DK9901 | 55 | 56 | CN13-12 | 54 | 51 | CNC123 | 54 | 53 |
HLB1104 | 55 | 54 | HLB1103 | 55 | 56 | CNC234 | 55 | 55 | CNC234 | 52 | 52 |
HN46 | 53 | 52 | HLB1104 | 58 | 54 | CNC366 | 55 | 52 | CNC366 | 55 | 52 |
KK1 | 53 | 53 | LCH9A | 56 | 54 | CNC97 | 54 | 51 | CNC97 | 55 | 51 |
KK2 | 52 | 55 | MN1 | 55 | 57 | DK9901 | 55 | 52 | DK6919 | 55 | 57 |
LCH9A | 52 | 52 | MN1-moi | 56 | 57 | GS6869 | 55 | 52 | GS6869 | 57 | 53 |
LCH9B | 54 | 53 | MN585 | 55 | 56 | GS9989 | 53 | 52 | GS9989 | 57 | 52 |
LVN61 | 52 | 53 | NK67 | 57 | 55 | HLB1402 | 53 | 51 | LCH9A | 55 | 52 |
LVN8960 | 52 | 54 | QL12 | 56 | 55 | HLB1404 | 53 | 51 | LCH9M2 | 57 | 54 |
MN1 | 53 | 53 | QL13 | 55 | 54 | LCH9A | 52 | 52 | MN585 | 56 | 55 |
NK67 | 53 | 54 | QL6 | 57 | 56 | MN585 | 54 | 50 | NL131A | 55 | 53 |
NL13-1 | 53 | 53 | SSC2095 | 56 | 56 | NK67 | 55 | 51 | SSC120946 | 58 | 54 |
NSC87 | 52 | 52 | SSC474 | 55 | 56 | SSC068 | 55 | 51 | SSC443 | 52 | 52 |
SSC2095 | 53 | 52 | TB15 | 55 | 57 | SSC443 | 54 | 53 | SSC946 | 55 | 52 |
SSC474 | 51 | 53 | TB16 | 56 | 57 | SSC672 | 54 | 53 | VS1499 | 54 | 52 |
V118 | 53 | 53 | VS26 | 55 | 55 | SSC946 | 52 | 51 | VS6721 | 54 | 53 |
VS26 | 54 | 53 | VS686 | 56 | 55 | VS1499 | 53 | 54 | VS7672 | 54 | 53 |
VS36 | 55 | 52 | VS71 | 56 | 57 | VS6721 | 54 | 51 | |||
VS71 | 52 | 54 | VS8 | 55 | 56 | VS7672 | 53 | 51 | |||
Trung bình | 53 | 53 | Trung bình | 56 | 56 | Trung bình | 54 | 52 | Trung bình | 55 | 53 |
Nhỏ nhất | 51 | 52 | Nhỏ nhất | 55 | 54 | Nhỏ nhất | 52 | 50 | Nhỏ nhất | 52 | 51 |
Lớn nhất | 55 | 55 | Lớn nhất | 58 | 57 | Lớn nhất | 55 | 55 | Lớn nhất | 58 | 57 |
LA: Long An, ĐT: Đồng Tháp
Bảng 3.3 Thời gian gieo - chín (ngày) của các giống ngô tuyển chọn qua các vụ tại Long An và Đồng Tháp
Vụ Xuân Hè 2014
Vụ Đông Xuân 2014 - 2015
Vụ Xuân Hè 2015
Vụ Đông Xuân 2015 - 2016
LA | ĐT | Giống | LA | ĐT | Giống | LA | ĐT | Giống | LA | ĐT | |
DK9901 | 94 | 95 | CNC366 | 106 | 100 | 30T60 | 95 | 95 | CN13-12 | 104 | 97 |
H818 | 96 | 93 | DK9901 | 105 | 99 | CN13-12 | 94 | 96 | CNC123 | 103 | 99 |
HLB1104 | 97 | 94 | HLB1103 | 103 | 99 | CNC234 | 96 | 98 | CNC234 | 102 | 100 |
HN46 | 94 | 94 | HLB1104 | 108 | 101 | CNC366 | 95 | 92 | CNC366 | 102 | 99 |
KK1 | 94 | 94 | LCH9A | 106 | 97 | CNC97 | 96 | 94 | CNC97 | 108 | 98 |
KK2 | 93 | 95 | MN1 | 105 | 99 | DK9901 | 94 | 94 | DK6919 | 105 | 99 |
LCH9A | 93 | 94 | MN1-moi | 105 | 102 | GS6869 | 96 | 96 | GS6869 | 106 | 98 |
LCH9B | 94 | 95 | MN585 | 105 | 100 | GS9989 | 96 | 94 | GS9989 | 106 | 99 |
LVN61 | 94 | 94 | NK67 | 108 | 99 | HLB1402 | 94 | 94 | LCH9A | 105 | 98 |
LVN8960 | 92 | 93 | QL12 | 105 | 104 | HLB1404 | 93 | 93 | LCH9M2 | 105 | 97 |
MN1 | 95 | 95 | QL13 | 104 | 99 | LCH9A | 93 | 92 | MN585 | 106 | 98 |
NK67 | 93 | 94 | QL6 | 107 | 100 | MN585 | 96 | 93 | NL131A | 103 | 97 |
NL13-1 | 92 | 94 | SSC2095 | 104 | 103 | NK67 | 98 | 96 | SSC120946 | 105 | 97 |
NSC87 | 93 | 93 | SSC474 | 103 | 101 | SSC068 | 97 | 95 | SSC443 | 103 | 99 |
SSC2095 | 96 | 94 | TB15 | 106 | 99 | SSC443 | 95 | 93 | SSC946 | 104 | 98 |
SSC474 | 92 | 94 | TB16 | 107 | 103 | SSC672 | 94 | 94 | VS1499 | 105 | 98 |
V118 | 94 | 93 | VS26 | 105 | 104 | SSC946 | 93 | 93 | VS6721 | 106 | 98 |
VS26 | 95 | 94 | VS686 | 103 | 105 | VS1499 | 94 | 94 | VS7672 | 103 | 99 |
VS36 | 96 | 95 | VS71 | 104 | 100 | VS6721 | 94 | 93 | |||
VS71 | 94 | 95 | VS8 | 103 | 105 | VS7672 | 93 | 94 | |||
Trung bình | 94 | 94 | Trung bình | 105 | 101 | Trung bình | 95 | 94 | Trung bình | 104 | 98 |
Nhỏ nhất | 92 | 93 | Nhỏ nhất | 103 | 97 | Nhỏ nhất | 93 | 92 | Nhỏ nhất | 102 | 97 |
Lớn nhất | 97 | 95 | Lớn nhất | 108 | 105 | Lớn nhất | 98 | 98 | Lớn nhất | 108 | 100 |
LA: Long An, ĐT: Đồng Tháp
3.1.1.2 Đặc điểm hình thái của các giống ngô tham gia tuyển chọn
i) Chiều cao cây
Kết quả thí nghiệm cho thấy chiều cao cây ngô có sự biến động qua các địa điểm khác nhau và các mùa vụ khác nhau. Chiều cao cây ngô ở Long An dao động từ 187,0 - 235,6 cm và từ 205,8 - 249,6 cm ở Đồng Tháp. Chiều cao cây ngô vụ Đông Xuân đạt cao hơn vụ Xuân Hè trong cùng địa điểm canh tác. Chiều cao cây trung bình của các giống tuyển chọn tương đương các giống đối chứng NK67 (185,7 - 239,7 cm), DK9901 (198,3 - 234,7 cm) và DK6919 (209,3 - 272,7 cm)
(Bảng 3.4). Kết quả thí nghiệm cho thấy chiều cao cây ngô phụ thuộc vào đặc tính của giống. Khi xem xét trong cùng mùa vụ và điều kiện thổ nhưỡng thì chiều cao cây của các giống có sự biến động khác nhau. Ngoài ra, kết quả cũng cho thấy chiều cao cây phụ thuộc vào điều kiện thổ nhưỡng khác nhau. Khi so sánh đồng thời cùng một giống ngô, cùng mùa vụ canh tác thì chiều cao cây ngô cũng có sự biến động theo các điều kiện thổ nhưỡng. Nhìn chung, chiều cao cây ngô ở Đồng Tháp cao hơn so với chiều cao cây ngô ở Long An trong cùng mùa vụ (Bảng 3.4).
ii) Chiều cao đóng bắp
Chiều cao đóng bắp của các giống tuyển chọn có xu hướng tương tự như chiều cao cây ở các mùa vụ và địa điểm thí nghiệm. Ở Long An, chiều cao đóng bắp trung bình 99,7 - 127,4 cm và đạt 100,9 - 131,6 cm ở Đồng Tháp (Bảng 3.5). Nhìn chung, các giống cao cây thường có chiều cao bắp cao hơn và ngược lại. Chiều cao đóng bắp tương ứng với khoảng cách từ 49 - 55% chiều cao cây.
Tóm lại, chiều cao cây và chiều cao đóng bắp của các giống ngô được đánh giá ở mức trung bình trong điều kiện thí nghiệm và phù hợp trong điều kiện canh tác trên đất lúa ở ĐBSCL.
Bảng 3.4 Chiều cao cây (cm) của các giống ngô tuyển chọn qua các vụ tại Long An và Đồng Tháp
Vụ Xuân Hè 2014 Vụ Đông Xuân 2014 - 2015 Vụ Xuân Hè 2015 Vụ Đông Xuân 2015 - 2016
LA | ĐT | Giống | LA | ĐT | Giống | LA | ĐT | Giống | LA | ĐT | |
DK9901 | 198,3 | 201,0 | CNC366 | 240,3 | 247,7 | 30T60 | 194,7 | 209,0 | CN13-12 | 199,0 | 240,7 |
H818 | 213,7 | 212,7 | DK9901 | 234,7 | 228,7 | CN13-12 | 205,0 | 221,0 | CNC123 | 182,0 | 259,7 |
HLB1104 | 204,7 | 199,7 | HLB1103 | 235,0 | 236,7 | CNC234 | 185,3 | 209,0 | CNC234 | 194,7 | 224,7 |
HN46 | 200,0 | 201,0 | HLB1104 | 234,7 | 229,0 | CNC366 | 175,0 | 216,7 | CNC366 | 179,7 | 255,0 |
KK1 | 205,3 | 210,7 | LCH9A | 235,3 | 252,3 | CNC97 | 180,3 | 218,7 | CNC97 | 186,7 | 269,7 |
KK2 | 223,3 | 243,7 | MN1 | 240,0 | 242,3 | DK9901 | 190,3 | 214,0 | DK6919 | 209,3 | 272,7 |
LCH9A | 218,3 | 213,7 | MN1-moi | 230,3 | 233,0 | GS6869 | 209,7 | 221,3 | GS6869 | 209,7 | 262,0 |
LCH9B | 225,7 | 213,7 | MN585 | 230,3 | 227,0 | GS9989 | 173,0 | 186,7 | GS9989 | 176,7 | 235,7 |
LVN61 | 197,7 | 196,7 | NK67 | 239,7 | 226,7 | HLB1402 | 180,0 | 201,0 | LCH9A | 181,3 | 228,7 |
LVN8960 | 218,3 | 218,3 | QL12 | 230,0 | 236,3 | HLB1404 | 185,0 | 222,0 | LCH9M2 | 187,0 | 271,0 |
MN1 | 195,0 | 199,7 | QL13 | 234,7 | 247,7 | LCH9A | 195,3 | 233,7 | MN585 | 202,0 | 254,0 |
NK67 | 225,0 | 185,7 | QL6 | 235,0 | 245,0 | MN585 | 180,0 | 192,3 | NL131A | 224,7 | 263,7 |
NL13-1 | 197,3 | 195,7 | SSC2095 | 235,0 | 248,7 | NK67 | 201,0 | 201,7 | SSC120946 | 191,7 | 244,7 |
NSC87 | 212,7 | 214,7 | SSC474 | 244,7 | 263,0 | SSC068 | 194,7 | 203,7 | SSC443 | 199,7 | 251,7 |
SSC2095 | 197,7 | 210,0 | TB15 | 235,3 | 231,7 | SSC443 | 179,7 | 214,7 | SSC946 | 194,3 | 245,7 |
SSC474 | 207,7 | 200,3 | TB16 | 232,3 | 222,0 | SSC672 | 180,3 | 180,7 | VS1499 | 194,3 | 269,7 |
V118 | 202,3 | 189,0 | VS26 | 240,3 | 232,0 | SSC946 | 185,3 | 209,3 | VS6721 | 210,0 | 266,4 |
VS26 | 203,7 | 199,3 | VS686 | 234,7 | 227,7 | VS1499 | 180,3 | 190,3 | VS7672 | 181,7 | 177,7 |
VS36 | 192,0 | 191,7 | VS71 | 234,7 | 219,7 | VS6721 | 174,7 | 191,7 | |||
VS71 | 205,0 | 218,7 | VS8 | 235,3 | 227,0 | VS7672 | 189,7 | 192,0 | |||
Trung bình | 207,2 | 205,8 | Trung bình | 235,6 | 236,2 | Trung bình | 187,0 | 206,5 | Trung bình | 194,7 | 249,6 |
Nhỏ nhất | 192,0 | 185,7 | Nhỏ nhất | 230,0 | 219,7 | Nhỏ nhất | 173,0 | 180,7 | Nhỏ nhất | 176,7 | 177,7 |
Lớn nhất | 225,7 | 243,7 | Lớn nhất | 244,7 | 263,0 | Lớn nhất | 209,7 | 233,7 | Lớn nhất | 224,7 | 272,7 |
LA: Long An, ĐT: Đồng Tháp
Bảng 3.5 Chiều cao đóng bắp (cm) của các giống ngô tuyển chọn qua các vụ tại Long An và Đồng Tháp
Vụ Đông Xuân 2014 - 2015 | Vụ Xuân Hè 2015 | Vụ Đông Xuân 2015 - 2016 | |||||||||
Giống LA ĐT | Giống LA ĐT | Giống LA ĐT | Giống LA ĐT | ||||||||
DK9901 | 112,3 | 97,3 | CNC366 | 134,7 | 139,7 | 30T60 | 129,0 | 100,7 | CN13-12 | 94,7 | 131,0 |
H818 | 115,3 | 109,0 | DK9901 | 124,7 | 125,0 | CN13-12 | 138,3 | 100,7 | CNC123 | 91,7 | 140,7 |
HLB1104 | 110,3 | 100,3 | HLB1103 | 125,3 | 132,3 | CNC234 | 133,0 | 111,0 | CNC234 | 91,7 | 123,7 |
HN46 | 108,3 | 103,3 | HLB1104 | 130,3 | 121,0 | CNC366 | 122,3 | 106,7 | CNC366 | 91,7 | 132,0 |
KK1 | 115,0 | 110,7 | LCH9A | 120,0 | 139,3 | CNC97 | 123,3 | 105,0 | CNC97 | 91,7 | 150,7 |
KK2 | 115,7 | 130,7 | MN1 | 130,3 | 126,7 | DK9901 | 133,0 | 129,3 | DK6919 | 109,7 | 153,7 |
LCH9A | 112,3 | 106,3 | MN1-moi | 119,7 | 122,0 | GS6869 | 133,0 | 128,7 | GS6869 | 115,0 | 139,7 |
LCH9B | 120,3 | 105,3 | MN585 | 125,0 | 127,3 | GS9989 | 124,3 | 106,0 | GS9989 | 85,0 | 126,0 |
LVN61 | 110,3 | 97,3 | NK67 | 135,0 | 115,7 | HLB1402 | 120,7 | 94,3 | LCH9A | 86,7 | 118,0 |
LVN8960 | 118,3 | 112,0 | QL12 | 124,7 | 123,0 | HLB1404 | 123,7 | 115,3 | LCH9M2 | 90,7 | 141,0 |
MN1 | 112,0 | 95,0 | QL13 | 130,3 | 130,7 | LCH9A | 127,3 | 89,3 | MN585 | 109,7 | 133,7 |
NK67 | 122,7 | 85,0 | QL6 | 125,3 | 127,0 | MN585 | 127,3 | 106,0 | NL131A | 119,7 | 137,7 |
NL13-1 | 102,3 | 90,7 | SSC2095 | 120,0 | 126,0 | NK67 | 140,3 | 96,0 | SSC120946 | 89,7 | 121,3 |
NSC87 | 112,3 | 99,3 | SSC474 | 130,3 | 121,0 | SSC068 | 134,0 | 91,3 | SSC443 | 98,0 | 126,7 |
SSC2095 | 98,3 | 93,7 | TB15 | 125,3 | 135,3 | SSC443 | 117,3 | 106,7 | SSC946 | 84,7 | 114,0 |
SSC474 | 113,3 | 99,0 | TB16 | 124,7 | 120,0 | SSC672 | 124,7 | 98,7 | VS1499 | 94,7 | 150,3 |
V118 | 112,3 | 85,3 | VS26 | 130,0 | 129,0 | SSC946 | 123,0 | 102,3 | VS6721 | 119,7 | 144,0 |
VS26 | 108,3 | 99,7 | VS686 | 135,0 | 114,0 | VS1499 | 122,0 | 114,0 | VS7672 | 93,7 | 85,0 |
VS36 | 100,3 | 87,0 | VS71 | 125,3 | 127,7 | VS6721 | 117,7 | 98,0 | |||
VS71 | 115,7 | 110,7 | VS8 | 125,0 | 128,0 | VS7672 | 133,7 | 106,0 | |||
Trung bình | 111,8 | 100,9 | Trung bình | 127,0 | 126,5 | Trung bình | 127,4 | 105,3 | Trung bình | 97,7 | 131,6 |
Nhỏ nhất | 98,3 | 85,0 | Nhỏ nhất | 119,7 | 114,0 | Nhỏ nhất | 117,3 | 89,3 | Nhỏ nhất | 84,7 | 85,0 |
Lớn nhất | 122,7 | 130,7 | Lớn nhất | 135,0 | 139,7 | Lớn nhất | 140,3 | 129,3 | Lớn nhất | 119,7 | 153,7 |
LA: Long An, ĐT: Đồng Tháp
3.1.1.3 Mức độ nhiễm sâu bệnh
Kết quả tại các điểm thí nghiệm cho thấy sâu bệnh hại xuất hiện ở ĐBSCL gồm sâu xám giai đoạn cây ngô 1 - 3 lá, sâu đục noãn gây hại mạnh ở giai đoạn ngô 1 - 6 lá và sâu đục thân, đục bắp giai đoạn cây ngô hình thành bắp. Bệnh thường gặp trên cây ngô bao gồm các bệnh: khô vằn, gỉ sắt, thối hạt. Bệnh khô vằn phát sinh và gây hại ở thời điểm 45 - 48 ngày (gần tới giai đoạn trỗ cờ và phun râu). Trong đó sâu bệnh gây hại quan trọng nhất là sâu đục thân và bệnh khô vằn ở ĐBSCL. Theo Lê Quý Kha và cộng sự (2015) [23], các giống có năng suất tốt nhất chủ yếu nhờ vào khả năng chống chịu tốt với sâu bệnh hại, vì thiệt hại do sâu bệnh có thể ảnh hưởng lên đến 30% năng suất ngô (Gerpacio và Pingali, 2007) [90].
i) Mức độ nhiễm sâu đục thân (Chilo partellus)
Mức độ nhiễm sâu đục thân của các giống thí nghiệm biến động khác nhau tùy mùa vụ và địa điểm (Bảng 3.6). Ở Long An được đánh giá từ trung bình đến khá nhiễm (2,4 - 4,3 điểm), ở Đồng Tháp, mức độ nhiễm sâu đục thân được đánh giá từ nhẹ đến trung bình (1,7 - 2,5 điểm). Kết quả thí nghiệm cũng cho thấy, áp lực sâu đục thân ở Long An cao hơn Đồng Tháp trong cùng mùa vụ và qua các vụ thí nghiệm (Bảng 3.6). Sâu đục thân có thể gây hại quanh năm trên cây ngô, đặc biệt trong các tháng có mưa nhiều trong vụ Xuân Hè, nhiệt độ và ẩm độ cao thích hợp cho sâu đục thân phát triển và gây hại.
Tóm lại, ở Đồng Tháp có mức độ nhiễm sâu đục thân từ nhẹ đến trung bình so với ở Long An có mức độ nhiễm sâu đục thân ở mức trung bình đến khá nhiễm.