Phân tích những nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc vốn của các doanh nghiệp ngành chứng khoán đang niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam - 8

CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ GIẢI PHÁP


Chương này tập trung trình bày tóm tắt kết luận của nghiên cứu và đưa ra những kiến nghị liên quan. Bên cạnh đó, hạn chế của nghiên cứu và hướng nghiên cứu tiếp theo cũng được trình bày.

5.1. Kết luận


Xây dựng cấu trúc vốn hợp lý với mục tiêu đảm bảo nguồn vốn ổn định cho hoạt động sản xuất kinh doanh và tối ưu hóa hiệu quả sử dụng vốn cho doanh nghiệp là một trong những việc làm quan trọng đối với những nhà quản trị tài chính công ty. Với đề tài “Phân tích những nhân tố tác động đến cấu trúc vốn của các doanh nghiệp ngành chứng khoán đang niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam”, bài nghiên cứu đã đạt được một số kết quả nhất định về mặt lý thuyết cũng như thực tiễn

5.1.1. Về mặt lý thuyết


Xác định được cấu trúc vốn của doanh nghiệp bao gồm mối quan hệ giữa vốn chủ sở hữu và vốn vay thể hiện bằng chỉ tiêu tỷ suất nợ, phát hiện những ưu điểm cũng như hạn chế khi lựa chọn cấu trúc tài chính thiên về sử dụng vốn chủ sở hữu hay vay nợ. Đây cũng chính là lý do hình thành những quan diểm khác nhau trong các lý thuyết cấu trúc vốn hiện đại.

Đề tài cũng hệ thống được một số lý thuyết về cấu trúc tài chính, tìm hiểu các nhân tố tác động và mức độ ảnh hưởng của nó đến cấu trúc vốn của doanh nghiệp về mặt lý luận.

Xây dựng được phương pháp xác định các yếu ảnh hưởng đến cấu trúc vốn bằng các công cụ thống kê và phần mềm Eviews 6, nâng cao tính thuyết phục cho bài nghiên cứu.

5.1.2. Về mặt thực tiễn


Mô hình hổi quy cho thấy có nhiều mối quan hệ cũng như những ảnh hưởng khác nhau giữa các biến độc lập với cấu trúc vốn của công ty.

Dựa trên những số liệu thu thập được, khóa luận đã đưa ra mô hình nhằm đo lường sự ảnh hưởng của các nhân tố đến cấu trúc vốn của doanh nghiệp, nghiên cứu 5 nhân tố đó là khả năng sinh lợi trên tổng tài sản (ROA), khả năng sinh lợi trên vốn chủ sở hữu

(ROE), khả năng sinh lợi trên doanh thu (ROS), tỷ lệ thanh toán nợ ngắn hạn và tỷ lệ tài sản cố định hữu hình trên tổng tài sản. Kết quả chỉ ra có 3 nhân tố thực sự ảnh hưởng đến cấu trúc tài chính của các doanh nghiệp ngành chứng khoán là ROA, tính thanh khoản và tỷ lệ tài sản cố định hữu hình. Hai nhân tố còn lại không có ý nghĩa thống kê trong mô hình.

Từ kết quả nghiên cứu này, các doanh nghiệp có thể dựa vào đó để xem xét và đưa ra những quyết định phù hợp nhằm sử dụng và quản lý nguồn vốn một cách hiệu quả nhất.

5.2. Giải pháp


5.2.1. Về phía doanh nghiệp


Kết quả nghiên cứu thực nghiệm cho thấy cả ba nhân tố khả năng sinh lợi tài sản, tính thanh khoản, tài sản cố định hữu hình đếu có ảnh hưởng tiêu cực đến cấu trúc vốn của các công ty.

Điều đầu tiên mà các nhà quản trị tài chính cần làm đó là xây dựng một cấu trúc vốn mục tiêu phù hợp. Không có một công thức chung để xác định cấu trúc vốn cho tất cả doanh nghiệp. Do đó, mỗi công ty phải xây dựng cấu trúc vốn phù hợp với những tiêu chí chung của ngành, thị trường tài chính và những đặc điểm của riêng mình.

Các doanh nghiệp cần có những quyết định lựa chọn cấu trúc vốn phù hợp dựa trên khả năng sinh lợi từng chu kỳ kinh doanh. Khi nào nên sử dụng vốn vay hoặc khi nào nên sử dụng nguồn vốn tự có, lợi nhuận giữ lại để đầu tư, tài trợ cho mình.

Củng cố niềm tin cho các nơi cung ứng vốn bằng cách nâng cao uy tín của doanh nghiệp thông qua nâng cao hiệu quả hoạt động và khả năng thanh toán đúng hạn. Phân bổ hợp lý giữa tỷ lệ tài sản ngắn hạn và nợ ngắn hạn để tỷ lệ thanh toán ngắn hạn không quá cao (do có nhiều tiền mặt nhàn rỗi hay có quá nhiều khoản nợ phải đòi) hoặc quá thấp (do nợ vay ngắn hạn tăng lên).

Quy mô là dấu hiệu đầu tiên để các nhà đầu tư bên ngoài biết đến doanh nghiệp. Một doanh nghiệp có quy mô lớn sẽ có lợi thế trong thị trường cạnh tranh như hiện nay. Do đó, các công ty muốn tiếp cận nguồn vốn vay dễ dàng có thể hướng tới việc mở rộng quy mô doanh nghiệp bằng các giải pháp như:

- Nâng cao hiệu quả hoạt động của bộ máy quản lý doanh nghiệp, tuyển dụng và đào tạo đội ngũ lao động có năng lực, chuyên môn, tay nghề.

- Nâng cao năng lực của doanh nghiệp trong quản trị tài chính: xác định rò cơ cấu vốn phù hợp với đặc điểm kinh doanh, quản lý dòng tiền hiệu quả...

Rủi ro luôn đi liền với cơ hội đem lại lợi nhuận cao. Tuy nhiên một công ty muốn hoạt động kinh doanh lâu dài đều hướng tới việc kiểm soát rủi ro. Vì vậy, các doanh nghiệp nên chú trọng, đổi mới công tác quản lý tài chính, kiểm tra thường xuyên các hoạt động sử dụng vốn, đảm bảo hiệu quả sử dụng vốn ngày càng được nâng cao để giảm thiểu rủi ro tài chính và rủi ro kinh doanh.

Bên cạnh đó, các doanh nghiệp cũng nên cập nhật thông tin biến động của thị trường để có những quyết định đúng đắn về nguồn tài trợ cấu trúc vốn tối ưu để có chi phí sử dụng vốn bình quân là thấp nhất và mang lại lợi nhuận cao nhất.

5.2.2. Về phía nhà nước


Với tình hình hiện nay như lạm phát, lãi suất cơ bản liên tục thay đổi, tốc độ tăng trưởng GDP còn chậm, đồng nội tệ liên tục bị mất giá, đặc biệt là tình hình kinh tế thế giới biến động trong những năm qua như khủng hoảng nợ công Châu Âu...đã ảnh hưởng rất lớn đến tình hình kinh tế của Việt Nam. Cần có chính sách quản lý vĩ mô để bảo vệ các doanh nghiệp Việt Nam hoạt động trong môi trường pháp lý hoàn thiện hơn.

Tăng cường tính minh bạch về việc công bố thông tin trên thị trường tài chính. Thực tế, việc đảm bảo tính minh bạch là một biện pháp để cơ quan quản lý tạo dựng niềm tin cho các thành phần tham gia trên thị trường.

Đối với Việt Nam, minh bạch hóa thông tin cần được thực hiện thông qua việc khuyến khích phân đoạn thị trường, cụ thể là sự hình thành các trung gian tài chính độc lập để đánh giá một cách khách quan hoạt động của các chủ thể tài chính, đặc biệt là các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán.

Ngoài ra, những thị trường không chính thức như OTC cần được quản lý chặt chẽ hơn để tránh hiện tượng đầu cơ do thiếu thông tin hoặc đưa ra những thông tin sai lệch gây hoang mang các nhà đầu tư.

5.3. Hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo


5.3.1. Hạn chế

Cấu trúc nguồn vốn công ty không chỉ chịu đặc điểm bản thân công ty mà còn ảnh hưởng bởi lạm phát, lãi suất, môi trường thể chế hoạt động. Đây là hạn chế của đề tài khi chưa đưa các yếu tố vĩ mô và các nhân tố khác vào mô hình để nghiên cứu.

Mẫu nghiên cứu trong đề tài được lấy từ 16 công ty chứng khoán niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam, giai đoạn từ năm 2011 – 2015 với số quan sát là 80 công ty. Nhìn chung mẫu nghiên cứu chưa thật sự lớn nên tính đại diện cho tổng thể chưa cao.

Các nhà quản lý doanh nghiệp ít quan tâm đến cấu trúc vốn. Chính điều này đã ảnh hưởng trực tiếp đến cô hội đầu tư và tính an toàn trong cấu trúc tài chính của doanh nghiệp. Thực tế cho thấy đa phần các doanh nghiệp Việt Nam đặc biệt là các doanh nghiệp vừa và nhỏ đều quá phụ thuộc vào vốn vay. Sự chạy theo doanh thu dẫn tới việc doanh nghiệp không kiểm soát được chặt chẽ dòng tiền thu về. Còn sự mất cân đối nguồn vốn là hệ quả của việc dùng vốn ngắn hạn đầu tư vào trung hoặc dài hạn. Tất cả những tồn tại này ảnh hưởng rất lớn đến cấu trúc tài chính của doanh nghiệp, cụ thể là làm mất khả năng thanh toán, mất cơ hội kinh doanh do không chủ động được về nguồn vốn và gặp nhiều trở ngại trong việc huy động vốn. Từ đó dẫn đến kết quả phân tích cấutr úc vốn của một vài doanh nghiệp có sự sai lệch.

Nghiên cứu này chủ yếu tập trung đến các nhân tố về hiệu quả hoạt động kinh doanh, chưa đề cập đến các yếu tố khác như: quy mô doanh nghiệp, tốc độ tăng trưởng của doanh nghiệp, thuế...

Đề tài chỉ mới phân tích những nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc vốn của các doanh nghiệp ngành chứng khoán mà chưa xem xét đến các ngành nghề khác.

5.3.2. Hướng nghiên cứu tiếp theo


Thu thập thêm số liệu, tăng cỡ mẫu cho nghiên cứu, qua đó nâng cao được tính đại diện của tổng thể.

Xem xét, phân tích một số các yếu tố khác như: thuế, quy mô doanh nghiệp, tốc độ tăng trưởng...và các nhân tố vĩ mô như: lạm phát, lãi suất cơ bản, quy mô thị trường chứng khoán.

TÀI LIỆU THAM KHẢO


1. Eugene F.Brigham, Joel F.Houston (2009), “Quản trị tài chính”, Cengage Learning Asia.

2. Trần Ngọc Thơ (2013), “Tài chính doanh nghiệp hiện đại”, Lưu hành nội bộ.

3. PGS.TS Phan Đình Nguyên, Th.S Nguyễn Lan Hương, Th.S Hà Minh Phước (2014), “Tài chính doanh nghiệp 3”, Tài liệu lưu hành tại Hutech.

4. Th.S Vò Tường Oanh (2014), “Phân tích báo cáo tài chính”, Tài liệu lưu hành tại Hutech.

5. Đặng Quỳnh Anh và Quách Thị Hải Yến (2014), “Các nhân tố tác động đến cấu trúc vốn của doanh nghiệp niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán TP.HCM”, Tạp chí Nghiên cứu và Trao đổi, Đại học Ngân Hàng TP.HCM.

6. Lê Thị Kim Thư (2012), “Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến các công ty cổ phần ngành bất động sản Sở giao dịch chứng khoán TP.HCM”, Luận văn Thạc sĩ.

7. Nguyễn Thái Hà (2014), “Đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc vốn của doanh nghiệp niêm yết trên sàn chứng khoán TP.HCM”.

8. http://learning.stockbiz.vn/

9. http://voer.edu.vn/

10. http://dankinhte.vn/

11. http://saga.vn/

12. https://www.wattpad.com/

PHỤ LỤC 1: DANH SÁCH 16 DOANH NGHIỆP ĐƯỢC CHỌN TRONG MẪU NGHIÊN CỨU


STT

Mã chứng khoán

Tên công ty

1

AGR

Công ty Cổ phần Chứng khoán Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

2

APG

Công ty Cổ phần Chứng khoán An Phát

3

BSI

Công ty cổ phần Chứng khoán Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam

4

BVS

Công ty Cổ phần Chứng khoán Bảo Việt

5

CTS

Công ty cổ phần Chứng khoán Ngân hàng Công thương Việt Nam

6

HBS

Công ty Cổ phần Chứng khoán Hòa Bình

7

HCM

Công ty Cổ phần Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh

8

IVS

Công ty cổ phần Chứng khoán Đầu tư Việt Nam

9

KLS

Công ty Cổ phần Chứng khoán Kim Long

10

ORS

Công ty cổ phần Chứng khoán Phương Đông

11

PSI

Công ty cổ phần Chứng khoán Dầu khí

12

SHS

Công ty Cổ phần Chứng Khoán Sài Gòn Hà Nội

13

VDS

Công ty Cổ phần Chứng khoán Rồng Việt

14

VIX

Công ty cổ phần Chứng khoán IB

15

VND

Công ty cổ phần Chứng khoán VNDIRECT

16

WSS

Công ty Cổ phần Chứng khoán Phố Wall

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 71 trang tài liệu này.

Phân tích những nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc vốn của các doanh nghiệp ngành chứng khoán đang niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam - 8


PHỤ LỤC 2: SỐ LIỆU THU THẬP

VÀ TÍNH TOÁN DÙNG ĐỂ CHẠY MÔ HÌNH




obs


DA


ROA


ROE


ROS

TiNH THANH

KHOAN

TSCD HUU HINH

1

0.622500

0.017500

0.046800

0.126000

1.165700

0.001700

2

0.618300

0.011100

0.029000

0.087100

1.208100

0.001800

3

0.417700

0.005200

0.008900

0.039400

1.627600

0.001300

4

0.170900

0.017500

0.021100

0.163100

6.247600

0.000600

5

0.083900

0.109000

0.254700

0.150800

6.692200

0.000500

6

0.021200

0.082400

0.104500

0.028000

6.963900

0.046500

7

0.008000

0.004100

0.004100

0.053900

3.455100

0.034500

8

0.340100

0.032000

0.045900

0.398600

3.151500

0.013600

9

0.172400

0.058500

0.070600

0.122200

5.550900

0.016700

10

0.115400

0.157500

0.178100

0.753200

8.442800

0.004500

11

0.792200

0.153400

0.354600

0.295700

1.207600

0.001100

12

0.481900

0.016200

0.031300

0.095800

1.877000

0.001900

13

0.550900

0.009800

0.021800

0.069200

1.773500

0.001000

14

0.583400

0.040900

0.098200

0.142000

1.680600

0.001000

15

0.636500

0.042400

0.116800

0.218100

1.546300

0.002000

16

0.228000

-0.073400

-0.095100

-0.509000

3.220300

0.008700

17

0.311900

0.050400

0.068700

0.370500

3.043400

0.005300

18

0.412800

0.047900

0.004000

0.413900

2.833000

0.003300

19

0.185600

0.069900

0.098200

0.043100

3.112100

0.001900

20

0.168600

0.017600

0.080000

0.404300

2.782100

0.001300

21

0.187200

0.082400

0.073300

0.030200

2.030600

0.005400

22

0.249300

0.021300

0.081700

0.414000

4.186500

0.004000

23

0.045800

0.003000

0.072500

0.439400

4.705800

0.002000

24

0.023700

0.119300

0.071800

0.374900

2.253000

0.005000

25

0.014000

0.139400

0.077300

0.327600

2.247300

0.004000

26

0.045800

0.057700

0.003900

0.029400

13.60910

0.010200

27

0.051300

0.016800

0.000600

0.006900

27.30160

0.003800

28

0.228000

0.012300

0.049100

0.013700

47.36870

0.001400

29

0.324000

0.046600

0.116200

0.156500

9.996400

0.000700

30

0.281500

0.202800

0.017500

0.113000

9.358400

0.000000

31

0.389000

0.050700

0.095800

0.404600

6.081400

0.004600

32

0.366200

0.000800

0.113900

0.438100

2.790400

0.003100

33

0.172700

0.052400

0.125600

0.044500

3.144200

0.001800

34

0.215900

0.116900

0.159500

0.058000

2.484400

0.001100

35

0.274400

0.035400

0.093600

0.360800

2.629700

0.001500

0.279500

0.028400

0.000600

0.002700

4.231000

0.030200

37

0.270500

0.054800

0.012900

0.068700

3.240800

0.020100

38

0.020100

0.116900

0.007000

0.043400

2.792600

0.011600

39

0.038100

0.013500

0.052700

0.256100

2.773500

0.011200

40

0.042700

0.023400

0.032100

0.175300

2.883300

0.010200

41

0.044200

0.072200

0.073800

0.482100

39.91540

0.001300

42

0.042300

0.082000

0.008600

0.089300

23.63810

0.001000

43

0.856300

0.053400

0.055800

0.825200

20.60410

0.000600

44

0.717600

0.056000

0.058600

0.628000

19.91690

0.001000

45

0.852700

-0.028800

-0.030100

-0.401300

20.90260

0.000800

46

0.834500

-0.252400

-0.023800

-0.165500

1.088800

0.001000

47

0.824400

0.000500

0.001900

0.018100

1.200100

0.000800

48

0.486900

-0.213800

-1.451000

-1.265500

1.058700

0.000100

49

0.414200

0.001300

0.007900

0.054100

1.126900

0.002400

50

0.358700

0.007800

0.044700

0.480600

1.162500

0.002600

51

0.264000

-0.081000

-0.157800

-0.528600

1.665300

0.012800

52

0.533200

0.090200

0.001400

0.006500

1.918600

0.009700

53

0.368200

0.082100

0.004500

0.017800

2.691200

0.005400

54

0.481000

0.130900

0.008400

0.051800

3.658100

0.003400

55

0.591300

0.010000

0.000500

0.003200

1.840200

0.000800

56

0.713900

-0.324200

-0.513200

-1.688700

2.501900

0.005200

57

0.694100

0.021100

0.039800

0.084200

1.990500

0.002200

58

0.711400

0.076200

0.014800

0.086700

1.639100

0.000900

59

0.607400

0.042300

0.134500

0.305400

1.389300

0.000800

60

0.653800

0.041200

0.115000

0.227900

1.908800

0.000400

61

0.688900

-0.138500

-0.479800

-0.782000

1.345700

0.014900

62

0.429700

-0.046000

-0.117300

-0.271800

1.551500

0.017900

63

0.020000

0.063500

0.006500

0.015900

1.472100

0.011700

64

0.031200

0.029200

0.307300

0.460300

1.418100

0.007400

65

0.023100

0.038200

0.029300

0.165200

2.260900

0.008000

66

0.105300

0.000900

0.018700

0.117600

47.39730

0.027100

67

0.173900

-0.185700

-0.191700

-1.214400

30.32350

0.023800

68

0.302000

0.000100

0.137000

0.814700

41.70860

0.011100

69

0.325200

0.225500

0.252100

0.703400

9.239600

0.009600

70

0.384400

0.075800

0.091800

0.428700

5.967800

0.005800

71

0.376100

-0.136400

-0.195400

-0.733600

3.197000

0.006300

72

0.663900

0.048100

0.071300

0.326500

2.966700

0.008000

73

0.023700

0.064000

0.104000

0.047400

2.501800

0.005400

74

0.033000

0.053500

0.085700

0.036200

2.573800

0.015500

75

0.266600

0.031600

0.093900

0.340300

1.519200

0.007800

76

0.323900

0.002400

0.002400

0.029600

30.44440

0.009900

77

0.288000

-0.002300

-0.002300

-0.036000

17.73810

0.005800

78

0.012000

0.001500

0.001500

0.037500

55.53930

0.003800

79

0.027000

0.017000

0.017500

0.147700

30.79920

0.004200

80

0.032800

0.012800

0.013200

0.171800

23.82720

0.002500

36

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 30/06/2022