Bảng 3.20: Tổng hợp chi phí theo từng mặt hàng trong quý IV/2016
Đơn vị tính : 1000 đồng
Nattoenzym | Hapacol 650 | Apitim 5mg | |
Sản lượng tiệu thụ ( hộp) | 71.431 | 74.681 | 779.856 |
Tổng chi phí khả biến | 4.048.298,19 | 1.699.075,07 | 3.426.179,13 |
-Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp | 3.250.420,50 | 1.145.524,25 | 2.465.815,65 |
-Chi phí nhân công trực tiếp | 74.932,62 | 51.986,68 | 90.192,47 |
-Chi phí sản xuất chung | 117.603,97 | 81.591,17 | 141.553,72 |
-Chi phí bán hàng | 605.341,10 | 419.972,97 | 728.617,29 |
Biến phí đơn vị | 56,67 | 22,75 | 4,39 |
Tổng chi phí bất biến | 1.216.372,98 | 843.894,09 | 1.464.084,28 |
-Chi phí sản xuất chung | 199.223,53 | 138.217,11 | 239.794,90 |
-Chi phí bán hàng | 527.800,24 | 366.176,75 | 635.285,43 |
-Chi phí quản lý doanh nghiệp | 489.349,21 | 339.500,23 | 589.003,95 |
Có thể bạn quan tâm!
- Tổ Chức Chứng Từ , Sổ Sách , Báo Cáo Kế Toán: A.tổ Chức Chứng Từ Kế Toán :
- Giới Thiệu Sản Phẩm Và Tình Hình Kinh Doanh Sản Phẩm:
- Tổng Hợp Chi Phí Bằng Tiền Khác Từ Tháng 10 Đến Tháng 12/2016
- Ứng Dụng Báo Cáo Thu Nhập Khi Lựa Các Phương Án Kinh Doanh
- Quyết Định Lựa Chọn Phương Án Kinh Doanh: Bảng 3.43: Bảng So Sánh Lợi Nhuận Qua 4 Phương Án
- Cronbach Alpha Của Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Việc Phân Tích Mối Quan Hệ Chi Phí – Khối Lượng – Lợi Nhuận
Xem toàn bộ 148 trang tài liệu này.
3.2.4 Báo cáo thu nhập dạng đảm phí
3.2.4.1 Báo cáo thu nhập dạng đảm phí cho sản phẩm Nattoenzym
Bảng 3.21 Bảng báo cáo thu nhập dạng đảm phí của sản phẩm Nattoenzym ở Quý IV/2016
Đơn vị tính: 1000 đồng
Tổng số | Tỷ lệ (%) | Đơn vị | |
Doanh thu | 8.198.660,25 | 100% | 114,78 |
Biến phí | 4.048.298,19 | 49,38% | 56,67 |
Số dư đảm phí | 4.150.362,06 | 50,62% | 58,11 |
Định phí | 1.216.372,98 | ||
Lợi nhuận | 2.933.989,08 |
3.2.4.2 Báo cáo thu nhập dạng đảm phí cho sản phẩm Hapacol 650
Bảng 3.22: Bảng báo cáo thu nhập dạng đảm phí của sản phẩm Hapacol 650 ở Quý IV/2016
Đơn vị tính: 1000 đồng
Tổng số | Tỷ lệ (%) | Đơn vị | |
Doanh thu | 5.688.058,72 | 100% | 76,16 |
Biến phí | 1.699.075,07 | 29,87% | 22,75 |
Số dư đảm phí | 3.988.983,65 | 70,13% | 53,41 |
Định phí | 843.894,09 | ||
Lợi nhuận | 3.145.089,56 |
3.2.4.3 Báo cáo thu nhập dạng đảm phí cho sản phẩm Apitim 5mg
Bảng 3.23: Bảng báo cáo thu nhập dạng đảm phí của sản phẩm Apitim 5mg ở Quý IV/2016
Đơn vị tính : 1000 đồng
Tổng số | Tỷ lệ (%) | Đơn vị | |
Doanh thu | 9.868.296,82 | 100% | 12,65 |
Biến phí | 3.426.179,13 | 34,72% | 4,39 |
Số dư đảm phí | 6.442.117,69 | 65,28% | 8,26 |
Định phí | 1.464.084,28 | ||
Lợi nhuận | 4.978.033,41 |
Kết luận:
Qua 3 bảng trên cho ta thấy mối quan hệ của các chỉ tiêu doanh thu, chi phí khả biến, số dư đảm phí, chi phí bất biến và lợi nhuận. Nhìn chung cơ cấu chi phí của công ty tập trung nhiều cho chi phí khả biến.Trong 3 sản phẩm, ta thấy Apitim 5mg có doanh thu là 9.868.296.820 đồng và lợi nhuận cao nhất là 4.978.033.410 đồng , đây cũng là mặt hàng tăng vượt bậc trong năm 2016 vừa qua, tiếp theo là Hapacol 650 với doanh thu là 5.688.058.720 đồng và lợi nhuận là 3.145.089.560 đồng. Cuối cùng, Nattoenzym có doanh thu là 8.198.660.250 đồng nhưng lại có lợi nhuận thấp nhất là 2.933.989.080 đồng , vì bị ảnh hưởng bởi giá bán cao nhưng sản lượng tiêu thụ giảm so với các mặt hàng khác. Công ty cần thực hiện một số phương án kinh doanh để thúc đẩy sản lượng cũng như lợi nhuận của mặt hàng này.
Theo định nghĩa, số dư đảm phí là phần chênh lệch giữa doanh thu và chi phí khả biến, trước hết là phải bù đắp định phí, phần còn lại là lợi nhuận. Mặt hàng nào có số dư đảm phí cao thì lợi nhuận cao. Tuy nhiện, thực chất kết luận này không hoàn toàn đúng với thực tế vì lợi nhuận còn bị tác động bởi các yếu tố như giá bán, sản lượng tiêu thụ.
3.2.4.4 Đòn bẩy kinh doanh:
Đòn bẩy kinh doanh cho ta biết khi lợi nhuận tăng (giảm) bao nhiêu % khi doanh thu tăng (hoặc giảm) 1%
Bảng 3.24: Đòn bẩy kinh doanh của từng sản phẩm trong quý IV/2016
Đơn vị tính : 1000 đồng
Sản phẩm | Tổng SDĐP | Lợi nhuận | Đòn bẩy kinh doanh | |
Nattoenzym | 4.150.362,06 | 2.933.989,08 | 1,41 | |
Hapacol 650 | 3.988.983,65 | 3.145.089,56 | 1,27 | |
Apitim 5mg | 6.442.117,69 | 4.978.033,41 | 1,29 | |
Từ bảng trên ta thấy cơ cấu chi phí mà công ty sử dụng sẽ quyết định đến đòn bẩy kinh doanh. Đòn bẩy hoạt động sẽ mạnh khi doanh nghiệp có tỷ lệ định phí cao và đòn bẩy kinh doanh sẽ yếu ở các doanh nghiệp có tỷ lệ định phí thấp. Nhìn chung đòn bẩy kinh doanh của 3 sản phẩm đều lớn hơn 1. Như vậy khi doanh thu của Nattoenzym tăng 1% thì lợi nhuận sẽ tăng 1,41% và ngược lại, Hapacol 650 khi doanh thu tăng 1% thì lợi nhuận tăng 1,27% và ngược lại, cuối cùng là Apitim 5mg khi doanh tăng 1 % thì lợi nhuận của sản phẩm này tăng 1,29% và ngược lại. Tuy nhiên, không phải độ lớn đòn bẩy hoạt động kinh doanh càng cao thì có lợi vì lợi nhuận còn phụ thuộc vào kết cấu mặt hàng và tình hình kinh tế thị trường.
3.2.4.5 Phân tích hòa vốn: a)Sản lượng hòa vốn:
Bảng 3.25: Sản lượng hòa vốn của 3 sản phẩm
Đơn vị tính : hộp
Định phí | SDĐP đơn vị | Sản lượng hòa vốn (hộp) | |
Nattoenzym | 1.216.372,98 | 58,11 | 20.932,25 |
Hapacol 650 | 843.894,09 | 53,41 | 15.800,30 |
Apitim 5mg | 1.464.084,28 | 8,26 | 177.249,91 |
Sản lượng hòa vốn là tỷ lệ giữa chi phí bất biến và số dư đảm phí đơn vị nên khi chi phí bất biến càng lớn thì sản lượng hòa vốn càng lớn để bù đắp chi phí bất biến. Tại mức sản lượng hòa vốn thì công ty sẽ không lời cũng không bị lỗ. Nếu công ty muốn đạt lợi nhuận thì sản lượng bán ra phải vượt sản lượng hòa vốn. Trong 3 sản phẩm Apitim 5mg có sản lượng hòa vốn cao nhất là 177.249,91 vì chi phí bất biến cao. Kế tiếp là sản phẩm Hapacol 650 sản lượng hòa vốn là 15.800,30 hộp, còn Nattoenzym có sản lượng hòa vốn là 20.932,25 hộp.
b) Doanh thu hòa vốn:
Bảng 3.26: Bảng Doanh thu hòa vốn của 3 sản phẩm
Đơn vị tính : 1000 đồng
Sản lượng hòa vốn (hộp) | Giá bán 1 đơn vị sản phẩm | Doanh thu hòa vốn | |
Nattoenzym | 20.932,25 | 114,78 | 2.402.603,66 |
Hapacol 650 | 15.800,30 | 76,16 | 1.203.350,85 |
Apitim 5mg | 177.249,91 | 12,65 | 2.242.211,36 |
Doanh thu hòa vốn phụ thuộc vào sản lượng hòa vốn và giá bán 1 đơn vị sản phẩm. Theo bảng 3.26 ta thấy Nattoenzym có doanh thu hòa vốn cao nhất là
do sản phẩm này có nguyên liệu đầu vào cao nên giá bán trên thị trường cao, tiếp theo là Hapacol 650 có doanh thu hòa vốn là 1.203.350.850 đồng và Apitim 5mg có doanh thu hòa vốn là 2.242.211.360 đồng.
Sản phẩm | Sản lượng tiêu thụ (hộp) | Sản lượng hòa vốn (hộp) | Sản lượng vượt hòa vốn (hộp) | Biến phí đơn vị | Lợi nhuận (Đvt: 1000 đồng) |
Nattoenzym | 71.431 | 20.932,25 | 50.498,75 | 56,67 | 2.933.989,08 |
Hapacol 650 | 74.681 | 15.800,70 | 58.880,70 | 22,75 | 3.145.089,56 |
Apitim 5mg | 779.856 | 117.249,91 | 602.606,09 | 4,39 | 4.978.033,41 |
c) Phân tích điểm hòa vốn: Bảng 3.27: Phân tích điểm hòa vốn
- Sản phẩm Nattoenzym:
+ Phương trình doanh thu: YD = 114,78x
+ Phương trình tổng chi phí: YC = 56,67x + 1.216.372,98
y (Đvt: 1000 đồng) YD = 114,78x
Lời
2.402.603,66Điểm hòa vốn YC = 56,67x + 1.216.372,98
1.216.372,98
Lỗ
0 20.932,25 x(hộp)
Hình 3.5: Đồ thị hòa vốn của sản phẩm Nattoenzym tại Quý IV/2016
Tại giao điểm của đường doanh thu và đường tổng chi phí chính là điểm hòa vốn và tại điểm này doanh thu bằng tổng chi phí. Đồ thị cho thấy công ty muốn hòa vốn thì sản lượng phải ở mức 20.932,25 hộp, khi đó doanh thu sẽ là 2.402.603.660 đồng. Khi vượt qua điểm hòa vốn, phía trên bên phải là sản phẩm này bắt đầu có lợi nhuận, tại mức sản lượng 71.431 sản phẩm thì lợi nhuận là 2.933.989.080 đồng.
- Sản phẩm Hapacol 650:
+ Phương trình doanh thu: YD = 76,16x
+ Phương trình tổng chi phí: YC = 22,75x + 843.894,09 y (đvt: 1000 đồng)
YD = 76,16x
Lời
Điểm hòa vốn YC = 22,75x + 843.894,09
1.203.350,85
843.894,09
Lỗ
0 15.800,30 x (hộp)
Hình 3.6: Đồ thị hòa vốn của sản phẩm Hapacol 650 tại Quý IV/2016
Khác với hai sản phẩm còn lại Hapacol 650 chỉ cần sản lượng là 15.800,30 sản phẩm thì đã hòa vốn.Tại mức sản lượng này, đường doanh thu cắt đường tổng chi phí tại mức 1.203.350.850 đồng. Phía bên trái điểm hòa vốn là vùng lỗ, bên phải là vùng lời, tại mức sản lượng là 74.681 sản phẩm thì đạt lợi nhuận là 3.145.089.560 đồng.
- Sản phẩm Apitim 5mg:
+ Phương trình doanh thu: YD = 12,65x
Điểm hòa vốn
YD = 12,65x
Lời
YC = 4,39x +
Lỗ
+ Phương trình tổng chi phí: YC = 4,39x + 1.464.084,28 y (đvt: 1000 đồng)
1.464.084,28
2.242.211,36
1.464.084,28
0
177.249,91 x (hộp)
Hình 3.7: Đồ thị hòa vốn của sản phẩm Apitim 5mg tại Quý IV/2016
Đồ thị trên cho ta thấy để đạt được hòa vốn là cần 177.249,91 sản phẩm. Tại sản lượng này thì đường doanh thu và đường tổng chi phí cắt nhau tại điểm hòa vốn. Khi đó doanh thu đạt mức hòa vốn là 2.242.211.360 đồng. Phía bên trái điểm hòa vốn là vùng lỗ, còn phía bên tay phải là vùng lời tại mức sản lượng là 779.856 sản phẩm thì lợi nhuận đạt được là 4.978.033.410 đồng.
d) Thời gian hòa vốn và tỷ lệ hòa vốn:
Bảng 3.28: Bảng thời gian hòa vốn của 3 sản phẩm
Đơn vị tính : 1000 đồng
Nattoenzym | Hapacol 650 | Apitim 5mg | |
Doanh thu hòa vốn | 2.402.603,66 | 1.203.350,85 | 2.242.211,36 |
Doanh thu bình quân 1 ngày | 22.774,06 | 15.800,16 | 27.411,94 |
Thời gian hòa vốn (ngày) | 105,50 | 76,16 | 81,80 |
Theo bảng 3.28 ta thấy Hapacol 650 có thời gian hòa vốn nhanh nhất 76,16 ngày.Tiếp theo là Apitim 5mg tới 81,80 ngày thì mới hòa vốn.Tuy nhiên, đối với Nattoenzym phải mất 105,50 ngày mới hòa vốn. Mà các nhà quản trị thường quan tâm đến các sản phẩm có thời gian hòa vốn nhanh hơn, trong trường hợp này là Hapacol 650.
Bảng 3.29: Bảng tỷ lệ hòa vốn của 3 sản phẩm
Nattoenzym | Hapacol 650 | Apitim 5mg | |
Sản lượng hòa vốn | 20.932,25 | 15.800,30 | 177.249,91 |
Sản lượng tiêu thụ | 71.431 | 74.681 | 779.856 |
Tỷ lệ hòa vốn (%) | 29,30 | 21,16 | 22,73 |
Tỷ lệ hòa vốn là tỷ lệ giữa sản lượng hòa vốn so với tổng sản lượng tiêu thụ trong kỳ.Tỷ lệ hòa vốn là thước đo mức độ rủi ro tiêu thụ.Tỷ lệ hòa vốn càng cao thì mức độ rủi ro sản phẩm càng lớn và ngược lại. Do đó Hapacol 650 là sản phẩm có mức rủi ro thấp nhất là 21,16%. Nattoenzym là sản phẩm có mức rủi ro cao nhất 29,30%.
e) Số dư an toàn:
Bảng 3.30 :Bảng số dư an toàn của 3 sản phẩm
Đơn vị tính : 1000 đồng
Nattoenzym | Hapacol 650 | Apitim 5mg | |
Doanh thu thực hiên | 8.198.660,25 | 5.688.058,72 | 9.868.296,82 |
Doanh thu hòa vốn | 2.402.603,66 | 1.203.350,85 | 2.242.211,36 |
Số dư an toàn | 5.796.056,59 | 4.484.707,87 | 7.626.085,46 |
Tỷ lệ số dư an toàn | 70,70 | 78,84 | 77,28 |
Số dư an toàn phản ánh mức doanh thu thực hiện được vượt qua mức doanh thu hòa vốn. Theo bảng trên ta thấy cả 3 sản phẩm đều vượt mức hòa vốn và mang lại lợi nhuận cho công ty. Ta thấy Hapacol 650 có số dư an toàn thấp nhất là 4.484.707.870 đồng và Apitim 5mg lại có số dư an toàn cao nhất là 7.626.085.460 đồng. Tuy nhiên, nếu chỉ dùng số dư an toàn để so sánh sự an toàn của các mặt hàng là chưa đủ, bởi quy mô hoạt động cũng như giá trị của từng mặt hàng là khác nhau. Vì vậy, để có sự đánh giá chính xác hơn thì cần xem xét tới chỉ tiêu tỷ lệ số dư an toàn.Tỷ lệ này càng cao thì khả năng phát sinh lỗ càng thấp và Hapacol 650 tuy có số dư an toàn thấp nhưng lại có tỷ lệ an toàn cao nhất trong 3 sản phẩm. Từ bảng số liệu trên ta thấy tỷ lệ số dư an toàn của 3 sản phẩm là tương đối cao và xấp xỉ nhau.
3.2.5 Các phương án kinh doanh tại công ty
Trong hoạt động sản xuất kinh doanh các nhà quản trị thường phải xem xét, đánh giá hoạt động sản xuất kinh doanh ở nhiều khía cạnh khác nhau, các yếu tố tác động hay các mối quan hệ giữa các yếu tố để tìm ra một phương án kinh doanh thích hợp.
Đối với nhà quản trị thì việc dự đoán sự việc trong tương lai và đưa ra quyết định ở hiện tại là vô cùng quan trọng. Để làm được đều này thì nhà quản trị cần áp dụng một số biện pháp như thay đổi một hoặc nhiều yếu tố và cố định các yếu tố còn lại là các biện pháp mà nhà quản trị thường sử dụng để đề ra chiến lược kinh doanh và đánh giá tính khả thi và khả năng sinh lời của dự án đó.
Căn cứ vào phương pháp hoạt động của công ty kết hợp với việc nghiên cứu về công ty và dự báo thị trường trong thời gian tới, công ty có định hướng ra một số phương án kinh doanh nhằm lượng sản phẩm tiêu thụ của 3 mặt hàng Nattoenzym, Hapacol 650 và Apitim 5mg.
Phương án 1: Khi chi phí khả biến và sản lượng thay đổi
Để thúc đẩy sản lượng tiêu thụ trong Quý I/2017, Công ty đã tổ chức chương trình khuyến mãi cho các mặt hàng sau:
+ Khi khách hàng mua 1 hộp Nattoenzym (1 hộp 30 viên) sẽ tặng 1 ly thủy tinh trị giá 15.250 đồng, với phương án này dự kiến sản lượng của sản phẩm sẽ tăng lên 5%.
+ Khi khách hàng mua 5 hộp Hapacol 650(1 hộp 250 viên) sẽ được tặng 1 Card điện thoại trị giá 50.000 đồng, dự kiến sản lượng tiêu thụ tăng 10%.
+ Khi khách hàng mua 10 hộp apitim 5mg (1 hộp 30 viên) sẽ được tặng phiếu mua hàng Big C trị giá 100.000 đồng, dự kiến sản lượng tiêu thụ sẽ tăng 10%.
Phương án 2: Khi giá bán và sản lượng thay đổi
Công ty dự kiến sẽ giảm giá 10% cho mỗi mặt hàng khi mua các sản phẩm sau theo số lượng quy định:
-Khi mua 10 hộp Nattoenzym
-Khi mua 10 hộp Hapacol 650
-Khi mua 10 hộp Apitim 5mg