Với phương án này, dự kiến sản lượng tiêu thụ tăng lên 10% cho mỗi sản phẩm.
Phương án 3: Khi chi phí bất biến và sản lượng thay đổi
Công ty ký hợp đồng quảng cáo với đài truyền hình Cần Thơ khung giờ từ 6 giờ đến 6 giờ 20 phút để quảng cáo cho 3 sản phẩm Nattoenzym, Hapacol 650, Apitim 5mg. Chi phí quảng cáo trong hợp đồng là 1.500.000.000 đồng .Trong đó, 40% chi phí là của Nattoenzym vì đây là mặt hàng cần phát triển nhiều hơn trong thời gian tới, số còn lại chia đều cho 2 sản phẩm còn lại. Với phương án này, dự kiến sản lượng tiêu thụ sẽ tăng 20%.
Phương án 4: Khi chi phí bất biến, khả biến, sản lượng tiêu thụ thay
đổi
Công ty dự kiến sẽ giảm 20% chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và tăng
lương 5% cho nhân viên phân xưởng cho 3 sản phẩm Natooenzym, Hapacol 650, Apitim 5mg. Với phương án này, một mặt là muốn khuyến khích tinh thần làm việc của các nhân viên và dự kiến sản lượng tiêu thụ của 3 sản phẩm này sẽ tăng 15%.
trên:
3.2.6 Ứng dụng báo cáo thu nhập khi lựa các phương án kinh doanh
3.2.6.1 Phương án 1: Chi phí khả biến và sản lượng thay đổi, các
yếu tố khác không đổi
Trong kinh doanh, khách hàng là người quyết định nên thành công của một doanh nghiệp.Vì thế công ty đã đưa ra các chương trình khuyễn mãi để giữ chân khách hàng đồng thời tìm thêm khách hàng mới.
Theo tình hình thị trường hiện nay, công ty phải cạnh tranh với rất nhiều công ty khác, việc sản xuất kinh doanh các mặt hàng của công ty chưa triệt để, trước hoàn cảnh đó công ty đã tổ chức chương trình khuyễn mại cho các mặt hàng Nattoenzym, Hapacol 650, Apitim 5mg
a) Sản phẩm Nattoenzym:
Bảng 3.31: Bảng tính phương án 1 cho sản phẩm Nattoenzym
Đơn vị tính: 1000 đồng
Quý IV/2016 | Quý I/2017 | Chênh lệch | |
Doanh thu | 8.198.660,25 | 8.608.792,69 | 410.132,44 |
Biến phí | 4.048.298,19 | 4.266.145,04 | 217.846,85 |
Số dư đảm phí | 4.150.362,06 | 4.342.647,65 | 192.285,59 |
Định phí | 1.216.372,98 | 1.216.372,98 | 0 |
Lợi nhuận | 2.933.989,08 | 3.126.274,67 | 192.285,59 |
Có thể bạn quan tâm!
- Giới Thiệu Sản Phẩm Và Tình Hình Kinh Doanh Sản Phẩm:
- Tổng Hợp Chi Phí Bằng Tiền Khác Từ Tháng 10 Đến Tháng 12/2016
- Tổng Hợp Chi Phí Theo Từng Mặt Hàng Trong Quý Iv/2016
- Quyết Định Lựa Chọn Phương Án Kinh Doanh: Bảng 3.43: Bảng So Sánh Lợi Nhuận Qua 4 Phương Án
- Cronbach Alpha Của Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Việc Phân Tích Mối Quan Hệ Chi Phí – Khối Lượng – Lợi Nhuận
- Đánh Giá Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Phân Tích Mối Quan Hệ Chi Phí
Xem toàn bộ 148 trang tài liệu này.
- Doanh thu mới: 114,78 x 71.431 x 105% = 8.608.792,69
- Biến phí mới: (0,21 + 56,67) x 71.431 x 105 % = 4.266.145,04
b) Sản phẩm Hapacol 650:
Bảng 3.32: Bảng tính phương án 1 cho sản phẩm Hapacol 650
Đơn vị tính: 1000 đồng
Quý IV/2016 | Quý I/2017 | Chênh lệch | |
Doanh thu | 5.688.058,72 | 6.256.475,46 | 568.416,74 |
Biến phí | 1.699.075,07 | 1.879.571,41 | 180.496,34 |
Số dư đảm phí | 3.988.983,65 | 4.376.904,05 | 387.920,40 |
Định phí | 843.894,09 | 843.894,09 | 0 |
Lợi nhuận | 3.145.089,56 | 3.533.009,96 | 387.920,40 |
- Doanh thu mới : 76,16 x 74.681 x 110% = 6.256.475,46
- Biến phí mới: (0,13 + 22,75) x 74.681 x 110% = 1.879.571,41
c) Sản phẩm Apitim 5mg:
Bảng 3.33: Bảng tính phương án 1 cho sản phẩm Apitim 5mg
Đơn vị tính: 1000 đồng
Quý IV/2016 | Quý I/2017 | Chênh lệch | |
Doanh thu | 9.868.296,82 | 10.851.696,24 | 983.399,42 |
Biến phí | 3.426.179,13 | 3.774.503,04 | 348.323,91 |
Số dư đảm phí | 6.442.117,69 | 7.077.193,20 | 635.075,51 |
Định phí | 1.464.084,28 | 1.464.084,28 | 0 |
Lợi nhuận | 4.978.033,41 | 5.613.108,92 | 635.075,51 |
- Doanh thu mới = 12,65 x 779.856 x 110% = 10.851.696,24
- Biến phí mới = ( 0,01 + 4,39) x 779.856 x 110% = 3.774.503,04
Kết luận:
Mặc dù phương án này công ty phải tốn thêm khoản chi phí về quà khuyến mãi nhưng ta thấy rằng nó đã khẳng định được tính khả thi khi sản lượng tiêu thụ tăng lên dẫn tới số dư đảm phí cũng tăng theo, điều này đã làm cho lợi nhuận của 3 mặt hàng đều tăng lên đáng kể cụ thể là đối với mặt hàng Nattoenzym sau khi thực hiện chính sách đã tăng 192.285.590 đồng tương ứng với 6,55 %, Hapacol 650 đã tăng 387.920.400 đồng tương ứng với 12,33 % và Apitim 5mg lợi nhuận tăng 635.075.510 đồng tương ứng với 12,75 %.Với việc thực hiện chương trình khuyến mãi sẽ làm cho biến phí thay đổi và sản lượng tiêu thụ thay đổi dẫn tới số dư đảm phí tăng lên và bù đắp được định phí làm tăng lợi nhuận cho công ty.
Ưu điểm của phương án này là góp phần tăng doanh số và lợi nhuận cho công ty, tạo lợi thế cạnh tranh cho các sản phẩm, giúp doanh nghiệp giữ chân được khách hàng và có cơ hội tìm kiếm khách hàng mới. Tuy nhiên, với phương án này thì công ty phải tốn thêm một khoản chi phí.
3.2.6.2 Phương án 2: Thay đổi giá bán và sản lượng thay đổi, các chi phí khác không đổi
Để khuyến khích khách hàng mua với số lượng nhiều, công ty đã đưa ra chính sách giảm giá 10% cho các mặt hàng Nattoenzym, Hapacol 650 và Apitim 5mg, với mong muốn sản lượng tiêu thụ của các mặt hàng sẽ tăng lên trong thời gian tới. Bảng tính phương án 2
a) Sản phẩm Nattoenzym
Bảng 3.34: Bảng tính phương án 2 của sản phẩm Nattoenzym
Đơn vị tính: 1000 đồng
Quý IV/2016 | Quý I/2017 | Chênh lệch | |
Doanh thu | 8.198.660,25 | 8.116.861,68 | (81.798,57) |
Biến phí | 4.048.298,19 | 4.452.794,25 | 404.496,06 |
Số dư đảm phí | 4.150.362,06 | 3.664.067,43 | (486.294,63) |
Định phí | 1.216.372,98 | 1.216.372,98 | 0 |
Lợi nhuận | 2.933.989,08 | 2.447.694,45 | (486.294,63) |
- Doanh thu mới: [114,78 – (114,78 x 10%)] x 71.431 x 110% =
8.116.861,68
- Biến phí mới : 56,67 x 71.431 x 110% = 4.452.794,25
b) Sản phẩm Hapacol 650
Bảng 3.35: Bảng tính phương án 2 của sản phẩm Hapacol 650
Đơn vị tính: 1000 đồng
Quý IV/2016 | Quý I/2017 | Chênh lệch | |
Doanh thu | 5.688.058,72 | 5.630.499,31 | (57.559,41) |
Biến phí | 1.699.075,07 | 1.868.892,03 | 169.819,96 |
Số dư đảm phí | 3.988.983,65 | 3.761.607,28 | (227.376,37) |
Định phí | 843.894,09 | 843.894,09 | 0 |
Lợi nhuận | 3.145.089,56 | 2.917.713,19 | (227.376,37) |
- Doanh thu mới : [76,16 – (76,16 x 10%) x 74.681 x 110% = 5.630.499,31
- Biến phí mới: 22,75 x 74.681 x 110% = 1.868.892,03
c) Sản phẩm Apitim 5mg
Bảng 3.36: Bảng tính phương án 2 của sản phẩm Apitim 5mg
Đơn vị tính: 1000 đồng
Quý IV/2016 | Quý I/2017 | Chênh lệch | |
Doanh thu | 9.868.296,82 | 9.770.815,82 | (97.481) |
Biến phí | 3.426.179,13 | 3.765.924,62 | 339.745,49 |
Số dư đảm phí | 6.442.117,69 | 6.004.891,20 | (437.226,49) |
Định phí | 1.464.084,28 | 1.464.084,28 | 0 |
Lợi nhuận | 4.978.033,41 | 4.540.806,92 | (437.226,49) |
- Doanh thu mới: [12,65 – (12,65 x 10%)] x 779.856 x 110% =
9.770.815,82
- Biến phí mới : 4,39 x 779.856 x 110% = 3.765.924,62
Kết luận:
Ta thấy rằng, phương án này không mang lại tính khả quan cho doanh thu và lợi nhuận. Nếu thực hiện phương án này doanh thu của 3 mặt hàng đều giảm cụ thể là với sản phẩm Nattoenzym doanh thu giảm 81.798.570 đồng tương ứng với giảm 1%, sản phẩm Hapacol 650 doanh thu giảm 57.559.410 đồng tương ứng giảm 1,01% , cuối cùng là sản phầm Apitim 5mg doanh thu giảm 97.481.000 đồng tương ứng giảm 0,99%. Đồng thời làm cho lợi nhuận giảm theo với Nattoenzym giảm 486.451.780 đồng, Hapacol 650 giảm 227.376.370 đồng và Apitim 5mg lợi nhuận giảm 437.226.490 đồng.
Ưu điểm của phương án này là giảm giá bán thu hút được lượng khách hàng.Tuy nhiên với phương án này không mang lại lợi nhuận cao cho công ty.
3.2.6.3 Phương án 3: Chi phí bất biến và sản lượng thay đổi, các yếu tố khác không đổi
Để thu hút sự quan tâm của khách hàng, công ty đã đầu tư chi phí quảng cáo cho 3 sản phẩm Nattoenzym, Hapacol 650, Apitim 5mg, với phương án này công ty cũng muốn giới thiệu sản phẩm rộng rãi với tất cả khách hàng trên cả nước đồng thời dự kiến nếu áp dụng phương án này sản lượng tiêu thụ sẽ tăng lên 20%.
a) Sản phẩm Nattoenzym
Bảng 3.37: Bảng tính phương án 3 của sản phẩm Nattoenzym
Đơn vị tính: 1000 đồng
Quý IV/2016 | Quý I/2017 | Chênh lệch | |
Doanh thu | 8.198.660,25 | 9.838.620,22 | 1.639.959,97 |
Biến phí | 4.048.298,19 | 4.857.593,72 | 809.295,53 |
Số dư đảm phí | 4.150.362,06 | 4.981.026,50 | 830.664,44 |
Định phí | 1.216.372,98 | 1.816.372,98 | 600.000 |
Lợi nhuận | 2.933.989,08 | 3.164.653,52 | 230.664,44 |
- Doanh thu mới: 114,78 x 71.431 x 120% = 9.838.620,22
- Biến phí mới : 56,67 x 71.431 x 120% = 4.857.593,72
- Định phí mới: 1.216.372,98 + (1.500.000 x 40%) = 1.816.372,98
b) Sản phẩm Hapacol 650
Bảng 3.38: Bảng tính phương án 3 của sản phẩm Hapacol 650
Đơn vị tính: 1000 đồng
Quý IV/2016 | Quý I/2017 | Chênh lệch | |
Doanh thu | 5.688.058,72 | 6.825.245,95 | 1.137.187,23 |
Biến phí | 1.699.075,07 | 2.038.791.30 | 339.716,23 |
Số dư đảm phí | 3.988.983,65 | 4.786.454,65 | 797.471 |
Định phí | 843.894,09 | 1.293.894,09 | 450.000 |
Lợi nhuận | 3.145.089,56 | 3.492.560,56 | 347.471 |
- Doanh thu mới: 76,16 x 74.681 x 120% = 6.825.245,95
- Biến phí mới: 22,75 x 74.681 x 120% = 2.038.791.30
- Định phí mới: 843.894,09 + (1.500.000 x 30%) = 1.293.894,09
c) Sản phẩm Apitim 5mg
Bảng 3.39: Bảng tính phương án 3 của sản phẩm Apitim 5mg
Đơn vị tính: 1000 đồng
Quý IV/2016 | Quý I/2017 | Chênh lệch | |
Doanh thu | 9.868.296,82 | 11.838.214,08 | 1.969.917,26 |
Biến phí | 3.426.179,13 | 4.108.281,41 | 682.102,28 |
Số dư đảm phí | 6.442.117,69 | 7.729.932,67 | 1.287.814,98 |
Định phí | 1.464.084,28 | 1.914.084,28 | 450.000 |
Lợi nhuận | 4.978.033,41 | 5.815.848,39 | 837.814,98 |
- Doanh thu mới: 12,65 x 779.856 x 120 % = 11.838.214,08
- Biến phí mới: 4,39 x 779.856 x 120% = 4.108.281,41
- Định phí mới : 1.464.084,28 x (1.500.000 x 30%) = 1.914.084,28
Kết luận:
Với kết quả của phương án thay đổi chi phí bất biến và sản lượng , ta thấy sự tăng lên của lợi nhuận, đối với sản phẩm Nattoenzym lợi nhuận tăng 230.664.440 đồng tương ứng với tăng 7,86%, sản phẩm Hapacol 650 lợi nhuận tăng 347.471.000 đồng tương ứng với 11,05%, cuối cùng Apitim 5mg khi áp dụng phương án này lợi nhuận sẽ tăng 837.814.980 đồng tương ứng với 16,83%. Việc tăng chi phí quảng cáo làm tăng chi phí bất biến nhưng đồng thời số dư đảm phí cũng tăng lên nên lợi nhuận cũng kéo theo tăng lên.
Ưu điểm của phương án này là góp phần làm tăng doanh thu, lợi nhuận, giúp cho việc quảng bá sản phẩm rộng rãi hơn trên khắp cả nước.Tuy nhiên, công ty phải chịu một khoản chi phí đầu tư cho việc quảng cáo này.
3.2.6.4 Phương án 4: Chi phí khả biến, chi phí bất biến và sản lượng thay đổi, các yếu tố khác không đổi
Công ty đưa ra chính sách sẽ giảm 20% chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, đồng thời tăng 5% đối với các nhân viên phân xưởng, với phương án này công ty cũng muốn khuyến khích tinh thần làm việc của nhân viên, bên cạnh đó mong muốn sản lượng của 3 sản phẩm Nattoenzym, Hapacol 650 và Apitim sẽ tăng lên 15%. Bảng tính phương án 4
- Khi chi phí nguyên vật liệu giảm 20%Chi phí nguyên vật liệu đơn vị thay đổi.
Ta có, chi phí nguyên vật liệu đơn vị mới:
+ Nattoenzym: 45,50 – (45,50 x 20%) = 36,40
+ Hapacol 650 : 15,34 – (15,34 x 20%) = 12,27
+ Apitim 5mg : 3,16 – ( 3,16 x 20%) = 2,53
- Biến phí đơn vị mới của 3 sản phẩm:
+ Nattoenzym: 36,40 + 1,05 + 1,65 + 8,47 = 47,57
+ Hapacol 650 : 12,27 + 0,70 + 1,09 + 5,62 = 19,68
+Apitim 5mg : 2,53 + 0,12 + 0,18 + 0,93 = 3,76
- Khi tăng lương 5% cho nhân viên phân xưởngĐịnh phí thay đổi
+ Chi phí nhân viên phân xưởng: 12.873.093,61 + (12.873.093,61 x 5%) = 13.516.748,29
Tổng định phí sản xuất chung mới: 28.780.751,36
+ Mức phân bổ chi phí sản xuất chung mới cho Nattoenzym
x | 8.198.660,25 | = | 203.780,90 |
1.157.927.961 |
+ Mức phân bổ chi phí sản xuất chung mới cho Hapacol 650
x | 5.688.058,72 | = | 141.378,92 |
1.157.927.961 |
+ Mức phân bổ chi phí sản xuất chung mới cho Apitim 5mg:
x | 9.868.296,82 | = | 245.280,37 |
1.157.927.961 |
a) Sản phẩm Nattoenzym
Bảng 3.40: Bảng tính phương án 4 của sản phẩm Nattoenzym
Đơn vị tính: 1000 đồng
Quý IV/2016 | Quý I/2017 | Chênh lệch | |
Doanh thu | 8.198.660,25 | 9.428.677,71 | 1.230.017,46 |
Biến phí | 4.048.298,19 | 3.907.668,57 | (140.629,62) |
Số dư đảm phí | 4.150.362,06 | 5.521.009,14 | 1.370.647,08 |
Định phí | 1.216.372,98 | 1.220.930,35 | 4.557,37 |
Lợi nhuận | 2.933.989,08 | 4.300.078,79 | 1.366.089,71 |
- Doanh thu mới : 114,78 x 71.431 x 115% = 9.428.677,71
- Biến phí mới : 47,57 x 71.431 x 115 % = 3.907.668,57
- Định phí mới : 203.780,90 + 527.800,24 + 489.349,21 = 1.220.930,35
b) Sản phẩm Hapacol 650
Bảng 3.41: Bảng tính phương án 4 của sản phẩm Hapacol 650
Đơn vị tính: 1000 đồng
Quý IV/2016 | Quý I/2017 | Chênh lệch | |
Doanh thu | 5.688.058,72 | 6.540.860,70 | 852.801,98 |
Biến phí | 1.699.075,07 | 1.690.180,39 | (8.894,68) |
Số dư đảm phí | 3.988.983,65 | 4.850.680,31 | 861.696.,66 |
Định phí | 843.894,09 | 847.055,90 | 3.161,81 |
Lợi nhuận | 3.145.089,56 | 4.003.624,41 | 858.534,85 |
-Doanh thu mới: 76,16 x 74.681 x 115 % = 6.540.860,70
-Biến phí mới : 19,68 x 74.681 x 115 % = 1.690.180,39
-Định phí mới: 141.378,92 + 366.176,75 + 339.500,23 = 847.055,90
c) Sản phẩm Apitim 5mg
Bảng 3.42: Bảng tính phương án 4 của sản phẩm Apitim 5mg
Đơn vị tính: 1000 đồng
Quý IV/2016 | Quý I/2017 | Chênh lệch | |
Doanh thu | 9.868.296,82 | 11.344.955,16 | 1.476.658,34 |
Biến phí | 3.426.179,13 | 3.372.097,34 | (54.081,79) |
Số dư đảm phí | 6.442.117,69 | 7.972.857,82 | 1.530.740,13 |
Định phí | 1.464.084,28 | 1.469.569,75 | 5.485,47 |
Lợi nhuận | 4.978.033,41 | 6.503.288,07 | 1.525.254,66 |
- Doanh thu mới: 12,65 x 779.856 x 115% = 11.344.955,16
- Biến phí mới : 3,76 x 779.856 x 115% = 3.372.097,34
- Định phí mới : 245.280,37 + 635.285,43 + 589.003,95 = 1.469.569,75
Kết luận:
Với phương án này ta thấy, lợi nhuận của các sản phẩm có biến động tăng lên rò rệt, cụ thể lợi nhuận của Nattoenzym tăng 1.366.089.710 đồng tăng 46,56%, sản phẩm Hapacol 650 tăng 858.534.850 đồng tương ứng với 27,30%, sản phẩm Apitim 5mg tăng 1.525.254.660 đồng tương ứng với 30,64%.