Định phí hoạt động (b) = 8.138.819,44 – ( 14,42 x 424.562,74) = 2.016.624,73
Biến phí = 14,42 x 925.968 = 13.352.458,56
Định phí = 18.765.427,48 – 13.352.458,56 = 5.412.968,92
+ Chi phí bằng tiền khác:
Bảng 3.9: Tổng hợp chi phí bằng tiền khác từ tháng 10 đến tháng 12/2016
Đơn vị tính: 1000 đồng
Sản lượng (hộp) | Chi phí bằng tiền khác | |
10 | 225.349,87 | 872.177,54 |
11 | 276.055,39 | 913.296,27 |
12 | 424.562,74 | 955.221,03 |
Tổng | 925.968 | 2.740.694,84 |
Có thể bạn quan tâm!
- Lĩnh Vực Hoạt Động , Thuận Lợi, Khó Khăn Và Phương Hướng Phát Triển Của Công Ty Cổ Phần Dược Hậu Giang:
- Tổ Chức Chứng Từ , Sổ Sách , Báo Cáo Kế Toán: A.tổ Chức Chứng Từ Kế Toán :
- Giới Thiệu Sản Phẩm Và Tình Hình Kinh Doanh Sản Phẩm:
- Tổng Hợp Chi Phí Theo Từng Mặt Hàng Trong Quý Iv/2016
- Ứng Dụng Báo Cáo Thu Nhập Khi Lựa Các Phương Án Kinh Doanh
- Quyết Định Lựa Chọn Phương Án Kinh Doanh: Bảng 3.43: Bảng So Sánh Lợi Nhuận Qua 4 Phương Án
Xem toàn bộ 148 trang tài liệu này.
Biến phí đơn vị hoạt động (a) =
955.221,03 – 872.177,54
424.562,74 – 225.349,87
= 0,42
Định phí hoạt động (b) = 955.221,03 – (0,42 x 424.562,74) = 776.904,68
Biến phí = 0,42 x 925.968 = 388.906,56
Định phí = 2.740.694,84 – 388.906,56 = 2.351.788,28
a) Biến phí sản xuất chung
Biến phí sản xuất chung bao gồm chi phí phục vụ sản xuất, chi phí vật liệu, bốc xếp, vận chuyển,…. Biến phí sản xuất phụ thuộc vào nhiều yếu tố trong đó sản phẩm nào có số lượng càng nhiều thì sẽ góp phần giảm chi phí sản xuất đơn vị, ngoài ra biến phí sản xuất còn phụ thuộc vào giá cả nhiên liệu, …
Phân bổ biến phí sản xuất chung theo doanh thu thực hiện:
Bảng 3.10: Tổng hợp biến phí sản xuất chung
Đơn bị tính : 1000 đồng
Sổ tiền | |
Chi phí vật liệu | 2.868.290,16 |
Chi phí dịch vụ mua ngoài | 13.352.458,56 |
Chi phí bằng tiền khác | 388.906,56 |
Tổng | 16.609.655,28 |
= | Tổng chi phí cần phân bổ | x | Doanh thu thực hiện từng sản phẩm |
Tổng doanh thu |
+ Mức phân bổ cho Nattoenzym
1.157.927.961 | x | 8.198.660,25 | = | 117.603,97 |
+ Mức phân bổ cho Hapacol 650
1.157.927.961 | x | 5.688.058,72 | = | 81.591,17 |
+ Mức phân bổ cho Apitim 5mg
1.157.927.961 | x | 9.868.296,82 | = | 141.553,72 |
Bảng 3.11 Tình hình biến phí sản xuất chung từng sản phẩm trong Quý IV/2016
Đơn vị tính : 1000 đồng
Tổng biến phí SXC | Sản lượng tiêu thụ (hộp) | Biến phí SXC đơn vị | |
Nattoenzym | 117.603,97 | 71.431 | 1,65 |
Hapacol 650 | 81.591,17 | 74.681 | 1,09 |
Apitim 5mg | 141.553,72 | 779.856 | 0,18 |
Qua bảng 3.11 ta thấy biến phí đơn vị của sản phẩm Nattoenzym là lớn nhất so với hai sản phẩm còn lại, là do sản lượng tiêu thụ thấp kéo theo tổng biến phí sản xuất chung giảm xuống. Hapacol 650 có biến phí đơn vị cao thứ 2 trong 3 sản phẩm là 1,09. Sản phẩm Apitim 5mg có biến phí đơn vị nhỏ nhất là do sản phẩm này có sản lượng tiêu thụ cao nhất dẫn đến tổng biến phí cao so với hai sản phẩm còn lại.
b) Định phí sản xuất chung
Chi phí bất biến là những chi phí cố định dù mức hoạt động thay đổi. Vì vậy, dù sản xuất ít hay nhiều thì công ty cũng phải gánh chi phí này.
Định phí sản xuất chung bao gồm: lương của nhân viên phân xưởng, chi phí dụng cụ sản xuất, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác,….
Bảng 3.12 Tổng hợp định phí sản xuất chung
Đơn vị tính: 1000 đồng
Số tiền | |
Chi phí nhân viên phân xưởng | 12.873.093,61 |
Chi phí dụng cụ sản xuất | 833.170,69 |
Chi phí khấu hao TSCĐ | 6.666.075,18 |
Chi phí dịch vụ mua ngoài | 5.412.968,92 |
Chi phí bằng tiền khác | 2.351.788,28 |
Tổng | 28.137.096,68 |
+ Mức phân bổ cho Nattoenzym:
1.157.927.961 | x | 8.198.660,25 | = | 199.223,53 |
+ Mức phân bổ cho Hapacol 650:
1.157.927.961 | x | 5.688.058,72 | = | 138.217,11 |
+ Mức phân bổ cho Apitim 5mg:
1.157.927.961 | x | 9.868.296,82 | = | 239.794,90 |
Bảng 3.13 Tình hình định phí sản xuất chung từng sản phẩm trong Quý IV/2016
Đơn vị tính: 1000 đồng
Tổng định phí sản xuất chung | |
Nattoenzym | 199.223,53 |
Hapacol 650 | 138.217,11 |
Apitim 5mg | 239.794,90 |
Dựa vào số liệu bảng trên cho thấy sản phẩm Apitim 5mg có định phí chung cao nhất, trong năm 2016 sản phẩm này cũng tăng đáng kể so với các năm trước, công ty nên đầu tư cho sản phẩm để giúp cho sản phẩm này tăng trưởng cao hơn trong những năm tới. Nattoenzym có định phí cao thứ 2 vì đây là sản
phẩm mới, nên công ty tập trung phát triển cho mặt hàng này và cuối cùng Hapacol 650 có định phí thấp nhất trong 3 sản phẩm, sản phẩm này có xu hướng giảm trong quý này nhưng so với tổng năm 2016 thì sản phẩm này vẫn tăng đều cho mỗi năm.
3.2.3.4 Chi phí bán hàng:
Chi phí bán hàng là những chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm. Khác với chi phí sản xuất chung, chi phí bán hàng tại công ty đều là chi phí hỗn hợp.
Bảng 3.14: Tổng hợp chi phí bán hàng của Công ty Cổ phẩn Dược Hậu Giang Quý IV/2016
Đơn vị tính : 1000 đồng
Nội dung | Số tiền | |
Chi phí nhân viên bán hàng | Tiền lương và các khoản trích theo lương | 76.585.337,05 |
Chi phí vật liệu bao bì | Vật liệu, bao bì, phụ tùng thay thế, nhiên liệu,.. | 2.475.661,02 |
Chi phí dụng cụ, đồ dùng | Dụng cụ, đồ dùng, văn phòng phẩm,.. | 1.512.506,72 |
Chi phí khấu hao TSCĐ | Khấu hao tài sản cố định | 3.920.758,01 |
Chi phí dịch vụ mua ngoài | Chi phí vận chuyển, bốc vác, thuê văn phòng, nước, điện thoại, internet, khuyến mãi, mua bảo hiểm,… | 59.808.622,50 |
Chi phí bằng tiền khác | Công tác phí, hoa hồng đại lý, câu lạc bộ khách hàng, chi tài trợ giáo dục, chi phí quảng cáo,.. | 15.734.974,36 |
TỔNG | 160.037.859,70 |
Nguồn: Phòng kế toán công ty Cổ phần Dược Hậu Giang
Bằng phương pháp cực đại – cực tiểu tách chi phí bán hàng ra thành biến phí và định phí :
Bảng 3.15: Tổng hợp chi phí bán hàng từ tháng 10 đến tháng 12/2016
Đơn vị tính: 1000 đồng
Sản lượng ( hộp) | Chi phí bán hàng | |
10 | 225.349,87 | 47.158.452,18 |
11 | 276.055,39 | 47.327.149,06 |
12 | 424.562,74 | 65.552.258,41 |
Tổng | 925.968 | 160.037.859,70 |
65.552.258,41 – 47.158.452,18 | |||
Biến phí đơn vị hoạt động (a) | = | = | 92,33 |
424.562,74 – 225.349,87 |
Định phí hoạt động (b) = 65.552.258,41 - ( 92,33 x 424.562,74)
= 26.352.380,63
Biến phí = 92,33 x 925.968 = 85.494.625,44
Định phí = 160.037.859,70 - 85.494.625,44 = 74.543.234,26
a) Biến phí bán hàng
Biến phí bán hàng bao gồm: chi phí dịch vụ thuê ngoài, hoa hồng đại lý, chi phí vận chuyển, …
Biến phí bán hàng được phân bổ theo doanh thu thực hiện từng sản phẩm :
Mức phân bổ cho từng sản phẩm | Tổng chi phí cần phân bổ | Doanh thu thực hiện của từng sản phẩm | |
x | |||
=
Tổng doanh thu
Đơn vị tính: 1000 đồng
+ Mức phân bổ cho Nattoenzym:
1.157.927.961 | x | 8.198.660,25 | = | 605.341,10 |
+ Mức phân bổ cho Hapacol 650
1.157.927.961 | x | 5.688.058,72 | = | 419.972,97 |
+ Mức phân bổ cho Apitim 5mg
1.157.927.961 | x | 9.868.296,82 | = | 728.617,29 |
Bảng 3.16: Tình hình biến phí bán hàng của từng sản phẩm tại Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang Quý IV/2016
Đơn vị tính : 1000 đồng
Tổng biến phí bán hàng | Sản lượng ( hộp) | Chi phí bán hàng đơn vị | |
Nattoenzym | 605.341,10 | 71.431 | 8,47 |
Hapacol 650 | 419.972,97 | 74.681 | 5,62 |
Apitim 5mg | 728.617,29 | 779.856 | 0,93 |
Qua bảng trên ta thấy sản phẩm Apitim 5mg có biến phí cao so với 2 sản phẩm còn lại nhưng lại có biến phí đơn vị thấp nhất 0,93 là do sản phẩm này có lượng sản phẩm tiêu thụ cao. Hapacol 650 tuy có tổng biến phí thấp nhưng lại có biến phí cao thứ 2 do sản lượng tiêu thụ tăng. Cuối cùng sản phẩm Nattoenzym có biến phí đơn bị cao nhất là 8,47.
b) Định phí bán hàng
Định phí bán hàng bao gồm chi phí tiếp khách, chi phí quảng cáo, khấu hao tài sản cố định tại bộ phận bán hàng, điện , nước….
Định phí bán hàng được phân bổ theo doanh thu thực hiện từng sản phẩm:
Mức phân bổ cho từng sản phẩm | Tổng chi phí cần phân bổ | Doanh thu thực hiện của từng sản phẩm | |
x | |||
=
Tổng doanh thu
Đơn vị tính: 1000 đồng
+ Mức phân bổ cho Nattoenzym
x | 8.198.660,25 | = | 527.800,24 |
1.157.927.961 |
+ Mức phân bổ cho Hapacol 650
x | 5.688.058,72 | = | 366.176,75 |
1.157.927.961 |
+ Mức phân bổ cho Apitim 5mg
x | 9.868.296,82 | = | 635.285,43 |
1.157.927.961 |
Bảng 3.17 Tình hình định phí bán hàng của từng sản phẩm tại Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang trong Quý IV/2016
Đơn vị tính : 1000 đồng
Định phí bán hàng | |
Nattoenzym | 527.800,24 |
Hapacol 650 | 366.176,75 |
Apitim 5mg | 635.285,43 |
Định phí bán hàng có nhiều ở sản phẩm Apitim 5mg với số tiền 635.285.430 đồng. Bên cạnh đó, định phí bán hàng của Nattoenzym cũng tương đối cao 527.800.240 đồng. Còn Hapacol 650 có biến phí và định phí tương đối thấp, điều này cho thấy chi phí bán hàng phân bổ cho sản phẩm này không nhiều.
3.2.3.5 Chi phí quản lý doanh nghiệp:
Chi phí quản lý gồm những chi phí bất biến, phát sinh do sự tồn tại của nhiều bộ phận. Chi phí này bao gồm nhiều khoản chi phí như khấu hao, lương nhân viên quản lý,tiền điện, nước, điện thoại,…
Bảng 3.18: Tổng hợp chi phí quản lý doanh nghiệp của Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang trong quý IV/2016
Đơn vị tính : 1000 đồng
Nội dung | Số tiền | |
Chi phí nhân viên quản lý | Tiền lương và các khoản trích theo lương | 57.487.488,69 |
Chi phí vật liệu quản lý | Vật liệu, bao bì, nhiên liệu, phụ tùng thay thế,.. | 938,33 |
Chi phí đồ dùng văn phòng | Dụng cụ, đồ dùng, văn phòng phẩm | 565.121,78 |
Chi phí khấu hao | Khấu hao tài sản cố định | 1.563.025,69 |
Thuế , phí và lệ phí | Thuế môn bài, nhà đất, lệ phí giao thông, cầu phà | 55.307,21 |
Chi phí dự phòng | Dự phòng trợ cấp mất việc, dự phòng nợ phải thu khó đòi,… | 2.943.172,71 |
Chi phí dịch vụ mua ngoài | Điện, nước, điện thoại, thuê văn phòng, thủ tục phí ngân hàng | 3.275.124,81 |
Chi phí bằng tiền khác | Tiếp khách, chi phí tài trợ giáo dục, công tác phí | 3.222.470,81 |
TỔNG | 69.112.650,02 |
Nguồn: Phòng kế toán tại Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang
Bảng 3.19: Tình hình định phí của chi phí quản lý doanh nghiệp tại Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang trong quý IV/2016
Đơn vị tính : 1000 đồng
Định phí chi phí quản lý | |
Nattoenzym | 489.349,21 |
Hapacol 650 | 339.500,23 |
Apitim 5mg | 589.003,95 |
Theo bảng trên ta thấy Apitim 5mg có định phí quản lý cao nhất trong 3 sản phẩm là 589.003.950 đồng. Sản phẩm Nattoenzym có định phí cao thứ 2 là 489.349.210 đồng, cuối cùng là Hapacol 650 có định phí quản lý thấp nhất trong 3 sản phẩm là 339.500.230 đồng.
3.2.3.6 Tổng hợp chi phí:
Từ các số liệu đã tính toán ở trên, ta xác định được chi phí tổng hợp cho từng loại sản phẩm như sau: