1.4.3.4 Mô hình tổ chức khoa dược.
P.Trưởng khoa
1DSĐH
Phòng hành chính
2DSTH
Kho chẵn
2DSTH
Nhà thuốc Bệnh viện
5DSTH
Kho VT TH- HC
2 DSTH
Nghiệp vụ dược
Kho lẻ thuốc viên.
Thuốc gây
nghi thần
ện, hướng
4DSTH
Kho lẻ thuốc
tiêm.
4DSTH
Kho dịch truyền
Chuyên khoa DN 4DSTH
Kho lẻ phòng mổ
4 DSTH
Kho lẻ ngoại
trú
3 DSTH
Cung ứng.
2DSTH
Dược chính
3DSĐH
Vật tư, tiêu hao
1 DSTH
Thuốc
1 DSTH
Sơ đồ 1.5 Cơ cấu tổ chức khoa Dược Bệnh viện Đa khoa tỉnh Bình Định.
24
Chương 2
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
2.1.1 Đối tượng
Bệnh viện ĐK Tỉnh Bình Định, trong đó tập trung vào hoạt động lựa chọn
và mua sắm thuốc và các hội đồng chuyên môn có liên quan khác
2.1.2 Thời gian nghiên cứu:
Thời gian nghiên cứu từ 01/2012 đến tháng 12/2012
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1 Thiết kế nghiên cứu: mô tả hồi cứu
2.2.2 Phương pháp thu thập số liệu: Thu thập các thông tin sẵn có
Hồi cứu các tài liệu liên quan đến hoạt động lựa chọn và mua sắm thuốc năm 2012 , cụ thể:
- Tại khoa Dược ta thu thập số liệu qua:
+ Hồ sơ đấu thầu năm 2012
+ Quyết định thành lập Hội đồng thuốc năm 2012
+ Toàn bộ biên bản họp Hội đồng thuốc năm 2012
+ Danh mục hoạt chất sử dụng tại Bệnh viện năm 2012
+ Danh mục thuốc Bệnh viện đã xây dựng năm 2012
+ Báo cáo sử dụng thuốc (các báo cáo nhập – xuất – tồn) năm 2012
+ Các biên bản xin hủy thuốc năm 2012
+ Sổ theo dõi ADR và sổ thông tin thuốc năm 2012
- Thu thập số liệu từ nơi khác:
+ Báo cáo tài chính, tổng thu, tổng chi năm 2012 – Lưu tại phòng tài chính
+ Bảng kiểm tra Bệnh viện năm 2012 – Lưu tại phòng kế hoạch tổng
hợp
+ Khai thác phần mềm Quản lý Bệnh viện Medisoft có sẵn trong hệ
thống Bệnh viện
2.2.3. Xử lý và phân tích số liệu
2.2.3.1 Mô tả các hoạt động lựa chọn và mua sắm thuốc
+ Vẽ sơ đồ tóm tắt các bước xây dựng Danh mục thuốc
+ Phân tích các hoạt động cụ thể trong xây dựng DMT
2.2.3.2 Phân tích cơ cấu của DMT
a, Phân tích cơ cấu DMT
Các số liệu sau khi thu thập được đưa vào phần mềm Microsoft Excel để xử lý và phân tích theo các bước sau:
Tổng hợp toàn bộ những dữ liệu về DMT đã sử dụng năm 2012 trên cùng một bảng tính Excell: Tên thuốc (cả generic và biệt dược); Nồng độ , hàm lượng; đơn vị tính; đơn giá; nước sản xuất; nhà cung cấp.
Dùng các hàm Sum, if, count, sort… để tổng hợp số liệu theo các chỉ số cần nghiên cứu:
+ Xếp theo nhóm tác dụng dược lý
+ Xếp theo nước sản xuất: đưa ra tỷ lệ thuốc nội/thuốc ngoại
+ Xếp theo tên gốc / tên biệt dược
+ Xếp theo DMT chủ yếu, thiết yếu
+ Xếp theo các thuốc đơn thành phần/đa thành phần
+ Xếp theo DMT nghiện/hướng thần/ thuốc thường
+ Xếp theo DMT uống/tiêm
- Tính tổng số lượng DM , trị giá của từng biến số, tính tỷ lệ phần trăm
giá trị số liệu
b, MHBT của bệnh viện
Dựa vào 20 loại bệnh cao nhất trong năm 2012
Bảng 2.1: 20 loại bệnh cao nhất tại bệnh viện ĐKTBĐ năm 2012
Tên bệnh | Mã bệnh | Số mắc bệnh | Tỷ lệ % | Số tử vong | Tỷ lệ % | Số ngày điều trị | |
1 | Mổ đẻ | O20-O29, | 5,653 | 9.291 | 1 | 0.3 | 40,837 |
2 | Sinh thường | O80 | 4,369 | 7.181 | 0 | 0.0 | 16,118 |
3 | Chấn thương nội sọ | S06 | 4,132 | 6.791 | 102 | 30.6 | 39,154 |
4 | Sốt virut khác do tiết túc truyền và sốt huyết do virut (A96-A99) | A90-A94, | 3,380 | 5.555 | 1 | 0.3 | 18,145 |
5 | Viêm phổi | J12-J18 | 2,367 | 3.890 | 20 | 6.0 | 25,505 |
6 | Viêm ruột thừa | K35-K38 | 1,886 | 3.100 | 0 | 0.0 | 9,015 |
7 | Đa chấn thương | S00- S01,S04,S09- S11,S14- S16,S19- S21,S24- S25... | 1,501 | 2.467 | 6 | 1.8 | 21,923 |
8 | Suy thận | N17-N19 | 1,435 | 2.358 | 2 | 0.6 | 69,298 |
9 | Tăng huyết áp vô căn (nguyên phát) | I10 | 1,355 | 2.227 | 0 | 0.0 | 13,881 |
10 | Sỏi tiết niệu | N20-N23 | 1,281 | 2.105 | 0 | 0.0 | 11,035 |
11 | Bệnh virut khác (A87-A89, B03-B04, B07-B09, B25, B27-B34) | A81, | 1,260 | 2.071 | 2 | 0.6 | 7,621 |
12 | Ỉa chảy, viêm dạ dày, ruột non có nguồn gốc nhiễm khuẩn | A09 | 1,196 | 1.966 | 0 | 0.0 | 5,933 |
13 | Gẫy xương chi khác (S52, S62, S82, S92, T10, T12) | S42, | 1,105 | 1.816 | 0 | 0.0 | 11,372 |
14 | Viêm họng và amMAan cấp | J02-J03 | 922 | 1.515 | 0 | 0.0 | 6,728 |
15 | Tắc mạch não | I63 | 865 | 1.422 | 2 | 0.6 | 7,585 |
16 | Viêm dạ dày và tá tràng | K29 | 763 | 1.254 | 0 | 0.0 | 7,392 |
17 | Chăm sóc khác cho người mẹ liên quan đến thai nhi, khoang ối và các vấn đề thường gặp trong đẻ (O47-O48) | O30-043, | 676 | 1.111 | 0 | 0.0 | 4,402 |
18 | Viêm phế quản, tràn khí phối và bệnh phổi | J40-J44 | 660 | 1.085 | 2 | 0.6 | 8,571 |
19 | Bệnh cột sống khác (M53-M54) | M40-M49, | 649 | 1.067 | 0 | 0.0 | 7,797 |
20 | Bệnh khác của thực quản, dạ dày và tá tràng (K28, K30-K31) | K20-K23, | 622 | 1.022 | 3 | 1 | 5,509 |
Tổng cộng | 36,077 | 141 | 337,821 |
Có thể bạn quan tâm!
- Phân tích hoạt động lựa chọn và mua sắm thuốc tại bệnh viện đa khoa tỉnh Bình Định năm 2012 - 2
- Tiêu Chí Đánh Giá, Lựa Chọn Thuốc Trong Danh Mục
- Vài Nét Về Thực Trạng Lựa Chọn, Mua Sắm Và Sử Dụng Thuốc Trong Các Bệnh Viện Ở Nước Ta Những Năm Gần Đây Và Hướng Đi Của Đề Tài.
- Quy Trình Đấu Thầu Thuốc Tại Bệnh Viện Đktbđ Năm 2012
- Danh Mục Một Số Thuốc Mua Ngoài Thầu Trong Năm 2012
- Phân tích hoạt động lựa chọn và mua sắm thuốc tại bệnh viện đa khoa tỉnh Bình Định năm 2012 - 8
Xem toàn bộ 77 trang tài liệu này.
c, Phân tích ABC:
Là phương pháp phân tích tương quan giữa lượng thuốc tiêu thụ hàng năm và chi phí nhằm phân định ra những thuốc nào chiếm tỷ lệ lớn trong ngân sách ( 23)
Các bước tiến hành:
Bước 1: Liệt kê các sản phẩm: gồm n sản phẩm Bước 2: Điền các thông tin sau cho mỗi sản phẩm:
- Đơn giá của từng sản phẩm: gi (= 1,2,3…N)
- Số lượng các sản phẩm : qi
Bước 3: Tính số tiền cho mỗi sản phẩm = đơn giá x số lượng sản phẩm.
ci = gi x qi
Tổng số tiền sẽ bằng tổng lượng tiền cho mỗi sản phẩm: C = ∑ ci
Bước 4: Tính giá trị % của mỗi sản phẩm = số tiền của mỗi sản phẩm/
tổng số tiền : pi = ci x 100/C
Bước 5: Sắp xếp lại sản phẩm theo thứ tự phần trăm giá trị giảm dần Bước 6: Tính giá trị % tích lũy của tổng giá trị cho mỗi sản phẩm (k):
bắt đầu với sản phẩm số một sau đó cộng với sản phẩm tiếp
theo trong danh sách
Bước 7: Phân hạng sản phẩm như sau:
- Hạng A : Gồm các sản phẩm chiếm 75 – 80 % tổng giá trị (có k từ 0
→ 80%)
- Hạng B: Gồm các sản phẩm chiếm 15 -20 % tổng giá trị (có k từ 80
→95%)
- Hạng C: Gồm các sản phẩm chiếm 5-10% tổng giá trị ( có k > 95%)
- Thông thường, sản phẩm hạng A chiếm 10 – 20% tổng sản phẩm;
hạng B chiếm 10 – 20% và 60 -80% còn lại là hạng C.
d, Phân tích VEN: là phương pháp giúp cho việc lựa chọn những thuốc ưu tiên mua và dự trữ trong bệnh viện theo các hạng mục: sống còn, thiết yếu và không thiết yếu (3).
- Các thuốc sống còn (Vital – V): dùng để cứu sống người bệnh hoặc
các thuốc thiết yếu cho các dịch vụ chăm sóc sức khỏe cơ bản.
- Các thuốc thiết yếu (Essential – E): dùng để điều trị cho những bệnh nặng nhưng không nhất thiết phải có cho các dịch vụ chăm sóc sức khỏe cơ bản.
- Các thuốc không thiết yếu ( Non-Essential – N): dùng để điều trị những bệnh nhẹ, có thể có hoặc không có trong DMT thiết yếu và không cần thiết phải tồn trữ.
Chương 3
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.1 MÔ TẢ CÁC HOẠT ĐỘNG LỰA CHỌN VÀ MUA SẮM THUỐC
3.1.1 Các hoạt động lựa chọn thuốc
3.1.1.1 Các bước xây dựng DMT năm 2012 của BVĐKTBĐ
Lựa chọn thuốc là công việc đầu tiên trong chuỗi hoạt động cung ứng thuốc, nhằm xây dựng một danh mục thuốc hợp lý, an toàn, hiệu quả và kinh tế trong điều trị. Lựa chọn thuốc đã phần nào định hướng cho việc điều trị và cũng là cơ sở cho việc cung ứng thuốc trong bệnh viện. Quá trình này được thể hiện qua sơ sồ 3.1 và 3.2:
Nhận xét: Nhìn chung hoạt động xây dựng DMT của BVĐKT Bình Định năm 2012 đã được triển khai các bước đầy đủ theo Thông tư liên tịch số 10/2007/TTLT-BYT-BTC về “Hướng dẫn thực hiện đấu thầu cung ứng thuốc trong các cơ sở y tế công lập”. Những căn cứ của hệ thông pháp lý trên luật đấu thầu số 61/2005 trong quá trình xây dựng DMT là hoàn toàn phù hợp. HĐT và ĐT đóng vai trò chính trong quá trình xây dựng danh mục thuốc của bệnh viện , xây dựng DMT cho phù hợp với đặc thù bệnh tật và chi phí về thuốc, giám sát việc thực hiện quy chế chẩn đoán bệnh, hồ sơ bệnh án, quy chế sử dụng thuốc. Ngoài ra, còn có sự đóng góp của các hội đồng khác trong bệnh viện: Tổ chuyên gia đấu thầu, tổ thẩm định….và các bác sĩ, dược sĩ và các khoa phòng có liên quan. Giám đốc bệnh viện là người có thẩm quyền phê duyệt DMT sử dụng trong bệnh viện và buộc các thành viên có liên quan phải tuân thủ.
KHOA DƯỢC:
- Dự trù các khoa, phòng
- DMTCY (được BHYT chi trả) (cũ)
- DMTTY
- Số liệu sử dụng năm trước
PHÒNG TCKT:
Kinh phí
HĐ THUỐC VÀ ĐIỀU TRỊ
PHÒNG KHTH:
- Mô hình bệnh tật
- Phác đồ điều trị chuẩn
Danh mục hoạt chất
Chia theo từng gói thầu
Giám đốc phê duyệt
Gửi Sở Y Tế đấu thầu
Kết quả đấu thầu
HĐ THUỐC VÀ ĐIỀU TRỊ
Danh mục thuốc chủ yếu (được BHYT chi trả)
Giám đốc phê duyệt
KHOA DƯỢC
Ký kết, thương thảo Hợp đồng với các nhà cung ứng
PHÒNG TCKT
Sơ đồ 3.1: Chu trình lựa chọn và mua sắm thuốc