- Tìm kiếm các sản phẩm có tiềm năng, tìm kiếm và kết nối với khách hàng tiềm
năng.
- Thiết lập ngân sách Marketing, chịu trách nhiệm trong phạm vi ngân sách được
giao.
Nhiệm vụ nhân viên sàn Thương mại điện tử
- Quản lý kênh bán hàng Thương mại điện tử (Tiki, Shopee, Lazada,…): quản lý
tin đăng, giải đáp các thắc mắc của khách hàng, tư vấn bán hàng, quản lý đơn hàng.
- Theo dõi, đánh giá hiệu quả của từng chiến dịch, chương trình khuyến mãi, Marketing.
- Thu thập, phân tích các dữ liệu liên quan đến xu hướng của thị trường nhằm có những kế hoạch thích nghi và tối đa hóa tiềm năng bán hàng.
- Xây dựng, đề xuất các chương trình khuyến mãi, các hoạt động truyền thông, Digital Marketing, nhằm gia tăng lượng khách hàng truy cập và mua sắm.
- Tổng hợp, phân tích và báo cáo kết quả kinh doanh theo từng chương trình, từng tháng.
Nhiệm vụ của nhân viên tìm kiếm và phát triển sản phẩm
- Tìm kiếm các sản phẩm chất lượng bán chạy trên các trang mạng xã hội cũng như các sàn thương mại điện tử như: Facebook, Taobao, 1688, Tmall,...
- Đánh giá mức độ tiềm năng của sản phẩm và dự đoán nhóm khách hàng sẽ
nhắm tới.
- Tìm kiếm nguồn cung cấp sản phẩm uy tín, sản phẩm chất lượng.
- Tìm kiếm hình ảnh/ video về sản phẩm mới sau khi được quản lý Marketing phê duyệt.
- Xây dựng bố cục một video và Landing Page về sản phẩm mới để nhân viên Marketing tiến hành chạy quảng cáo nhằm tiếp cận khách hàng mục tiêu, những video gốc này sẽ được chuyển cho bộ phận Media nếu Marketing yêu cầu thiết kế video bắt mắt hơn.
- Viết content cho các bài viết sản phẩm sau khi đã tìm kiếm và phát triển sản phẩm.
- Quản lý Fanpage, dùng công cụ iseeding.com để tăng tương tác của khách hàng
đối với các bài viết sản phẩm đang chạy quảng cáo giúp tăng thúc đẩy ý định tiêu dùng của khách hàng, đồng thời, quản lý lượng bình luận của khách hàng.
- Đo lường, thống kê và báo cáo các chỉ số định kỳ (doanh thu, chi phí, lợi nhuận bán hàng và tỷ lệ kpi đạt được theo tháng/ quý/ năm.
Bộ phận Media:
- Lên ý tưởng, nội dung làm sản phẩm để quảng cáo.
- Chụp hình và chỉnh sửa hình ảnh chuyên nghiệp theo nội dung.
- Quay video quảng cáo sản phẩm chuyên nghiệp với những công dụng nổi bật của sản phẩm nhằm thu hút sự quan tâm của khách hàng.
- Chịu trách nhiệm trong việc thiết kế banner sản phẩm, các chương trình khuyến mãi,....
- Thiết kế landing page chuyên nghiệp để quảng cáo sản phẩm, tăng tỉ lệ chuyển
đổi.
- Thực hiện việc thiết kế các ấn phẩm và dựng video phù hợp với từng dự án
truyền thông cho công ty.
- Nghiên cứu những phương tiện truyền thông sẽ đem lại hiệu quả cho công ty.
Bộ phận kinh doanh
Bộ phận bán hàng (Sale)
- Trả lời tin nhắn của khách hàng thắc mắc về những sản phẩm trên Fanpage.
- Gọi điện xác nhận chốt đơn hàng sau khi khách hàng quyết định mua sản phẩm, lấy dữ liệu khách hàng (tên, địa chỉ, số điện thoại) để tiến hành giao hàng.
Bộ phận chăm sóc khách hàng
- Giải đáp những phàn nàn của khách hàng sau khi mua sản phẩm.
- Gọi điện hỗ trợ cho khách hàng, giúp khách hàng thực hiện quá trình mua sắm dễ dàng và giải quyết những khó khăn khi mua sắm trực tuyến.
- Lưu trữ thông tin các khách hàng tiềm năng để duy trì lượng tương tác và tỉ lệ mua hàng cao.
- Tiếp thu phản hồi của khách hàng về sản phẩm của công ty.
- Tiến hành đổi trả hoặc bảo hành những sản phẩm bị lỗi do nhà cung cấp hoặc
quá trình vận chuyển sau khi giao cho khách hàng.
2.1.6. Nguồn lực của công ty
2.1.6.1. Cơ sở vật chất
Cơ sở hạ tầng của công ty tại trụ sở Đà Nẵng gồm:
- Trụ sở công ty: căn nhà 3 tầng với diện tích 225 m2.
Tầng 1: Tiếp khách hàng, đối tác, …
Tầng 2: Phòng Media.
Tầng 3 (gồm 2 phòng): Phòng giám đốc và phòng Marketing.
- Kho : Rộng 150 m2.
Tầng 1: Kho hàng.
Tầng 2: Phòng của bộ phận Kinh doanh.
Hệ thống kho hàng được thiết kế rộng rãi, an toàn và đảm bảo, nhằm bảo quản tốt sản phẩm. Bởi vì hầu hết sản phẩm của công ty là sản phẩm về da, mỹ phẩm, gia dụng,… do đó kho hàng rất rộng, đảm bảo được bảo quản chất lượng sản phẩm lâu dài.
Phương tiện giao thông vận chuyển là các xe tải nhỏ, lớn chuyên giao hàng và nhận hàng về kho.
2.1.6.2. Nguồn nhân lực
Bảng 2.1. Số lượng nhân sự công ty TNHH Quyết Thành Vinh 2017 - 2019
2017 | 2018 | 2019 | So sánh 2018/2017 | So sánh 2019/2018 | ||||||
Số Lượng (Người) | Tỷ Trọng (%) | Số Lượng (Người) | Tỷ Trọng (%) | Số Lượng (Người) | Tỷ Trọng (%) | +/- | Tỷ lệ (%) | +/- | Tỷ lệ (%) | |
Tổng số lao động | 14 | 100 | 20 | 100 | 38 | 100 | 6 | 42,86 | 18 | 90 |
Nam | 6 | 42 | 8 | 40 | 17 | 44 | 2 | 33,33 | 9 | 112,5 |
Nữ | 8 | 58 | 12 | 60 | 21 | 56 | 4 | 50 | 9 | 75 |
Có thể bạn quan tâm!
- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến ý định mua mỹ phẩm trực tuyến của khách hàng tại Công Ty TNHH Quyết Thành Vinh - 3
- Tổng Quan Các Mô Hình Lý Thuyết Nghiên Cứu Liên Quan
- Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Ý Định Mua Mỹ Phẩm Trực Tuyến Của Khách Hàng Tại Công Ty Tnhh Quyết Thành Vinh
- Thực Hiện Phân Tích Nhân Tố (Efa) Cho Các Biến Độc Lập
- Kết Quả Phân Tích Hồi Quy Về Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Ý Định Mua Mỹ Phẩm Trực Tuyến Của Khách Hàng Tại Công Ty Tnhh Quyết Thành Vinh
- Giải Pháp Thúc Đẩy Ý Định Mua Mỹ Phẩm Trực Tuyến Của Khách Hàng Tại Công Ty Tnhh Quyết Thành Vinh
Xem toàn bộ 105 trang tài liệu này.
(Nguồn: Phòng nhân sự của công ty TNHH Quyết Thành Vinh )
Nhìn vào bảng 2.1, ta thấy được số lượng nhân viên tăng qua các năm (năm
2018 số lao động tăng 6 người so với năm 2017, tức tăng 42,86%; năm 2019 số lao
động tăng 18 người so với năm 2018 hay tăng 90%) . Điều này nói lên vấn đề nhu cầu giải quyết nhiều công việc, vì vậy công ty đã tuyển thêm nhân sự để đảm bảo quá trình hoạt động kinh doanh được thuận lợi hơn, nhằm đem lại lợi nhuận cho công ty. Trong đó, tỷ lệ lao động nữ chiếm tỷ trọng cao hơn so với tỷ trọng lao động nam giai đoạn năm 2017 - 2019, năm 2019 có 21 lao động nữ và 17 lao động nam tăng so với năm 2017 với 6 lao động nam và 8 lao động nữ. Điều này cho thấy rằng, lao động nữ thực hiện hầu hết các công việc trong doanh nghiệp như marketing, tìm kiếm và phát triển sản phẩm, quản lý kho hàng,.....
Trong giai đoạn 2017- 2019, công ty thường xuyên tổ chức các bài kiểm tra đánh giá năng lực của nhân viên, nhằm cắt giảm lượng nhân viên không hoặc ít mang lại hiệu quả kinh doanh cho doanh nghiệp. Bên cạnh đó, doanh nghiệp luôn phát triển các chính sách, quy định mới nhằm xây dựng nguồn nhân lực tiềm năng phù hợp cho từng vị trí công việc cũng như phát triển lợi ích của nhân viên về lương thưởng, chính sách ưu đãi,.... Việc quản lý nhân sự được doanh nghiệp phân chia theo từng mảng công việc như mảng mỹ phẩm, mảng gỗ, mảng mẹ và bé,...... để các cán bộ nhân viên dễ dàng trao đổi công việc cũng như phát triển các dự án mới trong tương lai.
Bảng 2.2. Tình hình nhân sự tại Công ty TNHH Quyết Thành Vinh năm 2019
Số lượng (người) | Tỷ trọng (%) | ||
Tổng số lao động | 38 | 100 | |
Giới tính | Nam | 17 | 44 |
Nữ | 21 | 56 | |
Độ tuổi | 18 tuổi – 20 tuổi | 4 | 11 |
21 tuổi – 23 tuổi | 24 | 63 | |
24 tuổi - 26 tuổi | 5 | 13 | |
27 tuổi - 29 tuổi | 3 | 8 | |
30 tuổi – 32 tuổi | 2 | 5 | |
Trình độ | Cao Đẳng | 15 | 39 |
Đại học | 23 | 61 |
(Nguồn: Phòng nhân sự của công ty TNHH Quyết Thành Vinh )
Dựa vào bảng 2.2, số lượng lao động năm 2019 với số lượng lao động nữ chiếm tỷ trọng cao hơn (56%). Trong đó, độ tuổi từ 21 tuổi – 23 tuổi chiếm tỷ trọng cao nhất (63%) và độ tuổi 30 tuổi – 32 tuổi chiếm tỷ trọng nhất nhất (5%), điều này cho thấy rằng doanh nghiệp có nguồn lao động trẻ và năng động rất phù hợp với công việc kinh
doanh trên lĩnh vực thương mại điện tử. Đặc biệt, với trình độ học vấn bậc cao đẳng (39%) và đại học (23%) cho thấy rằng đây là nguồn lực trẻ tri thức, mong muốn làm việc trong môi trường năng động và học thêm nhiều kiến thức liên quan đến marketing, chạy quảng cáo, thiết kế video/ hình ảnh trên các phần mềm như Photoshop, Camsia,...Đồng thời, với nguồn nhân sự này có khả năng tiếp thu những ứng dụng mới từ công nghệ và góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
2.1.7. Hoạt động kinh doanh mỹ phẩm tại Công ty TNHH Quyết Thành Vinh
Bảng 2.3. Kết quả hoạt động kinh doanh mỹ phẩm tại Công ty TNHH Quyết Thành Vinh
(Đơn vị tính: triệu đồng)
2017 | 2018 | 2019 | So sánh 2018/2017 | So sánh 2019/ 2018 | |||
+/- | Tỷ lệ (%) | +/- | Tỷ lệ (%) | ||||
I. DOANH THU | 15,766 | 22,873 | 30,792 | 7,108 | 45.08 | 7,919 | 34.62 |
Sản phẩm | 15,766 | 22,873 | 30,792 | 7,108 | 45.08 | 7,919 | 34.62 |
II. CHI PHÍ | 12,711 | 18,388 | 24,712 | 5,677 | 44.66 | 6,324 | 34.39 |
Giá vốn hàng bán | 5,676 | 8,234 | 11,085 | 2,559 | 45.08 | 2,851 | 34.62 |
Sản phẩm | 4,414 | 6,404 | 8,622 | 1,990 | 45.08 | 2,217 | 34.62 |
Vận chuyển | 1,261 | 1,830 | 2,463 | 569 | 45.08 | 634 | 34.62 |
Bán hàng và Marketing | 6,970 | 10,083 | 13,552 | 3,113 | 44.66 | 3,469 | 34.40 |
Lương nhân viên | 1,577 | 2,287 | 3,079 | 711 | 45.08 | 792 | 34.62 |
Chi phí vận hành | 158 | 229 | 308 | 71 | 45.08 | 79 | 34.62 |
Phí giao hàng | 1,892 | 2,745 | 3,695 | 853 | 45.08 | 950 | 34.62 |
Phí gói hàng | 126 | 183 | 246 | 57 | 45.08 | 63 | 34.62 |
Ngân sách chạy quảng cáo | 3,153 | 4,575 | 6,158 | 1,422 | 45.08 | 1,584 | 34.62 |
Tồn kho | 65 | 65 | 65 | - | - | - | - |
Quản lý chung | 60 | 65 | 70 | 5 | 8.33 | 5 | 7.69 |
Khác | 5 | 5 | 5 | - | - | - | - |
III. LỢI NHUẬN THUẦN | 3,055 | 4,485 | 6,080 | 1,431 | 46.84 | 1,595 | 35.55 |
(Nguồn : Phòng Kế toán của Công ty TNHH Quyết Thành Vinh)
Dựa vào bảng 2.3, tác giả tiến hành phân tích thông qua kỹ thuật so sánh tuyệt đối và tương đối nhận thấy rằng:
Doanh thu có sự tăng trưởng đều qua các năm. Cụ thể, trong năm 2017 doanh thu đạt 15,766 triệu đồng và trong năm 2018 đạt 22,873 triệu đồng tăng lên 7,108 triệu đồng, tức tăng 45,08% so với năm 2017. Bên cạnh đó, chi phí năm 2018 cũng tăng so với năm 2017 là 44,66%, tức tăng 5,677 triệu đồng. Trong đó, chi phí liên quan giá vốn sản phẩm và ngân sách chạy quảng cáo tăng cao hơn so với các chi phí còn lại với tỷ lệ lần lượt là 1,990 triệu đồng và 1,442 triệu đồng. Tuy nhiên lợi nhuận thuần năm 2018 lại tăng so với năm 2017 lại tăng 1,431 triệu đồng, điều này cho thấy rằng tốc độ tăng chi phí thấp hơn tốc độ tăng của doanh thu nên đã làm cho lợi nhuận thuần năm 2018 tăng so với năm 2017 với giá trị 46,84%, tức tăng 1,431 triệu đồng
Tương tự, năm 2019 doanh thu tiếp tục tăng so với năm 2018 là 34,62% hay tăng 7,919 triệu đồng. Về chi phí, năm 2019 tăng so với năm 2018 với 34,39%, tức tăng 6,324 triệu đồng, nguyên nhân chính vẫn xuất phát từ sự tốc độ tăng chi phí của giá vốn sản phẩm và ngân sách chạy quảng cáo năm 2019 cao so với năm 2018 lần lượt 2,217 triệu đồng và 1,584 triệu đồng.Tương tự như giai đoạn 2017-2018, tốc độ tăng chi phí của năm 2019 so với năm 2018 thấp hơn tốc độ tăng doanh thu, do đó lợi nhuận thuần của doanh nghiệp tăng 35,55% hay tăng 1,595 triệu đồng.
Nhìn chung, doanh thu mỹ phẩm của doanh nghiệp tăng đều qua các năm, điều này cho thấy hiệu quả từ quá trình tiêu thụ, sản phẩm được sử dụng nhiều hơn cũng như số lượng khách hàng tăng lên, điều này được thể hiện cụ thể thông qua tốc độ tăng của chi phí. Cụ thể, chi phí vốn hàng hóa và ngân sách chạy quảng cáo giai đoạn 2017
– 2018 và 2018 -2019 đều tăng cao so với các chi phí còn lại, điều này cho thấy số lượng sản phẩm tăng đều qua các năm dẫn đến mức chi phí vốn hàng hóa để chi trả cũng tăng; tương tự với số lượng khách hàng ngày càng tăng dẫn đến doanh nghiệp phải nâng mức chi tiêu chạy quảng cáo để tiếp cận và tăng tỷ lệ mua hàng của người tiêu dùng, do đó ngân sách chạy quảng cáo cũng tăng qua các năm.
2.2. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VỀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH MUA MỸ PHẨM TRỰC TUYẾN CỦA KHÁCH HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH QUYẾT THÀNH VINH
2.2.1. Mô tả mẫu
Bảng 2.4. Đặc điểm mẫu nghiên cứu
Số lượng (người) | Tỷ lệ (%) | ||
Giới tính | Nam | 6 | 4.9 |
Nữ | 117 | 95.1 | |
Tổng | 123 | 100 | |
Độ tuổi | Dưới 18 tuổi | 12 | 9.8 |
Từ 18 – 21 tuổi | 33 | 26.8 | |
Từ 22 – 25 tuổi | 36 | 29.3 | |
Từ 26 – 30 tuổi | 34 | 27.6 | |
Trên 30 tuổi | 8 | 6.5 | |
Tổng | 123 | 100 | |
Nghề nghiệp | Học sinh | 11 | 8.9 |
Sinh viên | 20 | 16.3 | |
Công nhân lao động | 10 | 8.1 | |
Cán bộ nhân viên | 38 | 30.9 | |
Kinh doanh | 20 | 16.3 | |
Nghề tự do | 15 | 12.2 | |
Khác | 9 | 7.3 | |
Tổng | 123 | 100 | |
Thu nhập | Chưa có thu nhập | 17 | 13.8 |
Dưới 1 triệu đồng | 3 | 2.4 | |
Từ 1 – dưới 3 triệu đồng | 23 | 18.7 | |
Từ 3 – dưới 5 triệu đồng | 37 | 30.1 | |
Từ 5 – dưới 7 triệu đồng | 32 | 26.0 | |
Trên 7 triệu đồng | 11 | 8.9 | |
Tổng | 123 | 100 |
(Nguồn: Kết quả điều tra năm 2020)
Kết quả từ bảng 2.4, chỉ ra rằng tỷ lệ giữa nam giới và nữ giới tham gia khảo sát có sự chênh lệch rất lớn, tỷ lệ nam giới chỉ với 4.9% trong khi nữ giới chiếm đến 95.1%.
Xét theo yếu tố độ tuổi, khách hàng tham gia khảo sát tập trung vào 3 nhóm tuổi là 18 tuổi – 21 tuổi; từ 22 tuổi – 25 tuổi và từ 26 tuổi – 30 tuổi với số lượng khách hàng tham gia khảo sát lần lượt là 26.8%; 29.3%; 27.6%. Ngược lại, số lượng khách hàng khảo sát trong 2 nhóm tuổi dưới 18 tuổi và trên 30 tuổi chiếm số lượng thấp, lần lượt là 9.8% và 6.5%.
Xét theo yếu tố nghề nghiệp thì nhóm cán bộ nhân viên/ công chức chiếm tỷ lệ tham gia khảo sát lớn nhất là 30.9%. Tiếp theo, số lượng khách hàng tham gia khảo sát với tỷ lệ bằng nhau (16.3%) ở nhóm sinh viên và nhóm kinh doanh. Số lượng khách hàng còn lại được phân bố qua các nhóm nghề nghiệp còn lại.
Xét theo yếu tố thu nhập thì nhóm người tiêu dùng tham gia khảo sát có thu nhập từ 3 triệu đến dưới 5 triệu chiếm tỷ trọng lớn nhất với 30.1%, trong khi đó số người thu nhập dưới 1 triệu chiếm thấp chỉ chiếm 2.4%. Tuy nhiên, số người khảo sát chưa có thu nhập chiếm 13.8% cao hơn so với tỷ lệ 2.4% của người có thu nhập dưới 1 triệu và 8.9% của người có thu nhập trên 7 triệu. Kết quả này giải thích được rằng, trong 20 sinh viên tham gia có khoảng 13.8% sinh viên vẫn chưa có thu nhập nhưng vẫn có ý định mua mỹ phẩm trực tuyến tại Công ty Quyết Thành Vinh hoặc thậm chí họ đã mua nhiều lần trước đó.
Từ những phân tích trên về đặc điểm mẫu nghiên cứu, tác giả nhận ra rằng mẫu nghiên cứu chiếm tỉ lệ tương đồng cao với khách hàng mục tiêu của Công ty. Cụ thể như sau:
đình.
Khách hàng mục tiêu của Công ty TNHH Quyết Thành Vinh:
- Giới tính: nữ giới (học sinh, sinh viên, người đi làm,….).
- Độ tuổi khoảng: chủ yếu từ 18 tuổi – 30 tuổi.
- Phạm vi: toàn quốc.
- Thu nhập:
+ Người thu nhập từ khoảng 4 triệu đồng.
+ Học sinh, sinh viên: có hoặc chưa có khả năng tài chính, lệ thuộc vào gia