Qua bảng 4.6 ta thấy khách đến du lịch tại Vĩnh Long chỉ lưu lại trong ngày chiếm tỉ lệ cao nhất 68%, kế đến là số khách ở 2 ngày 1 đêm chiếm 21%, số khách ở 3 ngày 2 đêm là 5,5%, số khách ở 4 ngày 3 đêm là 3,5%. Từ đó cho ta thấy số du khách đến và đi rất nhanh thời gian ở lại Vĩnh Long rất ngắn. Điều này chứng tỏ Vĩnh Long chưa có nhiều điểm vui chơi giải trí nên chưa giữ chân du khách được lâu hơn. Trong thời gian tới Vĩnh Long cần đầu tư thêm nhiều hoạt động vui chơi giải trí để thời gian lưu trú của du khách có thể kéo dài thêm.
4.1.9. Hình thức đi và dịp đi của du khách
Về hình thức đi du lịch trong tổng số 200 du khách được khảo sát thì khách đi theo đoàn chiếm tỉ lệ khá cao chiếm 78,5%, khách du lịch lẻ chiếm 21,5% trong tổng số mẫu khảo sát qua đó cho ta thấy giá cả các tour du lịch ngày càng phù hợp với thu nhập của du khách.
Về dịp đi của khách đa số du khách đi du lịch vào dịp cuối tuần cuối tuần chiếm tỉ lệ 36,5%, dịp lễ tết chiếm 32%, nghỉ hè chiếm 25,5% và dịp khác là 6%.
Qua phân tích trên ta nhận thấy ngày càng có nhiều du khách sử dụng các ngày nghỉ của mình để đi du lịch, họ muốn nghỉ ngơi sau một tuần làm việc mệt nhọc, căng thẳng. Khi thu nhập ngày càng tăng lên thì hình thức đi du lịch vào các ngày cuối tuần ngày càng phát triển.
Bảng 4.7 Dịp đi của khách du lịch
Tần số | Tỷ lệ % | |
Cuối tuần | 73 | 36,5 |
Nghỉ hè | 51 | 25,5 |
Lễ tết | 64 | 32 |
Khác | 12 | 6 |
Tổng | 200 | 100 |
Có thể bạn quan tâm!
- Tiềm Năng Và Thực Trạng Du Lịch Sinh Thái Vĩnh Long
- Lăng Ông Tiền Quân Thống Chế Điều Bát
- Hiệu Quả Kinh Doanh Du Lịch Của Vĩnh Long (2010 – 2014)
- Kết Quả Phân Tích Nhân Tố Thang Đo Sự Hài Lòng.
- Định Hướng Phát Triển Du Lịch Của Vĩnh Long Đến Năm 2020
- Nhóm Giải Pháp Về Năng Lực Phục Vụ Và Sự Đồng Cảm
Xem toàn bộ 130 trang tài liệu này.
Số liệu điều tra trực tiếp 200 du khách
4.1.10. Phương tiện sử dụng cho chuyến đi và nguồn thông tin về du lịch Vĩnh Long
Do Vĩnh Long không có đường bay nên khách du lịch đến chủ yếu bằng xe ô tô chiếm tỉ lệ 57%, đi bằng xe gắn máy là 31%, tàu du lịch là 9% và phương tiện khác là 2,5%. Điều này phản ánh đúng với hiện trạng giao thông của Vĩnh Long.
Về nguồn thông tin du khách biết đến du lịch Vĩnh Long chủ yếu qua bạn bè chiếm tỉ lệ 35%, qua internet là 21%, báo,đài, tivi là 24,5%, qua công ty du lịch và cẩm nang du lịch là 17% và chỉ có 2,5% du khách tự tìm đến.
Bảng 4.8 Nguồn thông tin du lịch
Tần số | Tỷ lệ % | |
Bạn bè | 70 | 35 |
Báo chí | 18 | 9 |
Ti vi | 22 | 11 |
Radio | 9 | 4,5 |
Internet | 42 | 21 |
Cẩm nang du lịch | 11 | 5,5 |
Công ty du lịch | 23 | 11,5 |
Tự tìm | 5 | 2,5 |
Tổng | 200 | 100 |
Số liệu điều tra trực tiếp 200 du khách
4.2. Kết quả phân tích:
4.2.1. Đánh giá thang đo bằng hệ số Cronbach’s Alpha
Đề tài cần phân tích 32 yếu tố được mã hóa từ AN1 đến HLCP32. Đây là các yếu tố để du khách cho biết ý kiến có hài lòng hay không hài lòng và mức độ hài lòng như thế nào đối với sản phẩm du lịch sinh thái Vĩnh Long.
Theo các nghiên cứu đã được lược khảo tài liệu và mô hình nghiên cứu của đề tài thì mức đọ hài lòng của du khách đối với dịch vụ của sản phẩm du lịch sinh thái Vĩnh Long chịu sự chi phối của nhiều nhân tố như chất lượng dịch vụ, chất lượng phục vụ, chi phí,.... Do đó, đề tài nghiên cứu đo lường xem các nhân tố ảnh hưởng
như thế nào đến mức độ hài lòng của du khách. Thang đo mức độ thỏa mãn của du khách được đánh giá sơ bộ thông qua hai công cụ là phương pháp hệ số tin cậy Cronbach‟s Alpha và phương pháp phân tích nhân tố EFA. Hệ số Cronbach‟s Alpha dùng để loại các biến rác trước tiên bằng cách loại những biến có hệ số tương quan biến – tổng (Item- total Correlation) nhỏ hơn 0,3 và thành phần của thang đo sẽ được chọn nếu như có độ tin cậy alpha không nhỏ hơn 0,6.
Kết quả phân tích cho biết hệ số tin cậy Cronbach‟s Alpha như bảng 4.9 sau đây:
Bảng 4.9: Kết quả hệ số Cronbach’s Alpha đối với sản phẩm dịch vụ
Hệ số tương quan biến tổng | Hệ số Cronbach Alpha nếu loại biến | ||
Thành phần Điều kiện an ninh, an toàn (AN) Alpha: .891 | |||
AN1 | Điều kiện an ninh. | .721 | .870 |
AN2 | An toàn vệ sinh thực phẩm. | .749 | .863 |
AN3 | An toàn trong vận chuyển | .726 | .868 |
AN4 | An toàn trong hoạt động lưu trú | .701 | .874 |
AN5 | An toàn về tài sản. | .768 | .859 |
Thành phần Mức độ đáp ứng (DU) Alpha: .920 | |||
DU6 | Tính hấp dẫn của cảnh quan môi trường | .747 | .911 |
DU7 | Tính liên kết giữa các điểm du lịch. | .746 | .910 |
DU8 | Hàng lưu niệm, sản vật địa phương. | .877 | .884 |
DU9 | Sự đa dạng phong phú của các món ăn. | .814 | .897 |
DU10 | Tính kịp thời trong phục vụ. | .781 | .903 |
Thành phần Năng lực phục vụ và sự đồng cảm (NL) Alpha: .835 | |||
NL11 | Trình độ chuyên nghiệp của hướng dẫn viên và nhân viên | .666 | .794 |
NL12 | Kỹ năng giao tiếp của nhân viên phục vụ. | .666 | .793 |
NL13 | Sự quan tâm của nhân viên đối với khách. | .746 | .769 |
Sự thân thiện của người dân địa phương. | .675 | .791 | |
NL15 | Ngoại hình của nhân viên phục vụ. | .438 | .824 |
Thành phần Cơ sở vật chất phục vụ du lịch (CSVC) Alpha: .829 | |||
CSVC16 | Các hoạt động vui chơi giải trí đa dạng. | .669 | .783 |
CSVC17 | Hệ thống giao thông đường thủy, đường bộ. | .697 | .774 |
CSVC18 | Hệ thống thông tin liên lạc. | .632 | .794 |
CSVC19 | Sự đa dạng của khách sạn nhà hàng. | .685 | .783 |
CSVC20 | Ở nhà dân. | .471 | .827 |
Thành phần Chất lượng sản phẩm dịch vụ (CLSP) Alpha: .833 | |||
CLSP21 | Tham quan vườn trái cây. | .639 | .799 |
CLSP22 | Tham quan làng nghề. | .637 | .799 |
CLSP23 | Tham quan di tích lịch sử. | .700 | .787 |
CLSP24 | Tham gia sinh hoạt với người dân địa phương. | .691 | .791 |
CLSP25 | Tham gia các lễ hội truyền thống. | .510 | .824 |
CLSP26 | Tham quan các thắng cảnh thiên nhiên. | .475 | .823 |
Thành phần Mức hợp lý của chi phí (HLCP) Alpha: .926 | |||
HLCP27 | Chi phí mua tour. | .755 | .916 |
HLCP28 | Chi phí vận chuyển. | .750 | .917 |
HLCP29 | Chi phí ăn uống. | .831 | .906 |
HLCP30 | Chi phí lưu trú. | .848 | .904 |
HLCP31 | Chi phí mua quà lưu niệm. | .779 | .913 |
HLCP32 | Chi phí khác | .749 | .917 |
Thành phần Sự hài lòng (HL) Alpha: .704 | |||
HL1 | Đánh giá chung về sự hài lòng | .548 | |
HL2 | Dự định quay trở lại | .548 |
Thành phần Điều kiện an ninh, an toàn có 05 biến quan sát AN1, AN2, AN3, AN4, AN5 cả 05 biến này đều có hệ số tương quan biến tổng lớn hơn 0.3 nên tất cả
đều được chấp nhận. Ngoài ra hệ số tin cậy Cronbach Alpha 0.891 (lớn hơn 0.7) nên thang đo thành phần Điều kiện an ninh, an toàn được chấp nhận đưa vào phân tích nhân tố tiếp theo.
Thành phần Mức độ đáp ứng có 05 biến quan sát DU6, DU7, DU8, DU9, DU10 cả 05 biến này đều có hệ số tương quan biến tổng lớn hơn 0.3 nên tất cả đều được chấp nhận. Ngoài ra hệ số tin cậy Cronbach Alpha 0.920 (lớn hơn 0.7) nên thang đo thành phần Mức độ đáp ứng được chấp nhận đưa vào phân tích nhân tố tiếp theo.
Thành phần Năng lực phục vụ và sự đồng cảm có 05 biến quan sát NL11, NL12, NL13, NL14, NL15 cả 05 biến này đều có hệ số tương quan biến tổng lớn hơn 0.3 nên tất cả đều được chấp nhận. Ngoài ra hệ số tin cậy Cronbach Alpha 0.835 (lớn hơn 0.7) nên thang đo thành phần Năng lực phục vụ và sự đồng cảm được chấp nhận đưa vào phân tích nhân tố tiếp theo.
Thành phần Cơ sở vật chất phục vụ du lịch có 05 biến quan sát CSVC16, CSVC17, CSVC18, CSVC19, CSVC20 cả 05 biến này đều có hệ số tương quan biến tổng lớn hơn 0.3 nên tất cả đều được chấp nhận. Ngoài ra hệ số tin cậy Cronbach Alpha 0.829 (lớn hơn 0.7) nên thang đo thành phần Cơ sở vật chất phục vụ du lịch được chấp nhận đưa vào phân tích nhân tố tiếp theo.
Thành phần Chất lượng sản phẩm dịch vụ có 06 biến quan sát CLSP21, CLSP22, CLSP23, CLSP24, CLSP25, CLSP26 cả 06 biến này đều có hệ số tương quan biến tổng lớn hơn 0.3 nên tất cả đều được chấp nhận. Ngoài ra hệ số tin cậy Cronbach Alpha 0.833 (lớn hơn 0.7) nên thang đo thành phần Chất lượng sản phẩm dịch vụ được chấp nhận đưa vào phân tích nhân tố tiếp theo.
Thành phần Mức hợp lý của chi phí có 06 biến quan sát HLCP27, HLCP28, HLCP29, HLCP30, HLCP31, HLCP32 cả 06 biến này đều có hệ số tương quan biến tổng lớn hơn 0.3 nên tất cả đều được chấp nhận. Ngoài ra hệ số tin cậy Cronbach Alpha 0.926 (lớn hơn 0.7) nên thang đo thành phần Mức hợp lý của chi phí được chấp nhận đưa vào phân tích nhân tố tiếp theo.
Thành phần Sự hài lòng có 02 biến quan sát HL1, HL2 cả 02 biến này đều có hệ số tương quan biến tổng lớn hơn 0.3 nên tất cả đều được chấp nhận. Ngoài ra hệ số tin cậy Cronbach Alpha 0.704 (lớn hơn 0.7) nên thang đo thành phần Sự hài lòng được chấp nhận đưa vào phân tích nhân tố tiếp theo.
4.2.2. Đánh giá thang đo bằng phương pháp phân tích nhân tố khám phá EFA
Sau khi kiểm tra độ tin cậy của thang đo, phân tích nhân tố khám phá được tiến hành. Phương pháp rút trích được chọn để phân tích nhân tố là phương pháp principal components với phép quay varimax.
Đánh giá thang đo các thành phần
Thành phần yếu tổ ảnh hưởng đến Sự hài lòng được đo bằng 32 biến quan sát. Sau khi kiểm tra mức độ tin cậy bằng Cronbach Alpha, thì 32 biến đảm bảo độ tin cậy. Phân tích nhân tố khám phá EFA được sử dụng để đánh giá lại mức độ hội tụ của các biến quan sát theo các thành phần.
Kiểm định KMO và Bartlett's trong phân tích nhân tố cho thấy hệ số KMO cao (bằng 0.900 > 0.5) giá trị kiểm định Bartlett‟s có mức ý nghĩa (Sig. =0.000
<0.05) cho thấy phân tích nhân tố EFA rất thích hợp.
Bảng 4.10: Hệ số KMO và Bartlett’s thang đo thành phần các yếu tố ảnh hưởng đến Sự hài lòng.
KMO and Bartlett's Test
.900 | ||
Bartlett's Test of Sphericity | Approx. Chi-Square | 4432.319 |
df | 496 | |
Sig. | .000 |
Dựa trên phân tích của bảng Rotated Component Matrix(a) lần 1, lần 2 (Xem phụ lục) các biến có trọng số nhỏ hơn 0.5 sẽ bị loại, các biến có trọng số không đạt độ phân biệt cao giữa các nhân tố, cụ thể là nhỏ hơn 0.3 cũng sẽ bị loại. Cụ thể 5 biến NL15 (Ngoại hình của nhân viên phục vụ), CSVC20 (Ở nhà dân), CLSP26
(Tham quan thắng cảnh thiên nhiên), HLCP28 (Chi phí vận chuyển), HLCP32 (Chi phí khác).
Sau khi loại các biến không thỏa mãn trong phần các yếu tố ảnh hưởng đến Sự hài lòng được đo bằng 27 biến quan sát. Kết quả phân tích nhân tố lần cuối cho thấy tổng phương sai rút trích dựa trên 6 nhân tố có Eigenvanlues lớn hơn 1 là bằng 72.309% cho thấy phương sai rút trích đạt yêu cầu (> 50%).
Bảng 4.11: Bảng phương sai trích
Total Variance Explained
Initial Eigenvalues | Extraction Sums of Squared Loadings | |||||
Total | % of Variance | Cumulative % | Total | % of Variance | Cumulative % | |
1 | 10.475 | 38.797 | 38.797 | 10.475 | 38.797 | 38.797 |
2 | 2.711 | 10.041 | 48.838 | 2.711 | 10.041 | 48.838 |
3 | 2.145 | 7.943 | 56.781 | 2.145 | 7.943 | 56.781 |
4 | 1.647 | 6.099 | 62.881 | 1.647 | 6.099 | 62.881 |
5 | 1.459 | 5.404 | 68.285 | 1.459 | 5.404 | 68.285 |
6 | 1.086 | 4.024 | 72.309 | 1.086 | 4.024 | 72.309 |
7 | .827 | 3.062 | 75.371 | |||
8 | .660 | 2.444 | 77.814 | |||
9 | .617 | 2.285 | 80.099 | |||
10 | .566 | 2.097 | 82.196 | |||
11 | .485 | 1.796 | 83.991 | |||
12 | .456 | 1.690 | 85.682 | |||
13 | .445 | 1.647 | 87.329 | |||
14 | .432 | 1.600 | 88.929 | |||
15 | .373 | 1.381 | 90.310 | |||
16 | .358 | 1.326 | 91.636 | |||
17 | .309 | 1.146 | 92.782 | |||
18 | .302 | 1.117 | 93.899 | |||
19 | .263 | .975 | 94.874 | |||
20 | .244 | .905 | 95.779 | |||
21 | .232 | .860 | 96.639 | |||
22 | .188 | .696 | 97.335 | |||
23 | .173 | .641 | 97.976 | |||
24 | .166 | .616 | 98.591 | |||
25 | .140 | .519 | 99.111 | |||
26 | .123 | .454 | 99.565 | |||
27 | .117 | .435 | 100.000 |
Bảng 4.12. Kết quả phân tích nhân tố khám phá lần cuối
Rotated Component Matrixa
Nhân tố | ||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | |
AN1 | .800 | |||||
AN2 | .807 | |||||
AN3 | .717 | |||||
AN4 | .739 | |||||
AN5 | .730 | |||||
DU6 | .802 | |||||
DU7 | .768 | |||||
DU8 | .865 | |||||
DU9 | .846 | |||||
DU10 | .829 | |||||
NL11 | .808 | |||||
NL12 | .678 | |||||
NL13 | .792 | |||||
NL14 | .778 | |||||
CSVC16 | .804 | |||||
CSVC17 | .830 | |||||
CSVC18 | .658 | |||||
CSVC19 | .670 | |||||
CLSP21 | .589 | |||||
CLSP22 | .642 | |||||
CLSP23 | .814 | |||||
CLSP24 | .838 | |||||
CLSP25 | .660 | |||||
HLCP27 | .568 | |||||
HLCP29 | .558 | |||||
HLCP30 | .563 | |||||
HLCP31 | .642 |
Như vậy 6 thành phần các yếu tố ảnh hưởng đến Sự hài lòng ban đầu sau khi kiểm định EFA ta giữ lại để giải thích các yếu tố ảnh hưởng đến Sự hài lòng giai đoạn hiện nay. Với tổng phương sai rút trích là 72.309% cho biết 6 nhân tố này giải thích được 72.309% biến thiên của dữ liệu.
Dựa vào bảng ma trận tính điểm nhân tố ta có các các phương trình nhân tố: F1 = 0,8 X1 + 0,807 X2 + 0,717 X3 + 0,739 X4 +0,73 X5