Qua bảng 2.11 có thể thấy:
Tình hình lưu chuyển tiền của Công ty biến động lớn vào năm 2019, đặc biệt lưu chuyển tiền thuần của công ty năm 2019 âm, năm 2017 và 2018 dương. Điều này là dấu hiệu không tốt, thể hiện quy mô vốn bằng tiền của công ty giảm sút, ảnh hưởng đến khả năng thanh toán của Công ty.
+ Lưu chuyển tiền thuần từ HĐKD: Lưu chuyển tiền thuần từ HĐKD các năm 2017, 2018, 2019 lần lượt là 10.041.507 triệu đồng, 7.586.313 triệu đồng,
11.378.216 triệu đồng. Năm 2018 lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh của công ty giảm 2.455.194 triệu đồng (giảm 24,45%) so với năm 2017, năm 2019 tăng 3.791.903 triệu đồng (tăng 49,98%) so với năm 2018.
+ Lưu chuyển tiền thuần từ HĐĐT: Lưu chuyển tiền thuần từ HDĐT âm do Công ty đang đẩy mạnh phát triển, nâng cấp công nghệ -kỹ thuật chăn nuôi, sản xuất tân tiến, mở rộng thị trường kinh doanh.
+ Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính: Lưu chuyển tiền thuần từ HĐTC các năm 2017, 2018, 2019 lần lượt là -7.011.305 triệu đồng, -6.559.498 triệu đồng, -3.667.480 triệu đồng. Lưu chuyển tiền từ HĐTC của công ty luôn âm do công ty đang đi vay để dùng cho công tác đầu tư phát triển kinh doanh. Đây là kênh tạo tiền phụ thuộc vào người cung cấp vốn, tiềm ẩn rủi ro tài chính và không bền vững.
Năm 2019 âm là do lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư tăng mạnh, lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh của công ty tăng, nhưng không đủ bù đắp cho dòng hoạt động đầu tư và tài chính khiến cho dòng tiền thuần trong kǶ của Công ty < 0. Công ty cần xem xét lại năng lực tài chính của công ty do dòng tiền thuần của công ty âm, ảnh hưởng đến khả năng thanh toán của Công ty, cǜng tiềm ẩn nhiều rủi ro.
2.3.6. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn
2.3.6.1. Phân tích hiệu suất sử dụng vốn
Qua khảo sát công ty cho thấy công ty đã phân tích hiệu suất sử dụng in thông qua chỉ tiêu vòng quay tài sản. Chỉ tiêu này được xác định như sau:
Doanh thu thuần Vòng quay tài sản =
Tổng tài sản
Khảo sát nội dung phân tích hiệu suất sử dụng vốn tại Công ty CP sữa Việt Nam Vinamilk cuối năm 2017-2019 qua bảng 2.12
Bảng 2.12. Hiệu suất sử dụng vốn của Công ty
Năm 2017 | Năm 2018 | Năm 2019 | 2018 so với 2017 | 2019 so với 2018 | |||
Chênh lệch | Tỷ lệ (%) | Chênh lệch | Tỷ lệ (%) | ||||
Doanh thu thuần (Triệu đồng) | 48.895.252 | 48.006.741 | 51.663.396 | -888.511 | -1,82 | 3.656.655 | 7,62 |
Tổng tài sản (Triệu đồng) | 32.509.573 | 34.317.285 | 39.415.111 | 1.807.712 | 5,56 | 5.097.826 | 14,85 |
Tổng tài sản bình quân (Triệu đồng) | 30.316.389 | 33.413.429 | 36.866.198 | 3.097.040 | 10,22 | 3.452.769 | 10,33 |
Vốn lưu động bình quân (Triệu đồng) | 18.402.142 | 18.754.414 | 19.167.370 | 352.272 | 1,91 | 412.956 | 2,20 |
Giá vốn hàng bán (Triệu đồng) | 24.244.098 | 23.675.569 | 25.736.368 | -568.529 | -2,35 | 2.060.799 | 8,70 |
Trị giá hàng tồn kho bình quân (Triệu đồng) | 3.773.244 | 3.989.764 | 4.204.165 | 216.520 | 5,74 | 214.401 | 5,37 |
Nợ phải thu ngắn hạn bình quân (Triệu đồng) | 3.440.052 | 4.209.163 | 4.025.113 | 769.111 | 22,36 | -184.051 | -4,37 |
Số vòng quay vốn lưu động trong kǶ (vòng) | 2,66 | 2,56 | 2,70 | -0,1 | -3,66 | 0,14 | 5,30 |
Số vòng quay hàng tồn kho (vòng) | 6,425 | 5,934 | 6,122 | -0,491 | -7,64 | 0,188 | 3,16 |
KǶ tồn kho bình quân | 56,81 | 61,51 | 59,62 | 4,702 | 8,28 | (1,885) | -3,06 |
Hệ số thu hồi nợ (lần) | 14,21 | 11,41 | 12,84 | -2,808 | -19,76 | 1,430 | 12,54 |
KǶ hạn thu hồi nợ bình quân | 25,68 | 32,00 | 28,44 | 6,323 | 24,62 | (3,565) | -11,14 |
Số vòng quay tài sản (lần) | 1,504 | 1,399 | 1,311 | -0,105 | -6,99 | (0,088) | -6,30 |
Có thể bạn quan tâm!
- Phân Tích Tình Hình Cơ Cấu Và Sự Biến Động Nguồn Vốn Của Công Ty
- Phân Tích Tình Hình Công Nợ Và Khả Năng Thanh Toán
- Phân Tích Khả Năng Thanh Toán Ngắn Hạn Của Doanh Nghiệp
- Phân Tích Vòng Quay Khoản Phải Thu Của Doanh Nghiệp
- Đánh Giá Thực Trạng Về Tình Hình Tài Chính Tại Công Ty Cổ Phần Sữa Việt Nam Vinamilk
- Phân tích báo cáo tài chính của Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam Vinamilk - 15
Xem toàn bộ 133 trang tài liệu này.
Nguồn: Tác giả tính toán từ BCĐKT và BCKQKD năm 2017, 2018, 2019 của
Công ty
Số vòng quay vốn lưu động trong kǶ các năm 2017, 2018, 2019 lần lượt là 2,66 vòng; 2,56 vòng; 2,70 vòng. Vòng quay vốn lưu động trong kǶ năm 2018 giảm 0,1 vòng (giảm 3,66%) so với kǶ năm 2017. KǶ năm 2019 tăng 0,14 vòng (tăng 5,3%) so với cuối năm 2018.
Số vòng quay hàng tồn kho các năm 2017, 2018, 2019 lần lượt là 6,425 vòng, 5,394 vòng, 6,122 vòng. Năm 2018 giảm 0,491 vòng (giảm 7,64%) so với năm 2017, năm 2019 tăng,188 vòng (tăng 3,166%) so với năm 2018.
Hệ số thu hồi nợ các năm 2017, 2018, 2019 lần lượt là 14, 21 lần, 11,41 lần, 12,84 lần. Năm 2018 giảm 2,808 lần (giảm 19,76%) so với năm 2017. Năm 2019 tăng 1,43 lần (tăng 12,54%) so với năm 2018.
Vòng quay tổng tài sản cho thấy cứ 1 đồng vốn kinh doanh sẽ tạo ra 1,504 đồng doanh thu thuần vào năm 2017, năm 2018 tạo ra 1,399 đồng doanh thu thuần và năm 2019 tạo ra 1,311 đồng doanh thu thuần.
Vòng quay tổng tài sản công ty năm 2017 là 1,504 lần, năm 2018 là 1,399
lần và cuối năm 2019 là 1,311 lần. Năm 2018 giảm 0,105 lần (giảm 6,99%) so
với năm 2017, năm 2019 giảm 0,088 lần (giảm 6,3%) so với năm 2018.
Các chỉ số của công ty qua từng năm từ 2017-2019 cho thấy hiệu quả sử dụng tài sản của công ty các năm 2018, 2019 không hiệu quả bằng năm 2017.
2.3.6.2. Phân tích khả năng sinh lời
* Hệ số sinh lời ròng
Bảng 2.13. Phân tích hệ số sinh lời ròng của doanh nghiệp
Năm 2017 | Năm 2018 | Năm 2019 | Chênh lệch (%) | ||
2018/2017 | 2019/2018 | ||||
Lợi nhuận sau thuế (Triệu đồng) | 10.545.162 | 9.814.110 | 10.085.160 | -6,93 | 2,76 |
Doanh thu tuần (Triệu đồng) | 47.458.780 | 46.893.210 | 50.771.510 | -1,19 | 8,27 |
Hệ số sinh lời ròng (ROS) (%) | 22,22 | 20,93 | 19,86 | -5,81 | -5,09 |
Nguồn: Tác giả tính toán từ BCĐKT và BCKQKD năm 2017, 2018, 2019 của
Công ty
Biểu đồ 2.4. Hệ số sinh lời ròng
Nguồn: Tác giả tính toán từ BCĐKT và BCKQKD năm 2017, 2018, 2019 của
Công ty
- Năm 2017 chỉ số sinh lời ròng là 22,22%, điều này có nghĩa là cứ 100 đồng doanh thu sẽ đem lại 22,22 đồng lợi nhuận thuần.
- Năm 2018 chỉ số sinh lời ròng là 20,93%, điều này có nghĩa là cứ 100 đồng doanh thu sẽ đem lại 20,93 đồng lợi nhuận thuần.
- Năm 2019 chỉ số sinh lời ròng là 19,86%, điều này có nghĩa là cứ 100 đồng doanh thu sẽ đem lại 19,86 đồng lợi nhuận thuần.
Vậy 100 đồng doanh thu năm 2018 tạo ra ít lợi nhuận hơn năm 2017 là 1,29 đồnggiảm5,81%. Năm 2019 cứ 100 đồng doanh thu tạo ra ít lợi nhuận hơn 1,07 đồng (giảm 5,09%) so với năm 2018. Chứng tỏ công ty quản lý chí phí qua các năm 2018 và 2019 kém hiệu quả hơn năm 2017.
* Tỉ suất sinh lời trên Tài sản (ROA)
Bảng 2.14. Phân tích Tỉ suất sinh lời trên Tài sản của doanh nghiệp (ROA)
Năm 2017 | Năm 2018 | Năm 2019 | Chênh lệch (%) | ||
2018/ 2017 | 2019/ 2018 | ||||
Lợi nhuận sau thuế (Triệu đồng) | 10.545.161 | 9.814.109 | 10.085.159 | -6,93 | 2,76 |
Tổng tài sản bình quân (Triệu đồng) | 30.316.389 | 33.413.429 | 36.866.198 | 10,22 | 10,33 |
Hệ số sinh lời ròng của tài sản (ROA) | 34,78 | 29,37 | 27,36 | -15,56 | -6,86 |
Nguồn: Tác giả tính toán từ BCĐKT và BCKQKD năm 2017, 2018, 2019 của
Công ty
Biểu đồ 2.5. Hệ số sinh lời ROA của doanh nghiệp
Nguồn: Tác giả tính toán từ BCĐKT và BCKQKD năm 2017, 2018, 2019 của
Công ty
Qua bảng phân tích và biểu đồ cho thấy:
- Cứ 100 đồng tài sản năm 2017 sẽ tạo ra 34,78 đồng lợi nhuận ròng, 100 đồng tài sản bỏ ra năm 2018 tạo ra được 29,37 đồng lợi nhuận ròng và năm 2019 tạo ra 27,36 đồng lợi nhuận ròng. Năm 2018 so với năm 2017 tỉ suất này giảm 15,56%, năm 2019 so với năm 2018 tiếp tục giảm 6,86%.
- Hệ số sinh lời ròng tài sản của Công ty giảm dần qua các năm ảnh hưởng bởi tổng tài sản bình quân của Công ty tăng dần, nhưng lợi nhuận sau thuế thu được biến động không lớn, cụ thể:
Lợi nhuận sau thuế các năm 2017, 2018, 2019 lần lượt là10.545.161triệu đồng, 9.814.109 triệu đồng, 10.085.159 triệu đồng. Năm 2018 giảm 6,93% so
với năm 2017, năm 2019 tăng 2,76% so với năm 2018.
Tổng tài sản bình quân các năm 2017, 2018, 2019 lần lượt là 30.316.389 triệu đồng, 33.413.429 triệu đồng, 36.866.198 triệu đồng. Năm 2018 tăng 10,22% so với năm 2017, năm 2019 tăng 10,33% so với năm 2018.
=> Phản ánh hiệu quả hoạt động của công ty kém hiệu quả hơn qua các năm, do có nhiều đối thủ cạnh tranh tham gia vào thị trường sữa.
* Tỉ suất sinh lời trên Vốn chủ sở hữu (ROE)
Bảng 2.15. Phân tích Tỉ suất sinh lời trên Vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp (ROE)
Năm 2017 | Năm 2018 | Năm 2019 | Chênh lệch (%) | ||
2018/2017 | 2019/2018 | ||||
Lợi nhuận sau thuế (Triệu đồng) | 10.545.161 | 9.814.109 | 10.085.159 | -6,93 | 2,76 |
Vốn chủ sở hữu bình quân (Triệu đồng) | 22.545.145 | 24.300.712 | 25.924.699 | 7,79 | 6,68 |
- Hệ số sinh lời vốn (ROE) | 46,77 | 40,39 | 38,90 | -13,66 | -3,68 |
Nguồn: Tác giả tính toán từ BCĐKT và BCKQKD năm 2017, 2018, 2019 của
Công ty
Biểu đồ 2.6. Hệ số sinh lời vốn ROE của doanh nghiệp
Nguồn: Tác giả tính toán từ BCĐKT và BCKQKD năm 2017, 2018, 2019 của
Công ty
Qua bảng phân tích và biểu đồ cho thấy:
Cứ 100 đồng vốn của cổ đông phổ thông bỏ ra năm 2017 tạo ra được 46,77 đồng lợi nhuận ng, năm 2018 tạo ra được 40,39 đồng lợi nhuận và năm 2019 tạo ra được 38,9 đồng lợi nhuận. Năm 2018 tỉ suất này giảm so với năm 2017 là 13,66% và năm 2019 tỉ suất này lại giảm3,68% so với năm 2018.
Do lợi nhuận sau thuế qua các năm biến động nhẹ và có xu hướng giảm còn vốn chủ sở hữu lại tăng qua từng năm dẫn đến hệ số sinh lời vốn (ROE) giảm dần qua từng năm, cụ thể:
Lợi nhuận sau thuế các năm 2017, 2018, 2019 lần lượt là10.545.161 triệu đồng, 9.814.109 triệu đồng, 10.085.159 triệu đồng. Năm 2018 giảm 6,93% so
với năm 2017, năm 2019 tăng 2,76% so với năm 2018.
Vốn chủ sở hữu bình quân các năm 2017, 2018, 2019 lần lượt là
22.545.145 triệu đồng, 24.300.712 triệu đồng, 25.924.699 triệu đồng. Năm 2018 tăng 7,79% so với năm 2017, năm 2019 giảm 6,68% so với năm 2018.
=> Cho thấy Công ty đang tăng khả năng huy động vốn chủ sở hữu nhưng hiệu quả hoạt động kinh doanh lại kém hiệu quả hơn qua từng năm.
2.3.7. Phân tích rủi ro tài chính công ty Công ty
Bảng 2.16. Bảng phân tích rủi ro tài chính của Công ty
Năm 2017 | Năm 2018 | Năm 2019 | Chênh lệch | ||
2018- 2017 | 2019- 2018 | ||||
1.Hệ số nợ (lần) | 0,283 | 0,263 | 0,327 | (0,021) | 0,064 |
2.Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn (lần) | 2,086 | 2,054 | 1,541 | (0,032) | (0,513) |
3.Hiệu suất sử dụng vốn kinh doanh (lần) | 1,460 | 1,366 | 1,289 | (0,093) | (0,077) |
4. Vòng quay vốn lưu động (vòng) | 2,154 | 2,317 | 2,480 | 0,163 | 0,163 |
5.Vòng quay hàng tồn kho (vòng) | 6,425 | 5,934 | 6,122 | (0,491) | 0,188 |
6.Hệ số thu hồi nợ (lần) | 0,458 | 0,479 | 0,297 | 0,021 | (0,183) |
7. ROA (lần) | 0,348 | 0,294 | 0,274 | (0,054) | (0,020) |
8. ROE (lần) | 0,468 | 0,404 | 0,389 | (0,064) | (0,015) |
Nguồn: Tác giả tính toán từ BCĐKT và BCKQKD năm 2017, 2018, 2019 của
Công ty
Công ty CP sữa Việt Nam Vinamilk độc lập về mặt tài chính đối với bên ngoài và sự độc lập này có mặc dù đang có xu hướng năm sau giảm so với năm trước nhưng công ty vẫn có khả năng thanh toán được hoàn toàn số nợ ngắn hạn bằng tài sản ngắn hạn.
Hiệu suất sử dụng vốn của công ty năm 2018 là 1,366 giảm 0,093 lần so với năm 2017, khả năng sinh lời ròng của tài sản và khả năng sinh lời vốn chủ sở hữu của công ty năm 2018 giảm so với năm 2017.
Hiệu suất sử dụng vốn của công ty năm 2019 là 1,289 giảm 0,077 lần so với năm 2018, khả năng sinh lời ròng của tài sản và khả năng sinh lời vốn chủ sở hữu của công ty năm 2019 giảm so với năm 2018.
*Vòng quay hàng tồn kho
Bảng 2.17. Phân tích vòng quay hàng tồn kho của doanh nghiệp
Năm 2017 | Năm 2018 | Năm 2019 | Chênh lệch % | ||
2018-2017 | 2019-2018 | ||||
Giá vốn hàng bán (Triệu đồng) | 24.244.098 | 23.675.569 | 25.736.368 | -2,35 | 8,70 |
Hàng tồn kho bình quân (Triệu đồng) | 3.773.244 | 3.989.764 | 4.204.165 | 5,74 | 5,37 |
Vòng quay hàng tồn kho (SVtk) (vòng) | 6,425 | 5,934 | 6,122 | -7,64 | 3,16 |
Nguồn: Tác giả tính toán từ BCĐKT và BCKQKD năm 2017, 2018, 2019 của
Công ty
Biểu đồ 2.7. Vòng quay hàng tồn kho của doanh nghiệp
Nguồn: Tác giả tính toán từ BCĐKT và BCKQKD năm 2017, 2018, 2019 của
Công ty