Phân Tích Khả Năng Thanh Toán Ngắn Hạn Của Doanh Nghiệp


- Khả năng thanh toán ngắn hạn

Bảng 2.8. Phân tích Khả năng thanh toán ngắn hạn của doanh nghiệp



Chỉ tiêu


31/12/2017


31/12/2018


31/12/2019

Chênh lệch

2018-

2017

2019-

2018

Tài sản ngắn hạn

(Triệu đồng)

19.002.943

18.505.885

19.828.855

-497.058

1.322.970

Nợ ngắn hạn

(Triệu đồng)

9.111.522

9.011.802

12.870.780

-99.720

3.858.978

Hệ số khả năng thanh toán ngắn

hạn (lần)


2,086


2,054


1,541


-0,032


-0,513

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 133 trang tài liệu này.

Nguồn: Tác giả tính toán từ BCĐKT và BCKQKD năm 2017, 2018, 2019 của

Công ty

31/12/2017

31/12/2018

31/12/209

31/12/2017

31/12/2018

31/12/209

Biểu đồ 2.2. Khả năng thanh toán ngắn hạn của doanh nghiệp

Nguồn: Tác giả tính toán từ BCĐKT và BCKQKD năm 2017, 2018, 2019 của

Công ty

+ Nhìn vào biểu đồ ta thấy, cuối năm 2018 khả năng thanh toán ngắn hạn của doanh nghiệp giảm so với cuối năm 2017 là tương đối bằng nhau. Nợ ngắn hạn cuối năm 2018 giảm so với cuối năm 2017 là 1,09% nhưng tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp cǜng giảm là 2,62% đáp ứng được khả năng trả nợ ngắn hạn gần với cuối năm 2017, do đó khả năng thanh toán ngắn hạncuối năm 2018 có giảm 1,91% so với cuối năm 2017 nhưng không đáng kể.


Ta có thể thấy là khả năng thanh toán ngắn hạn của doanh nghiệp cuối năm 2018 là 2,054 > 1 vì thế doanh nghiệp đang hoạt động sản xuất kinh doanh rất hiệu quả.

+ Cuối năm 2019 khả năng thanh toán ngắn hạn của doanh nghiệp so với cuối năm 2018 là khá chênh lệch, khả năng thanh toán ngắn hạncuối năm 2019 giảm 24,88% so với cuối năm 2018.

Do nợ ngắn hạn của doanh nghiệp cuối năm 2019 tăng nhiều hơn so với cuối năm 2018 là 42,82% nhưng tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp cuối năm 2019 cǜng tăng so với cuối năm 2018 nhưng tăng với số lượng ít là 7,15%.

Cuối năm 2018 tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp giảm 497.508 triệu đồng so với cuối năm 2017giảm2,62%, còn cuối năm 2019 tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp tăng 1.322.970 triệu đồng so với cuối năm 2018 tăng 7,15%.

Tuy nhiên khả năng thanh toán ngắn hạn của doanh nghiệp cuối năm

2019 là 1,541 > 1 vì thế doanh nghiệp vẫn hoạt đông sản xuất kinh doanh tốt.

Những biện pháp cơ bản nhằm cải thiện chỉ tiêu này phải nhằm vào việc tăng nguồn vốn ổn định (vốn chủ sở hữu và nợ dài hạn) thay cho các khoản nợ ngắn hạn.

- Hệ số thanh toán tức thời

Bảng 2.9. Phân tích Khả năng thanh toán tức thời của doanh nghiệp


Chỉ tiêu

31/12/2017

31/12/2018

31/12/2019

Chênh lệch

2018-2017

2019-2018

Tiền và các khoản

tương đương tiền (Triệu đồng)


1.522.610


963.356


1.011.235


-559.254


47.879

Nợ ngắn hạn

(Triệu đồng)

9.111.522

9.011.802

12.870.780

-99.720

3.858.978

Hệ số khả năng thanh

toán tức thời (lần)

0,17

0,11

0,08

-0,06

-0,03

Nguồn: Tác giả tính toán từ BCĐKT và BCKQKD năm 2017, 2018, 2019 của

Công ty


Biểu đồ 2 3 Khả năng thanh toán tức thời của doanh nghiệp Nguồn Tác giả 1

Biểu đồ 2.3. Khả năng thanh toán tức thời của doanh nghiệp

Nguồn: Tác giả tính toán từ BCĐKT và BCKQKD năm 2017, 2018, 2019 của

Công ty

Hệ số khả năng thanh toán tức thời của công ty các năm 2017, 2018, 2019 lần lượt là 0,17 lần, 0,11 lần, 0,08 lần. Cuối năm 2018 giảm 0,06 lần so với cuối năm 2017. Tiền và các khoản tương đương tiền của công ty cuối năm 2018 giảm 559.254 triệu đồng so với cuối năm 2017, nợ ngắn hạn giảm 99.720 triệu đồng. Cuối năm 2019 giảm 0,03 lần so với cuối năm 2018. Tiền và các khoản tương đương tiền của công ty cuối năm 2019 tăng 47.879 triệu đồng so với cuối năm 2018, nợ ngắn hạn tăng 3.858.978 triệu đồng.

Hệ số này phản ánh khả năng thanh toán ngay cho các khoản nợ ngắn hạn bằng tiền và các khoản tương đương tiền của Công ty, cho biết Công ty có khả năng thanh toán tức thời các khoản nợ ngắn hạn bằng chính tiền mặt tại quỹ và các khoản tương đương tiền là bao nhiêu lần.

Trong các năm 2018, 2019 hệ số thanh toán tức thời của công ty có xu hướng giảm là do lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh và lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư giảm (ở trạng thái âm). Công ty tăng huy động nợ vay để tăng dòng tiền vào, tuy nhiên tổng lưu chuyển tiền thuần vẫn âm, tiền và tương đương tiền các năm giảm hoặc tăng nhẹ, nhưng công ty tăng mạnh các khoản nợ ngắn hạn, từ đó làm hệ số khả năng thanh toán tức thời giảm.


2.3.4. Phân tích tình hình kết quả kinh doanh

Bảng 2.10. Phân tích tình hình kết quả kinh doanh của công ty

Đơn vị tính: Triệu đồng



Chỉ tiêu


Năm 2017


Năm 2018


Năm 2019

2018 so với 2017

2019 so với 2018


Chênh lệch

Tỷ trọng

(%)

Chênh

lệch

Tỷ trọng

(%)

1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

47.506.683

46.924.852

50.822.277

-581.831

-1,22

3.897.425

8,31

2. Các khoản giảm trừ doanh thu

47.904

31.642

50.767

-16.262

-33,95

19.125

60,44

3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ

47.458.779

46.893.210

50.771.510

-565.569

-1,19

3.878.300

8,27

4. Giá vốn hàng bán

24.244.098

23.675.569

25.736.368

-568.529

-2,35

2.060.799

8,7

5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ

23.214.681

23.217.641

25.035.142

2.960

0,01

1.817.501

7,83

6. Doanh thu hoạt động tài chính

1.282.828

748.301

773.077

-534.527

-41,67

24.776

3,31

7. Chi phí tài chính

25.580

72.236

130.431

46.656

182,39

58.195

80,56

Trong đó: Chi phí lãi vay

12.869

20.506

71.983

7.637

59,34

51.477

251,03

8. Chi phí bán hàng

11.018.891

11.705.281

12.422.237

686.390

6,23

716.956

6,13

9. Chi phí quản lý doanh nghiệp

983.689

746.894

964.848

-236.795

-24,07

217.954

29,18

10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động

kinh doanh

12.469.349

11.441.531

12.290.703

-1.027.818

-8,24

849.172

7,42

11. Thu nhập khác

153.645

365.230

118.809

211.585

137,71

-246.421

-67,47



Chỉ tiêu


Năm 2017


Năm 2018


Năm 2019

2018 so với 2017

2019 so với 2018


Chênh lệch

Tỷ trọng

(%)

Chênh

lệch

Tỷ trọng

(%)

12. Chi phí khác

126.142

111.608

98.356

-14.534

-11,52

-13.252

-11,87

13. Kết quả từ hoạt động khác

27.503

253.622

20.453

226.119

822,16

-233.169

-91,94

11. Lợi nhuận trước thuế

12.496.852

11.695.153

12.311.156

-801.699

-6,42

616.003

5,27

14. Chi phí thuế TNDN hiện hành

1.947.434

1.883.006

2.217.172

-64.428

-3,31

334.166

17,75

14. Chi phí / (Lợi ích) thuế TNDN hoãn lại

4.256

-1.963

8824

-6.219

-146,12

10.787

-549,5

15. Lợi nhuận sau thuế TNDN

10.545.162

9.814.110

10.085.160

-731.052

-6,93

271.050

2,76

Hệ số sinh lời hoạt động sau thuế

(ROS)


0,215


0,204


0,195


-0,011


-5,18


-0,009


-4,542

Hệ số sinh lời hoạt động trước thuế

0,255

0,243

0,238

-0,012

-4,65

-0,005

-2,215

Hệ số sinh lời hoạt động kinh

doanh


0,256


0,240


0,238


-0,016


-6,12


-0,002


-0,712

Hệ số giá vốn

0,511

0,505

0,507

-0,006

-1,17

0,002

0,4007

Hệ số chi phí bán hàng

0,232

0,250

0,245

0,017

7,51

-0,005

-1,982

Hệ số chi phí quản lý doanh nghiệp

0,021

0,016

0,019

-0,005

-23,16

0,003

19,314

Nguồn: Tác giả tính toán từ BCĐKT và BCKQKD năm 2017, 2018, 2019 của Công ty


Đánh giá kết quả kinh doanh

* Doanh thu thuần từ hoạt động bán hàng

Doanh thu của Vinamilk các năm 2017, 2018, 2019 lần lượt là 47.458.779 triệu đồng, 46.893.210 triệu đồng, 50.771.510 triệu đồng. Năm 2018 giảm 565.569 triệu đồng (giảm 1,19%) so với năm 2017. Năm 2019 tăng 3.873.300 triệu đồng (tăng 8,28%) so với năm 2018.

Tính từ sau cổ phần hóa vào tháng 11/2003 đến nay, doanh thu của Vinamilk tăng trưởng với tốc độ bình quân là 22%/năm.

* Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ

Lợi nhuận gộp của Vinamilkcác năm 2017, 2018, 2019 lần lượt là 23.214.681 triệu đồng, 23.217.641 triệu đồng, 25.035.142 triệu đồng. Năm 2018 tăng nhẹ 2.960 triệu đồng (tăng 0,01%) so với năm 2017, năm 2019 tăng

1.817.501 triệu đồng (tăng 7,83%) so với năm 2018.

Lợi nhuận gộp của Công ty luôn chiếm mức tỷ trọng cao từ mức 48,92% năm 2017 tăng thành 49,51% năm 2018 và đến năm 2019 chỉ số này giảm xuống 49,31%.

Kết quả này cho thấy khả năng quản lý chi phí cǜng như việc công ty không thay đổi nhiều cơ cấu sản phẩm theo hướng tập trung vào các sản phẩm có giá trị.

Về mặt số tuyệt đối, giá vốn bán hàng giảm từ 24.244.098 triệu đồng năm 2017 xuống còn 23.675.569 triệu đồng năm 2018 (giảm 2,35%), và năm 2019 giá vốn hàng bán tăng đạt 25.736.368 triệu đồng (tăng 8,57%). Mặc dù giá nguyên vật liệu chủ yếu của Công ty là sữa tươi và sữa bột đứng ở mức cao.

* Doanh thu hoạt động tài chính

Doanh thu từ hoạt động tài chính các năm 2017, 2018, 2019 lần lượt là 1.282.828 triệu đồng, 748.301 triệu đồng, 773.077 triệu đồng. Năm 2018

giảm 534.527 triệu đồng (giảm 41,67%) so với năm 2017. Năm 2019 tăng

24.776 triệu đồng (tăng 3,31%) so với năm 2018.


Doanh thu từ hoạt động tài chính tính đến năm 2019 giảm mạnh so với năm 2017 là do các khoản cổ tức và lợi nhuận được chia giảm.

* Chi phí tài chính

Chi phi tài chính các năm 2017, 2018, 2019 lần lượt là 25.580 triệu đồng, 72.236 triệu đồng, 130.431 triệu đồng. Năm 2018 tăng 46.656 triệu

đồng (tăng 182,39%) so với năm 2017, năm 2019 tăng 58.195 triệu đồng

(tăng 80,56%) so với năm 2018.

Chi phí tài chính tăng qua các năm do khoản dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán và lỗ chênh lệch tỷ giá, cùng với chi phí lãi vay tăng.

* Chi phí bán hàng

Chi phi bán hàng các năm 2017, 2018, 2019 lần lượt là 11.018.891 triệu đồng, 11.705.281 triệu đồng, 12.422.237 triệu đồng. Năm 2018 tăng 686.390 triệu đồng (tăng 6,23%) so với cuối năm 2017, năm 2019 tăng 716.965 triệu đồng (tăng 6,13%) so với năm 2018.

Chi phí bán hàng tăng do chi phí khuyến mãi và hỗ trợ nhà phân phối tăng.

* Chi phí quản lý

Chi phi quản lý các năm 2017, 2018, 2019 lần lượt là 983.689 triệu đồng, 746.894 triệu đồng, 964.848 triệu đồng. Năm 2018 giảm 236.795 triệu

đồng (giảm 24,07%) so với năm 2017, năm 2019 tăng 217.954 triệu đồng

(tăng 29,18%) so với năm 2018.

Chi phí quản lý tăng chủ yếu do chi phí dịch vụ mua ngoài tăng.

* Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh

Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh cuối năm 2018giảm8,24% so với năm 2017, sangnăm 2019 chỉ tiêu này tăng lại với tỉ lệ 7,42% so với năm 2018.

Tỷ suất lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh / doanh thu thuần năm 2019 đạt 24,21%, thấp hơn so với mức 24,40% năm 2018 và 26,27% năm 2017 chủ yếu do doanh thu tăng cao hơn chi phí bỏ ra.

81


2.3.5. Phân tích tình hình lưu chuyển tiền thuần

Bảng 2.11. Phân tích tình hình lưu chuyển tiền thuần của Công ty

Đơn vị tính: Triệu đồng



Chỉ tiêu


Năm 2017


Năm 2018


Năm 2019

2018 so với 2017

2019 so với 2018

Chênh lệch

Tỷ trọng

(%)

Chênh lệch

Tỷ trọng

(%)

Lưu chuyển tiền thuần từ HĐKD

10.041.507

7.586.313

11.378.216

-2.455.194

-24,45

3.791.903

49,98

Lưu chuyển tiền thuần từ HĐĐT

-2.781.850

-747.354

-7.762.933

2.034.496

73,13

7.015.579

938,72

Lưu chuyển tiền thuần

từ HĐTC

-7.011.305

-6.559.498

-3.667.480

451.807

6,44

2.892.018

44,09

Lưu chuyển tiền thuần trong kǶ


248.352


279.461


-52.197


31.109


12,53


-331.658


-118,68

Nguồn: Tác giả tính toán từ BCĐKT và BCKQKD năm 2017, 2018, 2019 của Công ty

.....

⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 14/06/2022