Danh mục chữ cái viết tắt
Bất động sản | |
CNTT | Công nghệ thông tin |
CTCK | Công ty chứng khoán |
CTCP | Công ty cổ phần |
HĐQT | Hội đồng quản trị |
HNX | Sở giao dịch chứng khoán thành phố Hà Nội |
HOSE | Sở giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh |
MGBĐS | Môi giới bất động sản |
MGCK | Môi giới chứng khoán |
MGTM | Môi giới thương mại |
NH | Ngân hàng |
TMCP | Thương mại cổ phần |
TNDN | Thu nhập doanh nghiệp |
TNHH | Trách nhiệm hữu hạn |
Tp. HCM | Thành phố Hồ Chí Minh |
UBCKNN | Ủy ban chứng khoán Nhà nước |
VNĐ | Việt Nam đồng |
Có thể bạn quan tâm!
- Tình Hình Sử Dụng Các Phương Thức Xuất Khẩu Hàng Thủ Công Mỹ Nghệ Vào Hoa Kỳ Ở Công Ty Tnhh Nhật Thắng
- Sửa Đổi Văn Bản Dưới Luật Về Điều Kiện Để Công Ty Chứng Khoán Được Phép Tiến Hành Phương Thức Giao Dịch Trực Tuyến
- Những quy định của luật thương mại Việt Nam năm 2005 về môi giới thương mại thực tiễn áp dụng và những vấn đề đặt ra - 11
Xem toàn bộ 105 trang tài liệu này.
Danh mục bảng biểu
Bảng 1: So sánh hoạt động MGTM và hoạt động Đại diện cho thương nhân 11
Bảng 2: So sánh hoạt động MGTM và hoạt động Ủy thác mua bán hàng hóa 12
Bảng 3: So sánh hoạt động MGTM và hoạt động Đại lý thương mại 13
Bảng 4: Quy mô giao dịch cổ phiếu ngày 21/03/2010 tại Sở giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh 26
Bảng 5: Phí môi giới chứng khoán đã niêm yết của một số CTCK 35
Bảng 6: Phí môi giới bất động sản tại một số sàn giao dịch bất động sản (thời điểm tháng 04/2010) 46
Bảng 7: Tình hình sử dụng các phương thức xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ vào Hoa Kỳ ở Công ty TNHH Nhật Thắng 62
Phụ lục 1
Theo Điều 45, Luật thương mại Việt Nam năm 1997, hành vi thương mại bao gồm các loại hình sau:
1. Mua bán hàng hoá;
2. Đại diện cho thương nhân;
3. Môi giới thương mại;
4. Uỷ thác mua bán hàng hoá;
5. Đại lý mua bán hàng hoá;
6. Gia công trong thương mại;
7. Đấu giá hàng hoá;
8. Đấu thầu hàng hoá;
9. Dịch vụ giao nhận hàng hoá;
10. Dịch vụ giám định hàng hoá;
11. Khuyến mại;
12. Quảng cáo thương mại;
13. Trưng bày giới thiệu hàng hoá;
14. Hội chợ, triển lãm thương mại.
Phụ lục 2
Số lượng tài khoản giao dịch trên thị trường chứng khoán Việt Nam
2000 | 2001 | 2002 | 2003 | 2004 | 2005 | 2006 | 2007 | 2008 | 11/2009 | |
Số lượng tài khoản (đơn vị: 1 tài khoản) | 3.000 | 8.780 | 13.600 | 16.490 | 21.200 | 31.000 | 106.393 | Khoảng 300.000 | Khoảng 550.000 | 730.000 |
Nguồn:
Dương Thị Hằng (2007), Hoạt động môi giới chứng khoán trên thị trường chứng khoán Việt Nam, thực trạng và giải pháp, tr41, Trường Đại học Ngoại thương Hà Nội.
730.000 tài khoản đầu tư chứng khoán được mở (2009), 01/12/2009, truy cập ngày 20/04/2010, http://vneconomy.vn/20091201101840387P0C7/da-co-toi-730-nghin-tai-khoan-dau-tu-chung- khoan-duoc-mo.htm.
Thị trường chứng khoán Việt Nam: hứa hẹn tăng trưởng gấp (2008), 02/01/2008, truy cập ngày 20/04/2010, http://vietbao.vn/Kinh-te/Thi-truong-chung-khoan-2008-Hua-hen-tang-truong-gap- doi/65117000/91/.
Phụ lục 3
Quy mô giao dịch chứng khoán từ tháng 4/2009 đến tháng 1/2010 tại Sở giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh
Khớp lệnh | Thỏa thuận | |||
Khối lượng (đơn vị: 1 chứng khoán) | Giá trị (tỉ đồng) | Khối lượng (đơn vị: 1 chứng khoán) | Giá trị (tỉ đồng) | |
01- 2010 | 808.645.520 | 36.101,080 | 57.527.282 | 2.725,948 |
12- 2009 | 889.005.090 | 35.805,427 | 118.661.301 | 4.644,373 |
11- 2009 | 1.015.363.560 | 49.056,733 | 62.744.699 | 3.174,277 |
10- 2009 | 1.620.619.550 | 81.792,016 | 67.975.112 | 3.894,969 |
09- 2009 | 1.365.131.170 | 66.198,655 | 28.612.722 | 1.652,573 |
08- 2009 | 1.052.763.080 | 42.420,705 | 35.788.372 | 2.346,695 |
07- 2009 | 705.398.790 | 26.775,982 | 42.091.097 | 1.650,321 |
06- 2009 | 1.053.445.480 | 40.948,809 | 36.125.360 | 1.445,723 |
05- 2009 | 936.205.490 | 28.557,110 | 23.652.611 | 711,667 |
04- 2009 | 662.642.560 | 16.583,633 | 29.849.186 | 800,395 |
Nguồn: http://www.hsx.vn/, Thông tin giao dịch/Thống kê giao dịch/Quy mô giao dịch, truy cập ngày 18/03/2010.
Phụ lục 4
Quy trình nhập lệnh tại các CTCK
Bước 1: Nhân viên môi giới
tại quầy nhận và kiểm tra lệnh của khách hàng.
Bước 2: Nhân viên lưu ký kiểm tra tài khoản và treo ký
quỹ.
Bước 4: Giám đốc hoặc phó giám đốc CTCK ký vào
lệnh.
Bước 3: Trưởng phòng môi
giới kiểm tra lệnh lần cuối.
Bước 5: Nhân viên môi giới tại sàn nhập lệnh vào hệ thống của Sàn giao dịch
chứng khoán.
Bước 6: Nhân viên lưu ký ghi chép số liệu, giải tỏa ký quỹ và ghi các phát sinh vào
tài khoản khách hàng.
Nguồn: Dương Thị Hằng (2007), Hoạt động môi giới chứng khoán trên thị trường chứng khoán Việt Nam – thực trạng và giải pháp, tr34, Trường Đại học Ngoại thương, Hà Nội.
Phụ lục 5
Doanh thu hoạt động môi giới của một số CTCK trong mối tương quan với tổng doanh thu năm 2009.
Tên CTCK | Tổng doanh thu (đơn vị: nghìn đồng) | Doanh thu từ hoạt động MGCK (đơn vị: nghìn đồng) | `Tỉ lệ doanh thu từ hoạt động MGCK so với tổng doanh thu | Lợi nhuận sau thuế TNDN (đơn vị: nghìn đồng) | Tỉ lệ lợi nhuận sau thuế TNDN so với tổng doanh thu | |
1. | CTCP chứng khoán Đại Nam | 42.673.521,960 | 29.247.875,556 | 68,539% | 12.491.621,249 | 29,273% |
2. | CTCP chứng khoán FPT | 215.931.049,801 | 117.559.284,080 | 54,443% | 120.522.228,431 | 55,815% |
3. | CTCP chứng khoán Phú Hưng | 62.745.381,190 | 33.327.838,621 | 53,116% | 13.002.778,889 | 20,723% |
4. | CTCP chứng khoán Kim Eng Việt Nam | 122.482.000,000 | 64.371.000,000 | 52,555% | 32.195.000,000 | 26,285% |
5. | CTCP chứng khoán Chợ Lớn | 29.436.569,503 | 9.001.785,458 | 30,580% | 19.396.721,601 | 65,893% |
6. | CTCP chứng khoán Thăng Long | 676.922.453,000 | 192.133.063,000 | 28,383% | 97.323.499,000 | 14,377% |
CTCP chứng khoán Artex | 84.417.678,222 | 22.664.360,061 | 26,848% | 31.872.548,702 | 37,756% | |
8. | CTCP chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh | 491.278.175,712 | 121.204.323,347 | 24,671% | 278.119.318,635 | 56,611% |
9. | Công ty TNHH chứng khoán NH ACB | 522.711.000,000 | 128.400.000,000 | 24,564% | 318.308.000,000 | 60,896% |
10. | Công ty TNHH một thành viên chứng khoán NH Đông Á | 136.730.271,527 | 30.253.079,026 | 22,126% | 24.031.417,360 | 17,576% |
11. | CTCP chứng khoán Hòa Bình | 85.706.990,936 | 18.094.740,190 | 21,112% | 43.001.432,709 | 50,173% |
12. | Công ty TNHH chứng khoán ngân hàng TMCP Nhà Hà Nội | 169.481.239 | 31.957.318 | 18,856% | 133.029.717 | 78,492% |