2,73 | 0,81 | 2,69 | 0,62 | 2,59 | 0,58 | 2,67 | 0,67 | 9 | |
Yêu quý nghề hướng dẫn du lịch | 2,70 | 0,61 | 2,67 | 0,65 | 2,55 | 0,68 | 2,64 | 0,64 | 10 |
Tính kiên trì trong công việc | 2,65 | 0,63 | 2,70 | 0,67 | 2,51 | 0,77 | 2,62 | 0,69 | 11 |
Vui vẻ, hài hước | 2,67 | 0,79 | 2,75 | 0,73 | 2,38 | 0,71 | 2,60 | 0,74 | 12 |
Phục vụ chu đáo, tận tâm | 2,68 | 0,65 | 2,70 | 0,63 | 2,36 | 0,66 | 2,58 | 0,64 | 13 |
Hứng thú làm việc với du khách | 2,66 | 0,66 | 2,60 | 0,72 | 2,42 | 0,77 | 2,56 | 0,71 | 14 |
Tính trách nhiệm với công ty lữ hành, du khách | 2,60 | 0,55 | 2,55 | 0,58 | 2,35 | 0,60 | 2,50 | 0,57 | 15 |
2,76 | 0,75 | 2,78 | 0,71 | 2,62 | 0,72 | 2,72 | 0,72 | ||
1≤ X ≤3 | 1≤ X ≤3 | 1≤ X ≤3 | 1≤ X ≤3 |
Có thể bạn quan tâm!
- Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Phẩm Chất Tâm Lý Cơ Bản Của Hướng Dẫn Viên Du Lịch
- Phương Pháp Phân Tích Chân Dung Tâm Lý
- Thực Trạng Chung Của Những Phẩm Chất Tâm Lý Cơ Bản Ở Hướng Dẫn Viên Du Lịch
- Mức Độ Thể Hiện Của Nhóm Phẩm Chất Tâm Lý Về Xu Hướng Ở Hướng Dẫn Viên Du Lịch
- Mức Độ Cần Thiết, Thể Hiện Và Hiệu Quả Của Nhóm Pctl Về Xu Hướng
- Mức Độ Hiệu Quả Của Nhóm Phẩm Chất Tâm Lý Về Tính Cách Ở Hướng Dẫn Viên Du Lịch
Xem toàn bộ 224 trang tài liệu này.
Qua bảng 3.1 cho thấy, đánh giá của các khách thể về mức độ cần thiết của các PCTLCB ở HDVDL ở mức cao (2,72đ). Điều này nghĩa là các khách thể đều hiểu rõ tầm quan trọng của các PCTLCB ở HDVDL trong hoạt động HDDL.
Bảng 3.1 cũng cho thấy, sự chênh lệch đáng kể giữa các nhóm PCTLCB ở HDVDL. Trong đó, nhóm phẩm chất thuộc về kinh nghiệm được xếp thứ bậc 1, phẩm chất về phong cách HDDL xếp thứ bậc 2, phẩm chất thuộc về tính cách xếp thứ bậc 3 và thấp nhất là phẩm chất thuộc về xu hướng. Như vậy, các khách thể đánh giá mức độ cần thiết của các PCTLCB ở HDVDL chú trọng yếu tố hành động thực tiễn nhiều hơn là yếu tố thúc đẩy bên trong chi phối hoạt động HDDL.
PCTLCB có thứ bậc cao nhất (thứ bậc 1) là “kỹ năng hướng dẫn tham quan” (2,95đ); phẩm chất có mức cần thiết thấp nhất (thứ bậc 15) là “tính trách nhiệm với công ty lữ hành, du khách” (2,50đ). Điều này hoàn toàn phù hợp đặc điểm hoạt động HDDL vì “kỹ năng hướng dẫn tham quan” là yếu tố quan trọng, phản ánh tính đặc thù của hoạt động HDDL còn “trách nhiệm với công ty lữ hành, du khách” phụ thuộc vào khả năng nắm bắt, vận dụng của cá nhân vào thực tiễn.
Căn cứ vào số liệu bảng 3.1 dùng công thức Spearman để tính hệ số tương quan giữa nhận thức của CBQL, HDVDL, SVHDDL về mức độ cần thiết của 15
PCTLCB của HDVDL.
R 16.731, 2 0, 466
s15.548
Hệ số tương quan quan trên chứng tỏ nhận thức của CBQL, HDVDL, SVHDDL có khác nhau về mức độ cần thiết ở phẩm chất này, phẩm chất kia nhưng nhìn chung là tương đối thống nhất và phù hợp với nhau. Tuy nhiên, kết quả trên cũng cho thấy tâm lý chung của CBQL, HDVDL và SVHDDL đều quá chú ý đến những biểu hiện cụ thể kỹ năng hoạt động trước mắt; coi nhẹ xu hướng, tính cách; trong khi xu hướng là cơ sở bền vững cho phát triển nghề nghiệp.
3.1.2. Mức độ thể hiện của những phẩm chất tâm lý cơ bản ở HDVDL
Bảng 3.2. Mức độ thể hiện của những PCTLCB ở HDVDL
CBQL | HDVDL | SV HDDL | KQ chung | ||||||
ĐTB | ĐLC | ĐTB | ĐLC | ĐTB | ĐLC | ĐTB | ĐLC | TB | |
Kỹ năng hướng dẫn tham quan | 2,60 | 0,88 | 2,71 | 0,89 | 2,67 | 0,63 | 2,66 | 0,80 | 1 |
Tác phong nhanh nhẹn, linh hoạt | 2,54 | 0,92 | 2,61 | 0,86 | 2,56 | 0,82 | 2,57 | 0,86 | 2 |
Kỹ năng quản lý đoàn khách | 2,43 | 0,79 | 2,55 | 0,91 | 2.46 | 0,67 | 2,48 | 0,79 | 3 |
Kỹ năng tổ chức trò chơi | 2,39 | 0,76 | 2,46 | 0,78 | 2,44 | 0,67 | 2,43 | 0,73 | 4 |
Tính kiên trì trong công việc | 2,37 | 0,57 | 2,41 | 0,59 | 2,36 | 0,54 | 2,38 | 0,56 | 5 |
Tính kế hoạch trong hoạt động hướng dẫn | 2,37 | 0,57 | 2,41 | 0,59 | 2,36 | 0,54 | 2,37 | 0,56 | 6 |
Tri thức nghề HDDL | 2,32 | 0,55 | 2,43 | 0,60 | 2,33 | 0,59 | 2,36 | 0,58 | 7 |
Mong muốn nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ | 2,35 | 0,58 | 2,39 | 0,60 | 2,34 | 0,55 | 2,36 | 0,57 | 7 |
Vui vẻ, hài hước | 2,33 | 0,66 | 2,39 | 0,61 | 2,32 | 0,73 | 2,35 | 0,70 | 8 |
Thân thiện, cởi mở | 2,30 | 0,60 | 2,35 | 0,62 | 2,34 | 0,58 | 2,33 | 0,60 | 9 |
Tính trách nhiệm với công ty lữ hành, du khách | 2,28 | 0,71 | 2,35 | 0,73 | 2,30 | 0,66 | 2,31 | 0,70 | 10 |
Kỹ năng xử lý tình huống | 2,25 | 0,81 | 2,36 | 0,92 | 2.29 | 0,71 | 2,30 | 0,81 | 11 |
Hứng thú làm việc với du khách | 2,25 | 0,62 | 2,33 | 0,71 | 2,26 | 0,67 | 2,28 | 0,66 | 12 |
Phục vụ chu đáo, tận tâm | 2,26 | 0,69 | 2,31 | 0,64 | 2,27 | 0,65 | 2,28 | 0,66 | 12 |
Yêu quý nghề HDDL | 2,20 | 0,75 | 2,29 | 0,62 | 2,26 | 0,73 | 2,25 | 0,70 | 13 |
2,34 | 0,70 | 2,42 | 0,71 | 2,36 | 0,65 | 2,37 | 0,69 | ||
1≤ X ≤3 | 1≤ X ≤3 | 1≤ X ≤3 | 1≤ X ≤3 |
Kết quả bảng 3.2 ta thấy, đánh giá của các khách thể về mức độ thể hiện của các PCTLCB ở HDVDL ở mức rõ (2,37đ). Có sự chênh lệch đáng kể giữa các nhóm PCTLCB ở HDVDL. Trong đó, nhóm phẩm chất thuộc về kinh nghiệm, phong cách HDDL xếp thứ bậc cao nhất và thấp nhất phẩm chất thuộc về tính cách và xu hướng. Điều này phản ánh trong hoạt động thực tiễn HDDL của HDVDL thể hiện các phẩm chất thuộc kinh nghiệm, phong cách hướng dẫn rõ hơn so với xu hướng, tính cách trong hoạt động HDDL.
PCTLCB có điểm trung bình cao nhất là “kỹ năng hướng dẫn tham quan” (xếp thứ bậc 1), tiếp theo là “tác phong nhanh nhẹn linh hoạt” (xếp thứ bậc 2), “kỹ năng quản lý đoàn khách” (xếp thứ bậc 3) và xếp ở những vị trí cuối là “hứng thú làm việc với du khách”, “phục vụ chu đáo, tận tâm” đều xếp thứ bậc 12 và thấp nhất là phẩm chất “yêu quí nghề hướng dẫn du lịch”. Qua phỏng vấn HDV N.T.Q.T (công ty du lịch Đất việt) cũng đồng tình cho rằng: trong hoạt động hướng dẫn du lịch, kỹ năng hướng dẫn tham quan, tác phong nhanh nhẹn linh hoạt, kỹ năng quản lý đoàn khách của HDVDL phải thể hiện rõ vì nó liên quan trực tiếp đến hiệu quả công việc. Phẩm chất về yêu quí nghề HDDL, hứng thú làm việc với du khách, chu đáo, tận tâm hiện nay chưa được HDV thể hiện rõ trong hoạt động hướng dẫn, chẳng hạn như họ không an tâm với nghề, không muốn gắn bó lâu dài, bài thuyết minh thiếu cảm hứng,…(D.M.Q CBQL công ty Vietravel Hà Nội).
Căn cứ vào số liệu 3.2. dùng công thức Spearman để tính hệ số tương quan giữa các ý kiến đánh giá của CBQL, HDVDL, SVHDDL về mức độ thể hiện các
PCTLCB của HDVDL.
R 16.50 0, 561
s9.76
Kết quả thu được các hệ số tương quan tương tương đối chặt. Điều đó có nghĩa các ý kiến đánh giá về mức độ thể hiện các PCTL của HDVDL có khác nhau về mức độ thể hiện ở phẩm chất này, phẩm chất kia nhưng nhìn chung là tương đối thống nhất với nhau.
3.1.3. Mức độ hiệu quả của những phẩm chất tâm lý cơ bản ở HDVDL
Bảng 3.3. Mức độ hiệu quả của những PCTLCB ở HDVDL
CBQL | HDVDL | SV HDDL | KQ chung | ||||||
ĐTB | ĐLC | ĐTB | ĐLC | ĐTB | ĐLC | ĐTB | ĐLC | TB | |
Kỹ năng hướng dẫn tham quan | 2,60 | 0,61 | 2,67 | 0,78 | 2,59 | 0,65 | 2,63 | 0,71 | 1 |
Tác phong nhanh nhẹn, linh hoạt | 2,56 | 0,78 | 2,69 | 0,71 | 2,58 | 0,85 | 2,61 | 0,81 | 2 |
Kỹ năng quản lý đoàn khách | 2,45 | 0,51 | 2,53 | 0,66 | 2,43 | 0,60 | 2,47 | 0,59 | 3 |
Kỹ năng tổ chức trò chơi | 2,44 | 0,66 | 2,49 | 0,67 | 2,42 | 0,61 | 2,45 | 0,64 | 4 |
Tính kế hoạch trong hoạt động hướng dẫn | 2,39 | 0,53 | 2,45 | 0,61 | 2,36 | 0,56 | 2,40 | 0,56 | 5 |
Tính kiên trì trong công việc | 2,38 | 0,54 | 2,43 | 0,53 | 2,36 | 0,58 | 2,39 | 0,55 | 6 |
Mong muốn nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ | 2,36 | 0,58 | 2,40 | 0,56 | 2,35 | 0,58 | 2,37 | 0,57 | 7 |
Tri thức nghề HDDL | 2,35 | 0,59 | 2,39 | 0,61 | 2,34 | 0,66 | 2,36 | 0,62 | 8 |
Vui vẻ, hài hước | 2,34 | 0,61 | 2,38 | 0,59 | 2,33 | 0,74 | 2,35 | 0,67 | 9 |
Thân thiện, cởi mở | 2,31 | 0,52 | 2,36 | 0,61 | 2,32 | 0,51 | 2,33 | 0,57 | 10 |
Tính trách nhiệm với công ty lữ hành, du khách | 2,30 | 0,62 | 2,34 | 0,65 | 2,29 | 0,61 | 2,31 | 0,62 | 11 |
Kỹ năng xử lý tình huống | 2,26 | 0,58 | 2,34 | 0,83 | 2,27 | 0,63 | 2,29 | 0,71 | 12 |
Phục vụ chu đáo, tận tâm | 2,23 | 0,65 | 2,32 | 0,55 | 2,25 | 0,67 | 2,27 | 0,65 | 13 |
Hứng thú làm việc với du khách | 2,25 | 0,53 | 2,31 | 0,62 | 2,22 | 0,52 | 2,26 | 0,55 | 14 |
Yêu quý nghề hướng dẫn du lịch | 2,22 | 0,51 | 2,27 | 0,56 | 2,23 | 0,68 | 2,24 | 0,61 | 15 |
2,36 | 0,58 | 2,42 | 0,64 | 2,35 | 0,63 | 2,38 | 0,61 | ||
1≤ X ≤3 | 1≤ X ≤3 | 1≤ X ≤3 | 1≤ X ≤3 |
Bảng 3.3 ta thấy, đánh giá của các khách thể về các PCTL của HDVDL ở mức độ hiệu quả cao (2,38đ). Có sự chênh lệch đáng kể giữa các nhóm PCTL cơ bản ở HDVDL về mức độ hiệu quả. Trong đó, nhóm phẩm chất thuộc về kinh
nghiệm xếp thứ bậc cao nhất (2,44đ), tiếp đến là phẩm chất thuộc về phong cách HDDL (2,39đ), thấp nhất phẩm chất thuộc về xu hướng (2,29đ). Điều này cho thấy, nhóm các phẩm chất thuộc kinh nghiệm, phong cách HDDL hiệu quả hơn so với xu hướng, tính cách trong hoạt động HDDL.
PCTLCB có điểm trung bình cao nhất là “kỹ năng hướng dẫn tham quan” (xếp thứ bậc 1), tiếp theo là “tác phong nhanh nhẹn linh hoạt” (xếp thứ bậc 2), “kỹ năng quản lý đoàn khách” (xếp thứ bậc 3) và xếp ở những vị trí cuối là “hứng thú làm việc với du khách” xếp thứ bậc 14 và thấp nhất là phẩm chất “yêu quí nghề HDDL”, xếp thứ bậc 15. Qua phỏng vấn sinh viên N.Q.T (trường Đại học Công nghiệp Hà Nội) đồng tình kết quả trên cho rằng: kỹ năng hướng dẫn tham quan của đội ngũ HDV nhìn chung đạt ở mức độ hoàn thành tốt nhiệm vụ, cụ thể là du khách cảm thấy hài lòng và đều muốn quay lại lần sau. Du khách T.Q.M (Hải Dương) cho biết: chuyến du lịch của tôi quả là vô cùng thú vị, bổ ích, mở mang thêm nhiều tri thức về các miền quê, văn hóa địa phương và đặc biệt được thả lỏng cơ thể sau những trò chơi thú vị của HDV, tất cả đều là nhờ HDV đã mang lại cho tôi những cảm giác như vậy. Tuy vậy, vẫn không ít bộ phận HDV còn thiếu lòng yêu nghề, say mê với nghề, ít cập nhật thông tin mới cho bài thuyết minh,… dẫn tới vẫn còn bộ phận không nhỏ du khách cảm thấy chưa hài lòng về việc HDDL của HDV (T.H.Q CBQL công ty du lịch Hà Nội Redtour).
* So sánh những PCTL cơ bản ở HDVDL về mức độ cần thiết, mức độ thể hiện và mức độ hiệu quả
Bảng 3.4. So sánh các mức độ cần thiết, thể hiện
và hiệu quả biểu hiện của những PCTL cơ bản ở HDVDL
Mức độ cần thiết | Mức độ thể hiện | Mức độ hiệu quả | |||||||
ĐTB | ĐLC | TB | ĐTB | ĐLC | TB | ĐTB | ĐLC | TB | |
Kỹ năng hướng dẫn tham quan | 2,95 | 0,81 | 1 | 2,66 | 0,80 | 1 | 2,63 | 0,71 | 1 |
Tác phong nhanh nhẹn, linh hoạt | 2,90 | 0,82 | 3 | 2,57 | 0,86 | 2 | 2,61 | 0,81 | 2 |
Kỹ năng quản lý đoàn khách | 2,72 | 0,76 | 7 | 2,48 | 0,79 | 3 | 2,47 | 0,59 | 3 |
Kỹ năng tổ chức trò chơi | 2,69 | 0,71 | 8 | 2,43 | 0,73 | 4 | 2,45 | 0,64 | 4 |
2,87 | 0,75 | 5 | 2,38 | 0,56 | 5 | 2,40 | 0,56 | 5 | |
Tính kiên trì trong công việc | 2,62 | 0,69 | 11 | 2,38 | 0,56 | 5 | 2,39 | 0,55 | 6 |
Mong muốn nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ | 2,74 | 0,68 | 6 | 2,36 | 0,57 | 7 | 2,37 | 0,57 | 7 |
Tri thức nghề HDDL | 2,88 | 0,83 | 4 | 2,36 | 0,58 | 6 | 2,36 | 0,62 | 8 |
Vui vẻ, hài hước | 2,60 | 0,74 | 12 | 2,35 | 0,70 | 8 | 2,35 | 0,67 | 9 |
Thân thiện, cởi mở | 2,67 | 0,67 | 9 | 2,34 | 0,60 | 9 | 2,34 | 0,57 | 10 |
Tính trách nhiệm với công ty lữ hành, du khách | 2,50 | 0,57 | 15 | 2,31 | 0,70 | 12 | 2,31 | 0,62 | 11 |
Kỹ năng xử lý tình huống | 2,93 | 0,86 | 2 | 2,30 | 0,81 | 13 | 2,29 | 0,71 | 12 |
Phục vụ chu đáo, tận tâm | 2,58 | 0,64 | 13 | 2,28 | 0,66 | 11 | 2,27 | 0,65 | 13 |
Hứng thú làm việc với du khách | 2,56 | 0,71 | 14 | 2,28 | 0,66 | 14 | 2,26 | 0,55 | 14 |
Yêu quý nghề hướng dẫn du lịch | 2,64 | 0,64 | 10 | 2,25 | 0,70 | 15 | 2,24 | 0,61 | 15 |
2,72 | 0,72 | 2,37 | 0,69 | 2,38 | 0,61 | ||||
1≤ X ≤3 | 1≤ X ≤3 | 1≤ X ≤3 |
Qua bảng 3.4 ta thấy, điểm trung bình mức độ cần thiết, mức độ thể hiện và mức độ hiệu quả của PCTL ở HDVDL có sự chênh lệch đáng kể. Trong đó điểm trung bình mức độ cần thiết cao hơn so với mức độ thể hiện và mức độ hiệu quả của PCTL ở HDVDL. Điều này phản ánh việc đánh giá của các khách thể có thể hiểu biết rõ về tầm quan trọng của các PCTL cơ bản trên nhưng khi đi vào hoạt động thực tiễn thì không hẳn cao như vậy. Hướng dẫn viên có thể hiểu rõ nhiệm vụ, yêu cầu, các phẩm chất và năng lực cần có cho hoạt động hướng dẫn nhưng khi đi vào hướng dẫn đoàn khách thực sự thì kết quả không đạt được như những gì nhận thức được (HDV P.K.L công ty du lịch Đất Việt).
Trong số các PCTL trên có một số PCTL có sự tương đồng với ĐTB cao giữa mức độ cần thiết, mức độ thể hiện và mức độ hiệu quả như: phẩm chất tâm lý
về “kỹ năng hướng dẫn tham quan” (đều xếp thứ bậc 1); PCTL về “tác phong nhanh nhẹn, linh hoạt” (mức độ cần thiết: TB3; mức độ thể hiện: TB2; mức độ hiệu quả: TB2); PCTL về “kỹ năng quản lý đoàn khách” (mức độ cần thiết: TB7; mức độ thể hiện: TB3; mức độ hiệu quả: TB3);…Tuy nhiên vẫn còn một số PCTL có sự tương đồng với ĐTB thấp giữa mức độ cần thiết, mức độ thể hiện và mức độ hiệu quả của các PCTL ở HDVDL như: PCTL về “yêu quý nghề hướng dẫn du lịch” (mức độ cần thiết: TB10; mức độ thể hiện: TB15; mức độ hiệu quả: TB15); PCTL về “hứng thú làm việc với du khách” (mức độ cần thiết: TB14; mức độ thể hiện: TB14; mức độ hiệu quả: TB14);… Điều này phản ánh, HDVDL hiện nay, bên cạnh đã có được những PCTL đáp ứng được yêu cầu của hoạt động hướng dẫn thì vẫn còn một số PCTL còn hạn chế. Chính vì vậy, các công ty lữ hành cần quan tâm và có các biện pháp để khắc phục những hạn chế về PCTL đang tồn tại ở đội ngũ HDVDL đang làm việc cho công ty. Bên cạnh đó, kết quả so sánh cũng cho thấy, HDVDL hiện nay chỉ coi trọng các kỹ năng, tác phong hướng dẫn hơn là quan tâm đến xu hướng, tính cách nghề HDDL.
Qua thực tiễn quan sát hoạt động HDDL của HDVDL chúng tôi cũng nhận thấy kết quả tương đối phù hợp với kết quả so sánh trên, cụ thể hầu hết HDVDL đều có kỹ năng hướng dẫn tham quan thành thạo; kỹ năng quản năng quản lý đoàn hiệu quả; tác phong rất nhanh nhẹn, linh hoạt; kỹ năng tổ chức trò chơi thuần thục nên đoàn khách tham gia rất hào hứng, sôi nổi và đặc biệt hoạt động tổ chức hướng dẫn rất kỷ luật, nghiêm túc – tức là theo kế hoạch chương trình du lịch đã được vạch ra từ trước.
Qua phỏng vấn một số khách du lịch cũng cho kết quả tương tự, du khách
N.V.G (Quảng Ninh) cho biết: điểm mạnh của HDVDL đoàn khách đều thấy rõ đó là khả năng hướng dẫn tham quan, tác phong nhanh nhẹn hoạt bát, khả năng thu hút khách bằng những trò chơi, làm việc theo chương trình đã thỏa thuận,… nhưng điểm hạn chế đó là kỹ năng xử lý tình huống bất ngờ, sự chu đáo tận tình, sự đầu tư cho bài thuyết minh, sự gần gũi, cởi mở với đoàn khách.
Dùng hệ số tương quan thứ hạng Spearman để tính tương tính tương quan giữa mức độ cần thiết, mức độ thể hiện và mức độ hiệu quả các PCTL ở HDVDL. Kết quả cho thấy, mức độ cần thiết và mức độ thể hiện tương quan thuận nhưng lỏng lẻo (r = 0,235**, p<0,01); mức độ thể hiện và mức độ hiệu quả có tương quan thuận tương
đối chặt (r = 0,575**, p<0,01); mức độ cần thiết và mức độ hiệu quả có tương quan thuận nhưng lỏng lẻo. Điều này cho thấy, mức độ cần thiết về PCTLCB ở HDVDL càng cao thì mức độ thể hiện và mức độ hiệu quả có thể cao hoặc không cao. Nhưng mức độ thể hiện PCTLCB ở HDVDL càng cao thì mức độ hiệu quả càng cao (phụ lục 4, mục 4.22).
Từ sự phân tích trên chúng ta nhận thấy, những PCTLCB của HDVDL đáp ứng được yêu cầu hoạt động HDDL hiện nay - phù hợp cả 3 tiêu chí: cần thiết, thể hiện và hiệu quả đều đạt mức cao đó là: Mong muốn nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ; tính kế hoạch trong hoạt động hướng dẫn; tính kiên trì trong công việc; tri thức nghề HDDL; kỹ năng hướng dẫn tham quan; kỹ năng tổ chức trò chơi; kỹ năng quản lý đoàn khách; tác phong nhanh nhẹn linh hoạt; vui vẻ, hài hước; tính thân thiện, cởi mở.
3.2. Thực trạng mức độ biểu hiện của các nhóm phẩm chất tâm lý ở hướng dẫn viên du lịch
3.2.1. Thực trạng mức độ biểu hiện của nhóm phẩm chất tâm lý về xu hướng ở hướng dẫn viên du lịch
3.2.1.1. Mức độ cần thiết của nhóm phẩm chất tâm lý về xu hướng ở hướng dẫn viên du lịch
Bảng 3.5. Đánh giá mức độ cần thiết của nhóm PCTL về xu hướng
CBQL | HDVDL | SVHDDL | KQ chung | ||||||
ĐTB | ĐCL | ĐTB | ĐCL | ĐTB | ĐCL | ĐTB | ĐCL | TB | |
Mong muốn nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ | 2,72 | 0,82 | 2,80 | 0,66 | 2,70 | 0,58 | 2,74 | 0,68 | 1 |
Yêu quý nghề hướng dẫn viên | 2,70 | 0,61 | 2,67 | 0,65 | 2,55 | 0,68 | 2,64 | 0,64 | 2 |
Hứng thú làm việc với du khách | 2,66 | 0,66 | 2,60 | 0,72 | 2,42 | 0,77 | 2,56 | 0,71 | 3 |
2,69 | 0,70 | 2,69 | 0,67 | 2,55 | 0,68 | 2,63 | 0,68 | ||
1≤ X ≤3 | 1≤ X ≤3 | 1≤ X ≤3 | 1≤ X ≤3 |