biến còn lại có hệ số tương quan biến tổng lớn hơn 0.3 (> 0.3).
Thang đo nhân tố Được tham gia lập kế hoạch có hệ số Cronbach’s alpha = 0.860 đạt yêu cầu (> 0.6) và hệ số tương quan biến tổng của các biến đo lường đều đạt tiêu chuẩn (> 0,3).
Thang đo nhân tố Chính sách khen thưởng và công nhận có hệ số Cronbach’s alpha = 0.851 đạt yêu cầu (> 0.6) và hệ số tương quan biến tổng của các biến đo lường đều đạt tiêu chuẩn (> 0,3).
Thang đo nhân tố Thương hiệu và văn hóa công ty có hệ số Cronbach’s alpha = 0.828 đạt yêu cầu (> 0.6) và hệ số tương quan biến tổng của các biến đo lường đều đạt tiêu chuẩn (> 0,3).
Thang đo nhân tố Động lực chung có hệ số Cronbach’s alpha = 0.879 đạt yêu cầu (> 0.6) và hệ số tương quan biến tổng của các biến đo lường đều đạt tiêu chuẩn (> 0,3).
Bảng 4. 4: Hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha của các nhân tố
Trung bình thang đo nếu loại biến | Phương sai thang đo nếu loại biến | Tương quan biến - tổng | Cronbach’s Alpha nếu loại biến | |
Thang đo nhân tố Lãnh đạo trực tiếp. Alpha = 0,886 | ||||
LDTT1 | 26.18 | 27.690 | .521 | .885 |
LDTT2 | 26.22 | 26.498 | .672 | .870 |
LDTT3 | 26.22 | 24.768 | .799 | .857 |
LDTT4 | 26.12 | 27.985 | .534 | .883 |
LDTT5 | 26.23 | 27.150 | .598 | .878 |
LDTT6 | 26.21 | 24.544 | .869 | .850 |
LDTT7 | 26.17 | 26.208 | .680 | .869 |
LDTT8 | 26.23 | 27.150 | .581 | .879 |
Thang đo nhân tố Thu nhập và phúc lợi. Alpha = 0,887 | ||||
TNPL1 | 14.21 | 18.216 | .676 | .875 |
TNPL2 | 14.28 | 15.749 | .845 | .835 |
TNPL3 | 14.36 | 15.978 | .811 | .843 |
TNPL4 | 14.14 | 17.745 | .711 | .868 |
TNPL5 | 14.53 | 15.706 | .644 | .892 |
Có thể bạn quan tâm!
- Mô Hình Lý Thuyết (Sau Khi Thảo Luận Nhóm) Về Động Cơ Làm Việc Của Đội Ngũ Hướng Dẫn Viên Du Lịch Tại Bình Định
- Thực Trạng Công Tác Tạo Động Lực Cho Đội Ngũ Hướng Dẫn Viên Du Lịch Tại Bình Định
- Lượng Khách Du Lịch Đến Bình Định Giai Đoạn 2005 - 2016
- Kiểm Định Giả Định Phương Sai Của Sai Số (Phần Dư) Không Đổi
- Định Hướng Phát Triển Ngành Du Lịch Tỉnh Bình Định
- Tạo Động Lực Cho Hướng Dẫn Viên Bằng Nhân Tố Được Tham Gia Lập Kế Hoạch
Xem toàn bộ 167 trang tài liệu này.
MTLV1 | 19.16 | 17.420 | .861 | .892 |
MTLV2 | 19.13 | 18.186 | .803 | .901 |
MTLV3 | 19.10 | 17.713 | .830 | .897 |
MTLV4 | 19.03 | 18.219 | .734 | .910 |
MTLV5 | 19.04 | 18.570 | .736 | .910 |
MTLV6 | 19.04 | 19.017 | .666 | .919 |
Thang đo nhân tố Đào tạo và thăng tiến. Alpha = 0,933 | ||||
DTTT1 | 19.56 | 19.645 | .673 | .936 |
DTTT2 | 19.48 | 19.097 | .831 | .918 |
DTTT3 | 19.58 | 18.797 | .823 | .918 |
DTTT4 | 19.50 | 18.880 | .823 | .918 |
DTTT5 | 19.78 | 17.632 | .818 | .919 |
DTTT6 | 19.61 | 17.290 | .865 | .912 |
Thang đo nhân tố Công việc thú vị và thách thức. Alpha = 0,922 | ||||
CVTV1 | 21.86 | 21.000 | .879 | .897 |
CVTV2 | 21.84 | 21.181 | .873 | .898 |
CVTV3 | 21.90 | 24.191 | .515 | .933 |
CVTV4 | 21.74 | 23.035 | .634 | .922 |
CVTV5 | 21.88 | 22.412 | .740 | .911 |
CVTV6 | 21.86 | 22.258 | .769 | .908 |
CVTV7 | 21.84 | 20.913 | .893 | .895 |
Thang đo nhân tố Được tham gia lập kế hoạch. Alpha = 0,860 | ||||
TGKH1 | 7.02 | 4.346 | .714 | .825 |
TGKH2 | 7.05 | 4.186 | .787 | .757 |
TGKH3 | 7.02 | 4.383 | .709 | .829 |
Thang đo nhân tố Chính sách khen thưởng và công nhận. Alpha = 0,851 | ||||
KTCN1 | 15.01 | 11.600 | .650 | .824 |
KTCN2 | 15.15 | 10.789 | .769 | .792 |
KTCN3 | 15.03 | 12.083 | .539 | .853 |
KTCN4 | 14.89 | 10.936 | .787 | .789 |
KTCN5 | 15.14 | 11.554 | .585 | .842 |
Thang đo nhân tố Thương hiệu và văn hóa công ty. Alpha = 0,828 | ||||
THVH1 | 10.95 | 7.035 | .439 | .880 |
THVH2 | 10.84 | 6.374 | .690 | .768 |
10.96 | 5.498 | .828 | .697 | |
THVH4 | 10.84 | 6.353 | .697 | .765 |
Thang đo nhân tố Động lực chung. Alpha = 0,879 | ||||
Chung1 | 18.59 | 15.626 | .681 | .860 |
Chung2 | 18.46 | 15.772 | .636 | .867 |
Chung3 | 18.49 | 15.006 | .727 | .852 |
Chung4 | 18.33 | 14.774 | .750 | .848 |
Chung5 | 18.67 | 15.091 | .698 | .857 |
Chung6 | 18.68 | 15.340 | .632 | .868 |
Nguồn: Phân tích dữ liệu – phụ lục C
4.3. Phân tích nhân tố khám phá (EFA) tác động đến động lực làm việc của đội ngũ hướng dẫn viên du lịch Tỉnh Bình Định.
Phương pháp phân tích nhân tố khám phá (EFA) được sử dụng để thu nhỏ và tóm tắt dữ liệu. Trong nghiên cứu này, phương pháp EFA dựa vào mối tương quan giữa các biến với nhau để rút gọn thành những nhân tố có nghĩa hơn. Cụ thể, khi đưa tất cả các biến thu thập được (44 biến) vào phân tích, các biến có thể có liên hệ với nhau. Khi đó, chúng sẽ được gom thành các nhóm biến có liên hệ để xem xét và trình bày dưới dạng các nhân tố cơ bản tác động đến động lực làm việc của đội ngũ hướng dẫn viên du lịch tại Bình Định.
Nghiên cứu tiến hành sử dụng phương pháp trích hệ số Principal component với phép quay Varimax tại điểm dừng khi trích các yếu tố có Eigenvalue > 1. Thang đo nào có tổng phương sai trích từ 50% trở lên là được chấp nhận (Gerbing & Anderson, 1988). Các biến có trọng số (Factor loading) nhỏ hơn 0,5 sẽ bị loại. Tại mỗi khái niệm có chênh lệch trọng số (Factor loading) lớn nhất và bất kỳ phải đạt ≥ 0,3 (Jabnoun & AL-Tamini, 2003). Trong phân tích nhân tố, yêu cầu cần thiết là hệ số KMO (Kaiser – Meyer – Olkin) phải có giá trị lớn (0,5 ≤ KMO ≤ 1), điều này thể hiện phân tích nhân tố là thích hợp. Nếu hệ số KMO < 0,5 thì phân tích nhân tố có khả năng không thích hợp với các dữ liệu. Theo Kaiser (1974), KMO ≥ 0,9 là rất tốt; 0,9 > KMO ≥ 0,8 là tốt; 0,8 > KMO ≥ 0,7 là được; 0,7 > KMO ≥ 0,6 là tạm được, 0,6> KMO ≥ 0,5 là xấu và KMO < 0,5 là không thể chấp nhận được (Hoàng Trọng và Mộng Ngọc,2008).
Nghiên cứu tiến hành phân tích nhân tố khám phá (EFA) theo từng bước. Lần đầu thực hiện EFA, 44 biến đã nhóm lại thành 8 nhân tố. Sau 2 lần thực hiện phép quay, vẫn có 8 nhóm chính thức được hình thành
4.3.1. Phân tích nhân tố khám phá (EFA) lần thứ nhất
Khi phân tích nhân tố, nghiên cứu đặt ra 2 giả thuyết:
Giả thuyết Ho: Các biến trong tổng thể không có tương quan với nhau.
Giả thuyết H1: Các biến trong tổng thể có tương quan với nhau.
Kết quả kiểm định Barlett cho thấy giữa các biến trong tổng thể có mối tương quan với nhau (sig = 0,00 < 0,05, bác bỏ H0, chấp nhận H1). Đồng thời, hệ số KMO = 0,752> 0,5, chứng tỏ phân tích nhân tố để nhóm các biến lại với nhau là thích hợp và dữ liệu phù hợp cho việc phân tích nhân tố.
Phương sai trích là 71,138% > 50% là đạt yêu cầu. Với phương pháp rút trích Principal components và phép quay Varimax, có 8 nhân tố được rút trích ra từ biến quan sát (bảng 4.15). Điều này chứng tỏ 8 nhân tố rút trích ra thể hiện được khả năng giải thích được 71,138% sự thay đổi của biến phụ thuộc trong tổng thể. (Hoàng Trọng - Mộng Ngọc, 2008)
Thang đo được chấp nhận và được phân thành 08 nhóm. Vì yêu cầu hệ số tải nhân tố (factor loading) của các biến (>0,5) và hiệu số giữa các thanh phần trong cùng yếu tố phải lớn hơn 0,3 nên biến Thương hiệu và văn hóa công ty (THVH1) sẽ bị loại ở lần phân tích thứ hai.
4.3.2. Phân tích yếu tố khám phá EFA lần 2 (lần cuối)
Kết quả kiểm định Barlett cho thấy giữa các biến trong tổng thể có mối tương quan với nhau (sig = 0,00 < 0,05, bác bỏ H0, chấp nhận H1). Đồng thời, hệ số KMO
= 0,762 > 0,5, chứng tỏ phân tích nhân tố để nhóm các biến lại với nhau là thích hợp và dữ liệu phù hợp cho việc phân tích nhân tố.
Với phương pháp rút trích Principal components và phép quay Varimax, có 9 nhân tố được rút trích ra từ biến quan sát. Phương sai trích là 71,873% > 50% là đạt yêu cầu. Điều này chứng tỏ 9 nhân tố rút trích ra thể hiện được khả năng giải thích được 71,873% sự thay đổi của biến phụ thuộc trong tổng thể. (Hoàng Trọng - Mộng
Ngọc, 2008)
MA TRẬN XOAY | ||||||||
Biến quan sát | Nhân tố | |||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | |
CVTV7 | .935 | |||||||
CVTV1 | .924 | |||||||
CVTV2 | .908 | |||||||
CVTV6 | .843 | |||||||
CVTV5 | .820 | |||||||
CVTV4 | .730 | |||||||
CVTV3 | .583 | |||||||
DTTT6 | .880 | |||||||
DTTT2 | .867 | |||||||
DTTT4 | .858 | |||||||
DTTT3 | .854 | |||||||
DTTT5 | .834 | |||||||
DTTT1 | .722 | |||||||
LDTT6 | .924 | |||||||
LDTT3 | .862 | |||||||
LDTT2 | .776 | |||||||
LDTT7 | .757 | |||||||
LDTT5 | .661 | .349 |
Bảng 4. 5: Kết quả phân tích nhân tố EFA lần hai Rotated Component Matrixa
.641 | |
LDTT1 | .624 |
LDTT4 | .612 |
MTLV1 | .894 |
MTLV2 | .880 |
MTLV3 | .877 |
MTLV4 | .829 |
MTLV5 | .811 |
MTLV6 | .738 |
TNPL2 | .897 |
TNPL3 | .879 |
TNPL4 | .789 |
TNPL1 | .769 |
TNPL5 | .753 |
KTCN4 | .877 |
KTCN2 | .841 |
KTCN1 | .762 |
KTCN3 | .689 |
KTCN5 | .645 |
THVH4 | .846 |
THVH2 | .833 |
THVH3 | .827 |
TGKH2 | .825 |
TGKH1 | .783 |
TGKH3 | .738 |
Nguồn: Phân tích dữ liệu – phụ lục C
KẾT LUẬN:
Như vậy, qua 02 lần thực hiện phương pháp rút trích Principal components và phép quay Varimax, kết quả các nhóm yếu tố được gom lại lần cuối gồm 43 biến cụ thể như sau:
Nhóm 1 (nhân tố lãnh đạo trực tiếp) gồm 8 biến: LDTT1, LDTT2, LDTT3, LDTT4, LDTT5, LDTT6, LDTT7, LDTT8.
Nhóm 2 (yếu tố thu nhập và phúc lợi) gồm 5 biến: TNPL1, TNPL2, TNPL3, TNPL4, TNPL5.
Nhóm 3 (yếu tố môi trường làm việc) gồm 6 biến: MTLV1, MTLV2, MTLV3, MTLV4, MTLV5, MTLV6.
Nhóm 4 (yếu tố chính sách đào tạo và cơ hội thăng tiến) gồm 6 biến: DTTT1, DTTT2, DTTT3, DTTT4, DTTT5, DTTT6.
Nhóm 5 (yếu tố công việc thú vị và thách thức) gồm 7 biến: CVTV1, CVTV2, CVTV3, CVTV4, CVTV5, CVTV6, CVTV7.
Nhóm 6 (yếu tố được tham gia lập kế hoạch) gồm 3 biến: TGKH1, TGKH2, TGKH3.
Nhóm 7 (chính sách khen thưởng và công nhận) gồm 5 biến: KTCN1, KTCN2, KTCN3, KTCN4, KTCN5.
Nhóm 8 (yếu tố thương hiệu và văn hóa công ty) gồm 3 biến: THVH2, THVH3, THVH4.
4.3.3. Phân tích nhân tố khám phá (EFA) biến phụ thuộc
Kết quả kiểm định Bartlett's cho thấy giữa các biến trong tổng thể có mối tương quan với nhau (sig = 0.000<0.05, bác bỏ Ho, nhận H1). Đồng thời, hệ số KMO =0.772 lớn hơn 0.5 (> 0.5), chứng tỏ phân tích nhân tố để nhóm các biến lại với nhau là thích hợp và dữ liệu phù hợp cho việc phân tích.
Kết quả phương pháp rút trích Principal components và phép quay Varimax, có 1 yếu tố được rút trích ra từ biến quan sát. Phương sai trích 62.606% > 50% là đạt yêu cầu.
4.3.4. Kết luận phân tích nhân tố khám phá mô hình đo lường
Từ kết quả phân tích EFA và Cronbach‟s alpha như trên, mô hình nghiên cứu lý thuyết chính thức điều chỉnh gồm 8 yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của đội ngũ hướng dẫn viên du lịch tại Bình Định. Cụ thể, mô hình này có 9 biến thành phần trong đó có 8 biến độc lập (Lãnh đạo trực tiếp, Thu nhập và phúc lợi, Môi trường làm việc, Chính sách đào tạo và cơ hội thăng tiến, Công việc thú vị và thách thức, Được tham gia lập kế hoạch, Chính sách khen thưởng và công nhận, Thương hiệu và văn hóa công ty) và một biến phụ thuộc (Động lực chung).
4.4. Phân tích mô hình hồi quy tuyến tính đa biến
4.4.1. Phân tích mô hình
Phương trình hồi quy tuyến tính biểu diễn mối quan hệ giữa 8 yếu tố tác động (biến độc lập) và Động lực chung (biến phụ thuộc) có dạng như sau:
Y= ao+a1*X1+a2*X2+a3*X3+a4*X4+a5*X5+a6*X6+a7*X7+a8*X8.
Trong đó: Y: Động lực chung, X1: Lãnh đạo trực tiếp, X2: Thu nhập và phúc lợi, X3: Môi trường làm việc, X4: Chính sách đào tạo và cơ hội thăng tiến, X5: Công việc thú vị và thách thức, X6: Được tham gia lập kế hoạch, X7: Chính sách khen thưởng và công nhận, X8: Thương hiệu và văn hóa công ty
4.4.2. Kiểm định mô hình hồi quy tuyến tính đa biến
Nghiên cứu thực hiện chạy hồi quy tuyến tính đa biến với phương pháp đưa vào một lượt (phương pháp Enter), trong đó:
X1, X2, X3, X4, X5, X6, X7, X8 là các biến độc lập theo thứ tự Lãnh đạo trực tiếp, Thu nhập và phúc lợi, Môi trường làm việc, Chính sách đào tạo và cơ hội thăng tiến, Công việc thú vị và thách thức, Được tham gia lập kế hoạch, Chính sách khen thưởng và công nhận, Thương hiệu và văn hóa công ty.
Y: Động lực chung. Thang đo của nhân tố này từ 1 đến 5 (1: Hoàn toàn không đồng ý, 2: Không đồng ý, 3: Bình thường, 4: Đồng ý, 5: Hoàn toàn đồng ý).
ao: Hằng số tự do
Bảng 4. 6: Thông số thống kê trong mô hình hồi qui bằng phương pháp Enter