Người kể chuyện trong truyện ngắn Nguyễn Ngọc Tư - 15


41. Mác - Ăngghen (1958), Về văn hóa văn nghệ, Nxb Sự thật, Hà Nội.

42. Nguyễn Đăng Mạnh (2002), Con đường đi vào thế giới nghệ thuật của nhà văn, NXB Giáo dục, Hà Nội.

43. Đỗ Hải Ninh (2005), Nguyễn Ngọc Tư và cuộc đời bình dị, Báo văn nghệ số 25 ngày 19/06/2005.

44. Bùi Thị Nga (2008), Nghệ thuật tự sự trong truyện ngắn Nguyễn Ngọc Tư, Luận văn thạc sĩ, ĐHSPHN, Hà Nội.

45. Hoàng Thiên Nga (2005), Đọc Nguyễn Ngọc Tư qua Cánh đồng bất tận, Báo văn nghệ ngày 13/8/2005.

46. Dạ Ngân (2006), May mà có Nguyễn Ngọc Tư, Báo tuổi trẻ cuối tuần ngày 16/04/2006.

47. Vương Trí Nhàn (sưu tầm, biên soạn) (2000), Những lời bàn về tiểu thuyết trong văn học Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến đầu 1945, Nxb Hội nhà văn.

48. Nhiều tác giả (1994), Truyện ngắn chọn lọc (tác phẩm được giải trong hội thi sáng tác về đề tài Hà Nội) (19 truyện), Nxb Hà Nội, Hà Nội.

49. Nhiều tác giả (1994), Truyện ngắn trẻ (25 truyện), NXb Hội nhà văn Việt Nam, Hà Nội.

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 128 trang tài liệu này.

50. Nhiều tác giả (1998), Truyện ngắn hay 1998 (20 truyện), Nxb Hội nhà văn Việt Nam, Hà Nội.

51. Nhiều tác giả (2000), Nghệ thuật truyện ngắn và kí, Tạ Duy Anh biên soạn, NXB Thanh niên, Hà Nội.

Người kể chuyện trong truyện ngắn Nguyễn Ngọc Tư - 15

52. Nhiều tác giả (2001), Nghệ thuật như là thủ pháp, Đỗ Lai Thúy biên soạn, NXB Hội nhà văn, Hà Nội.

53. Nhiều tác giả (2004), Truyện ngắn 5 tác giả trẻ (Nguyễn Ngọc Tư, Đỗ Doãn Hoàng, Phong Điệp, Đỗ Bích Thúy, Đoàn Thị Phương Nhung), NXB Công an nhân dân, Hà Nội.


54. Nhiều tác giả (2005), Truyện ngắn 3 tác giả nữ (Đồng bằng sông Cửu Long: Nguyễn Ngọc Tư, Nguyễn Thị Diệp Mai, Trầm Nguyên Ý Anh), Nguyễn Anh Vũ tuyển chọn, NXB Hội nhà văn, Hà Nội.

55. Nhiều tác giả (1983), Từ điển văn học, Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội.

56. Lí Kim Oanh (2003), Nhân vật người kể chuyện trong sáng tác Nguyễn Khải, Luận án tiến sĩ ĐHSP Hà Nội.

57. Nguyễn Thị Kiều Oanh (2006), Thế giới nghệ thuật trong truyện ngắn Nguyễn Ngọc Tư, Luận văn thạc sĩ ĐHSP Hà Nội.

58. G.N. Poxpelop (chủ biên) (1998), Dẫn luận nghiên cứu văn học, Trần Đình Sử, Lại Nguyên Ân, Lê Ngọc Trà dịch, Nxb Giáo dục, Hà Nội.

59. Hoàng Phê (2002), Từ điển Tiếng Việt, Viện ngôn ngữ học Việt Nam.

60. Nguyễn Quang Sáng, Đậm đà chất văn chương, Lời nhận xét về các tác phẩm đạt giải cuộc thi sáng tác văn học tuổi 20 lần thứ II Tập truyện Ngọn đèn không tắt.

61. Trần Đình Sử (1998), Giáo trình dẫn luận thi pháp học, Nxb Giáo dục, Hà Nội.

62. Trần Đình Sử (chủ biên) (1987), Giáo trình lí luận văn học, tập 2, Nxb Giáo dục, Hà Nội.

63. Trần Đình Sử (2007) (chủ biên), Tự sự học – Một số vấn đề lý luận và lịch sử, Nxb Đại học Sư Phạm, Hà Nội.

64. Trần Đình Sử (2008) (chủ biên), Tự sự học – Một số vấn đề lý luận và lịch sử - Phần 2, Nxb Đại học Sư Phạm, Hà Nội.

65. Hồng Thạch (2006) (thực hiện), Sách và dư luận, Báo Thể thao và Văn hóa ngày 07/10/2006.

66. Đinh Lưu Hoàng Thái (2006), Nghệ thuật tự sự trong truyện ngắn Lê Minh Khuê, Luận văn thạc sĩ ĐHSP Hà Nội.

67. Bùi Việt Thắng (2004), Truyện ngắn hôm nay, Tạp chí nghiên cứu văn học số 1.


68. Bùi Việt Thắng (2006), Bài học văn chương từ Cánh đồng bất tận, Tạp chí nghiên cứu văn học số 7.

69. Lộc Phương Thủy (2007) (chủ biên), Lí luận – Phê bình văn học thế giới thế kỉ XX, Nxb Nxb, Giáo dục, Hà Nội.

70. Nguyễn Thị Thu Thủy (2002), Về khái niệm “truyện kể ở ngôi thứ ba” và “người kể chuyện ở ngôi thứ ba”, Tạp chí ngôn ngữ số 9.

71. Nguyễn Thị Thu Thủy (2002), Về khái niệm và các nhân tố của điểm nhìn, Báo cáo tham dự Hội nghị Các nhà khoa học Ngữ Văn trẻ, Trường ĐHSP Hà Nội.

72. Nguyễn Thị Thu Thủy (2002), Xem xét đặc điểm sử dụng ngôn ngữ ở truyện kể theo điểm nhìn bên trong từ sự chi phối của điểm nhìn, Báo cáo tham dự hội nghị Các nhà khoa học Ngữ văn trẻ, Trường ĐHSP Hà Nội.

73. L.I. Timofiev (1962), Nguyên lý lý luận văn học, Nxb Văn hóa, Viện văn học, Hà Nội.

74. Lưu Thiện Tín (2008), 5 hình thái người kể chuyện trong tiểu thuyết tự sự Trung Quốc đương đại, Nguyễn Văn Nguyên dịch, Tạp chí văn học số 5.

75. Tz.Todorov (1978), Thi pháp học cấu trúc, Seuil, Pais (Bản dịch của Trần Duy Châu), Thư viện Trường ĐHSP Hà Nội.

76. Tz.Todorov (2004), Thi pháp văn xuôi, Nxb ĐHSP Hà Nội, Hà Nội.

77. Lê Ngọc Trà (2004), Từ điển văn học (bộ mới), Nxb Thế giới.

78. Đỗ Bình Trị (1999), Những đặc điểm thi pháp của các thể loại văn học dân gian, Nxb văn học, Hà Nội.

79. Lê Phong Tuyết (2008), Người kể chuyện trong văn xuôi, Tạp chí văn học nước ngoài số 5.

80. Nguyễn Ngọc Tư (2009), Ngày mai của những ngày mai (tạp văn), NXB Phụ nữ, Hà Nội.

81. Nguyễn Ngọc Tư (2009), Yêu người ngóng núi, NXB Trẻ, Hà Nội.


82. Nguyễn Ngọc Tư (2011), Tạp văn Nguyễn Ngọc Tư, NXB Trẻ, Hà Nội.

83. Nguyễn Ngọc Tư (2011), Cánh đồng bất tận, Nxb Trẻ, Hà Nội.

84. Nguyễn Ngọc Tư (2010), Giao Thừa, Nxb Trẻ, Hà Nội.

85. Nguyễn Ngọc Tư (2011), Gió lẻ và 9 câu chuyện khác, Nxb Trẻ, Hà Nội.

86. Nguyễn Ngọc Tư (2010), Khói trời lộng lẫy, Nxb Thời đại, Hà Nội.

87. Nguyễn Ngọc Tư (2006), Ngọn đèn không tắt, Nxb Trẻ, Hà Nội.

88. Nguyễn Ngọc Tư (2010), Truyện ngắn Nguyễn Ngọc Tư, Nxb Văn hóa - Văn nghệ TP.Hồ Chí Minh.

89. Phùng Văn Tửu (1996), Tiểu thuyết Pháp hiện đại tìm tòi đổi mới, Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội.

90. Phùng Văn Tửu (1996), Một phương diện truyện ngắn, Tạp chí văn học số 2.

91. Viện ngôn ngữ học - TTKHXH & NVQG (1993), Từ điển Anh - Việt, Nxb TP. Hồ Chí Minh.

92. Nguyễn Đăng Vũ (1987), Ngôn ngữ người kể chuyện trong “Giã từ vũ khí” của O.Hemingway, Luận văn Sau đại học, Hà Nội.

93. Trần Ngọc Vương (1995), Loại hình tác giả văn học, nhà nho tài từ và văn học Việt Nam, Nxb Giáo dục, Hà Nội.

94. Website http://www.viet – studies.info/NNTu (chuyên trang về Nguyễn Ngọc Tư do Trần Hữu Dũng thiết kế và quản lí).

95. Website: http://www.vannghesongcuulong.org.vn ngày 16/7/2007(Văn Công Hùng, Bất tận với Nguyễn Ngọc Tư).

96. Website: http://edu.go.vn/e-tap-chi/tin/3/115/2175/nguyen-ngoc-tu-so-nhat-la-su-vo-cam.html.

97. Website: http//vietnam.net ngày 24/04/2006 (Đào Thị Tuyết Lê, Truyện ngắn Nguyễn Ngọc Tư luôn làm tôi xúc động).

98. Website: Www.baomoi.com/Nha-van-Nguyen-Ngoc-Tu-va-chiec-chieu- chat-hep/152/5196673.epi.


Tài liệu tiếng Anh

99. M.H. Abrams (1971), The glossarry of literature terms, Holt, Rinehart and Winsston Inc, New York.

100. Mieke.Bal (1997), Naratology, introductionto the theory of narrative, University of Toronto Press, Toronto Buffalo, London.

101. G.Genette (1978), Narrative discourse, Harcout Brace Jovanovic Inc, USA.

102. K.Wales (1989), A dictionary of stylistics, Longman London, New York.

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 08/12/2023