Thủ Tục Luân Chuyển Chứng Từ: Khi Nhận Được Giấy Báo Có Của Ngân Hàng Gửi Về Kế Toán Sẽ Ghi Vào Sổ Chi Tiết Tk 515, Nhật Ký Sổ Cái Và Chứng


2.2.2 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính.(TK 515)

2.2.2.1 Nội dung

Doanh thu hoạt động tài chính là toàn bộ doanh thu về tiền lãi ngân hàng, chênh lệch ngoại tệ và doanh thu hoạt động tài chính của Công ty.

2.2.2.2 Chứng từ sử dụng.

- Phiếu tính lãi.

- Sổ tiền gửi ngân hàng.

2.2.2.3 Thủ tục luân chuyển chứng từ: khi nhận được giấy báo có của ngân hàng gửi về kế toán sẽ ghi vào sổ chi tiết TK 515, nhật ký sổ cái và chứng từ được lưu lại ở phòng kế toán.

2.2.2.4 Sổ sách kế toán.

- Sổ chi tiết TK 515.

- Sổ tổng hợp: sổ cái TK 515.

2.2.2.5 Nghiệp vụ minh họa.

1. Ngày 14/06 : Cty nhận được tiền lãi tiền gửi ngân hàng HSBC là 11,852 Nợ TK 1121: 11,852

Có TK 515: 11,852

2. Ngày 25/06: Công ty nhận được tiền lãi tiền gửi ngân hàng Quân Đội là 11,215. Nợ TK 1121: 11,215

Có TK 515: 11,215

3. Ngày 28/06 : Công ty nhận được tiền lãi tiền gửi ngân hàng HSBC là 10,000 Nợ TK 1121: 10,000

Có TK 515: 10,000

4. Cuối kỳ, kết chuyển sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh, với tổng doanh thu hoạt động tài chính của năm 2013 là 33,067

Nợ TK 515: 33,067


Có TK 911: 33,067

Bảng 2.3: Sổ kế toán chi tiết TK 515

( Tháng 6/2013) ĐVT : VND



Chứng từ


Diễn giải

TK

đối ứng


Số tiền

Số

TT

Ngày

Số

CT



Nợ




Số dư đầu kỳ


0

0

01

24/06

D01

Cty nhận được tiền lãi tiền gửi ngân

hàng HSBC

112


11,852

02

26/06

D02

Cty nhận được tiền lãi TGNH Quân

Đội

112


11,215

03

28/06

D03

Cty nhận được tiền lãi tiền gửi ngân

hàng HSBC

112


10,000




Kết chuyển TK 515 sang TK 911.

911

33,067





Cộng phát sinh


33,067

33,067




Số dư cuối kỳ


0

0

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 90 trang tài liệu này.

Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TMDV Kĩ thuật xây dựng Xuân Huy - 8


2.2.3 Kế toán thu nhập khác.

Công ty không có các khoản thu nhập khác.

2.2.4 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.

Công ty không phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu

2.3 Thực trạng công tác kế toán chi phí tại công ty TNHH TMDV KT XD XUÂN HUY.

2.3.1 Kế toán giá vốn hàng bán.( TK 632)

2.3.1.1 Nội dung


Giá xuất kho = Giá mua + Chi phí thu mua

Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của số hàng hóa trong kỳ được xác định là tiêu thụ.


2.3.1.2 Chứng từ sử dụng.

- Phiếu nhập kho.

- Phiếu xuất kho.

2.3.1.3Thủ tục luân chuyển chứng từ:

Công ty căn cứ vào phụ kiện để lập bảng kê xuất kho thành phẩm. Bảng kê này do phòng kế toán lập và phản ánh vào đó giá vốn hàng xuất kho tiêu thụ. Bảng tổng hợp xuất kho tiêu thụ do phòng kế toán lập vào cuối mỗi quý, căn cứ theo các hóa đơn phát sinh trong từng tháng của quý đó.

Bảng kê nhập kho thành phẩm do phòng kế toán lập vào mỗi quý, căn cứ vào bảng kê xuất kho thành phẩm, sao cho số lượng sản phẩm nhập vào phải trước ngày sản phẩm xuất bán. Căn cứ vào bảng kê xuất kho thành phẩm và bảng kê nhập kho thành phẩm, kế toán lập bảng nhập xuất tồn kho thành phẩm

2.3.1.4 . Sổ sách kế toán.

- Sổ chi tiết TK 632.

- Sổ tổng hợp: Sổ cái TK 632.

2.3.1.5 . Nghiệp vụ minh họa.

1 Ngày 30/ 06 Cuối tháng hoàn thành sản phẩm mới . Kết chuyển giá vốn hàng bán số tiền 39.899.000


Nợ TK 632: 39,899,000

Có TK 154 : 39,899,000

2 Kết chuyển giá vốn hàng bán đã tiêu thụ sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh năm 2013 là 39,899,000


Nợ TK 911: 39,899,000

Có TK 632: 39,899,000


Bảng 2.4: Sổ kế toán chi tiết TK 632

Quý 02/10



Chứng từ


Diễn giải

TK

đối ứng


Số tiền

Số

TT

Ngày

Số

CT



Nợ




Số dư đầu kỳ


0

0

….

.

……

……

……………………………

……………

……………

65

30/06

T052

Hoàn thành sản phẩm

154

39,889,000





Kết chuyển giá vốn hàng bán

sang TK 911

911


39,889,000




Cộng phát sinh


39,889,000

39,889,000




Số dư cuối kỳ


0

0


2.3.2 Kế toán chi phí bán hàng (TK 641)

2.3.2.1 Nội dung

Chi phí bán hàng là toàn bộ chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ hàng hóa. Vì việc mua bán được thực hiện qua Fax đối với những khách hàng ở xa hay mua bán trực tiếp, bao gồm:

- Cước vận chuyển hàng đi bán.


- Fax, chứng từ, phí EMS.

- Trả lương nhân viên bán hàng…..

2.3.2.2 Chứng từ sử dụng.


- Phiếu chi.

- Hóa đơn giá trị gia tăng

2.3.2.3 Thủ tục luân chuyển chứng từ:


Hàng ngày khi có các khoản chi phí bán hàng phát sinh kế toán căn cứ vào các chứng từ để ghi vào sổ chi tiết TK 642 và ghi vào Nhật ký sổ cái.

2.3.2.4 Sổ sách kế toán.


- Sổ chi tiết TK 641.

- Sổ tổng hợp : sổ cái TK 641.

2.3.2.5 Nghiệp vụ minh họa.


1 Ngày 17/06 /2013 Chi mua máy khoan số 513 bằng tiền mặt .Số tiền 2.400.000 Nợ TK 641: 2,400,000

Có TK 111: 2,400,000


2 Ngày 27/06/2013 tính khấu hao TSCĐ tháng 6/2013 số 009 số tiền Nợ TK 641: 4,712,324

Có TK 214: 4,712,324


3 Ngày 28/06 Chi mua cần HĐ số 006861 bằng tiền mặt . số tiền 950.000 Nợ TK 641: 950,000

Có TK 334: 950,000


4. Cuối kỳ, kết chuyển sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh, với tổng chi phí bán hàng của năm 2013 là 8,062,324


Nợ TK 911: 8,062,324


Có TK 641: 8,062,324


Bảng 2.5: .Sổ kế toán chi tiết TK 641

( tháng 6/2013) ĐVT : VNĐ



Chứng từ


Diễn giải

TK

đối ứng


Số tiền

Số

TT

Ngày

Số

CT



Nợ




Số dư đầu kỳ


0

0

30

17/06

513

Chi mua máy khoan

111

2,400,000


31

27/06

009

Trích khấu hao TSCĐ tháng

6/2013

214

4,712,324


23

5

28/06

484

Chi mua cần

111

950,000





Kết chuyển TK 641 sang TK

911.

911


8,062,324




Cộng phát sinh


8,062,324

8,062,324




Số dư cuối kỳ


0

0


2.3.3 Kế toán chi phí quản lí doanh nghiệp ( TK 642)

2.3.3.1 Nội dung.

Là toàn bộ chi phí liên quan đến họat động quản lý doanh nghiệp, quản lý hành chính và quản lý điều hành chung của doanh nghiệp, bao gồm:

- Chi phí mua đồ dùng văn phòng

- Chi trả tiền điện, nước, điện thoại..


- Chi phí tiếp khách

- Trả lương nhân viên quản lý…

2.3.3.2 Chứng từ sử dụng.

- Phiếu chi.

- Hóa đơn giá trị gia tăng

2.3.3.3 Thủ tục luân chuyển.


Hàng ngày khi có các khoản chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh kế toán căn cứ vào các chứng từ để ghi vào sổ chi tiết TK 642 và ghi vào Nhật ký sổ cái.

2.3.3.4 Sổ sách kế toán.

- Sổ chi tiết TK 642.

- Sổ tổng hợp : sổ cái TK 642.

2.3.3.5 Nghiệp vụ minh họa.

1 Ngày 05/06 chi tiền mặt trả tiền đóng truyền hình cáp hoá đơn số 454 số tiền 109,818


Nợ TK 642:

99,091

Nợ TK 133

9,909

Có TK 111:

109,818

2 Ngày 07/06 chi tiền mặt trả tiền mua giày bảo hộ cho công nhân phiếu chi số 496 số tiền 2,600,000

Nợ TK 642: 2,600,000

Nợ TK 133: 260,000

Có TK 111: 2,860,000

3 . Ngày 08/06 Chi tiền mặt mua cap + đèn hoá đơn số 487 số tiền 4,455,000 Nợ TK 642: 4,050,000

Nợ TK 133: 405,000


Có TK 111: 4,455,000

4. Ngày 10/06 Chi tiền gởi ngân hàng trả các khoản phí giao dịch 3.529.112 Nợ TK 642: 3,529,112

Có TK 334: 3,529,112

5 Ngày 13/06 chi tiền mặt đổ xăng theo phiếu chi số 465 số tiền 1,065,000 Nợ TK 642: 1,065,000

Có TK 111 1,065,000

6 Ngày 17/06 chi mua điện thoại và phụ kiện phiếu chi số 485 số tiền 2,989,000 Nợ 642: 2,718,182

Nợ 133: 277,818

Có 111: 2,989,000

7 Ngày 19/06 dùng tiền gởi ngân hàng mua cuốn sec hoá đơn số 041 số tiền 5.000

dồng


Nợ 642: 5,000

Có 112: 5,000


8 Ngày 26/06 dùng tiền mặt chi đóng tiền cước điện thoại . số tiền 337,898 Nợ 642: 307,180

Nợ 133: 30,718

Có 111: 337,898

9 30/06 Kết chuyển lương vào chi phí . số tiền 11,053,846 Nợ 642: 11,053,846

Có 334: 11,053,846

10 Kết chuyển 642 sang 911

Nợ 911 : 93,029,055

Có 642 : 93,029,00

Xem tất cả 90 trang.

Ngày đăng: 17/07/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí