Based Empirical Analysis | nghiên cứu định lượng. | sản xuất tiên tiến (AMT), quản trị chất lượng toàn diện (TQM), quản trị Just in Time (JIT), sức mạnh về nguồn lực khách hàng là có tác động đến việc vận dụng KTQT. | ||
2 | Khaled Abed Hutaibat (2011) | Strategic management accounting and the strategising mindset in an English higher education institutional context | Nghiên cứu chủ yếu sử dụng nghiên cứu định tính. | Việc vận dụng KTQT trong DN bị tác động bởi các nhân tố sau: - Quy mô DN (tổng doanh thu hàng năm); - Tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư ngoại trong DN; - Ngành nghề kinh doanh của DN; - Mức độ cạnh tranh thị trường (nội địa & quốc tế). |
3 | Alper Erserim (2012) | The Impacts of Organizational Culture, Firm’s Characteristics and External Enviroment of Firms on Management Accounting Practices: An | Nghiên cứu định tính. | Kết quả nghiên cứu của tác giả này cũng xác định có năm nhân tố ảnh hưởng đến việc vận dụng KTQT trong đó hai nhân tố thuộc đặc điểm bên ngoài doanh nghiệp: Sự cạnh tranh, mức độ không chắc chắn của môi trường và ba nhân tố bên |
Có thể bạn quan tâm!
- Nghiên cứu việc vận dụng công tác kế toán quản trị tại công ty cổ phần nước – môi trường Bình Dương - 1
- Nghiên cứu việc vận dụng công tác kế toán quản trị tại công ty cổ phần nước – môi trường Bình Dương - 2
- Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Vận Dụng Ktqt Tại Jordan
- Yêu Cầu Tổ Chức Hệ Thống Ktqt Trong Doanh Nghiệp
- Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Vận Dụng Công Tác Kế Toán Quản Trị Tại Doanh Nghiệp
- Mức Độ Cạnh Tranh Của Thị Trường
Xem toàn bộ 166 trang tài liệu này.
Empirical Research on Industrial Firms in Turkey | trong doanh nghiệp: Văn Hóa, mức độ tập trung và mức độ chính thức của doanh nghiệp. | |||
4 | Lucas, | Management | Nghiên cứu | Việc vận dụng KTQT |
Prowle | accounting | định tính. | trong DNNVV chịu sự | |
and | practices of | tác động của các nhân tố | ||
Lowth | (UK) small- | như: quy mô, giới hạn tài | ||
(2013) | medium-sized | chính, yêu cầu từ các bên | ||
enterprises | liên quan bên ngoài DN, | |||
(SMEs) | nền tảng kiến thức và | |||
kinh nghiệm của đội ngũ | ||||
quản lý, nhân viên và | ||||
cuối cùng là môi trường | ||||
kinh doanh và ngành | ||||
nghề DN đó kinh doanh. | ||||
5 | Peter | The usage of | Nghiên cứu | Kết quả cho hầu hết các |
Kamala & | management | định tính. | DNVVN sử dụng các | |
Michael | accounting tools | công cụ KTQT, gồm các | ||
Twum – | by small and | công cụ lập ngân sách, | ||
Darko | medium | các công cụ đo lường | ||
(2015) | enterprises in | hiệu suất và các công cụ | ||
Cape Metropole, | định giá. Kết quả cho | |||
South Africa | thấy hầu hết các DNVVN | |||
sử dụng công cụ KTQT ở | ||||
một mức độ nhất định | ||||
nào đó. Nguyên nhân | ||||
chính là do thiếu sự hỗ trợ | ||||
của ban lãnh đạo cao nhất |
cũng như trình độ chuyên môn về KTQT của nhân sự. | ||||
6 | Kamilah | The | Nghiên cứu | Các DNVVN của |
Ahmad | Implementation | định lượng. | Malaysia đã áp dụng rộng | |
(2017) | of Management | rãi các kỹ thuật KTQT cơ | ||
Accounting | bản như hệ thống chi phí; | |||
Practices and its | hệ thống ngân sách và hệ | |||
Relationship | thống đo lường hiệu suất. | |||
with | Việc chấp nhận các kỹ | |||
Performance in | thuật truyền thống có thể | |||
Small and | là do thông tin và chuyên | |||
Medium | môn liên quan đến các kỹ | |||
Enterprises | thuật này là có sẵn và dễ | |||
dàng áp dụng nhất so với | ||||
các kỹ thuật kế toán quản | ||||
lý hiện đại. Việc áp dụng | ||||
các kỹ thuật mới kém | ||||
phát triển là do thái độ | ||||
bảo thủ về quản lý, lãnh | ||||
đạo độc đoán, thiếu đào | ||||
tạo, chuyên môn và sự | ||||
định hướng lâu dài. Hơn | ||||
nữa, kết quả cho thấy | ||||
việc áp dụng các kỹ thuật | ||||
KTQT mới vào sẽ tốn | ||||
kém chi phí cho DN. Về | ||||
mặt quy mô công ty việc | ||||
áp dụng KTQT cho các |
doanh nghiệp vừa và nhỏ cao hơn so với các doanh nghiệp siêu nhỏ. | ||||
CÁC NGHIÊN CỨU TRONG NƯỚC | ||||
1 | Đặng Thị Hồng Như (2013) | Ứng dụng các công cụ kỹ thuật kế toán quản trị trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa | Nghiên cứu định tính. | Nghiên cứu trình bàytình hình ứng dụng các công cụ kỹ thuật kế toán quản trị trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa; qua nghiên cứu, một số các đề xuất, giải pháp được tác giả đưa ra nhằm nâng cao việc ứng dụng các công cụ kỹ thuật kế toán quản trị như: xây dựng các dự toán ngân sách mẫu cho các loại hình kinh doanh hàng hóa, sản xuất, dịch vụ; lập dự toán dòng tiền; lập bảng phân tích mối liên hệ giữa quyết định và các công cụ kỹ thuật kế toán quản trị; tích hợp công cụ, kỹ thuật kế toán quản trị và phần mềm kế toán. |
2 | Đào Khánh Trí (2015) | Các nhân tố ảnh hưởng đến việc vận dụng kế toán | Nghiên cứu định lượng, chủ yếu sử | Kết quả nghiên cứu cho thấy có 3 yếu tố là trình độ của nhân viên kế toán; |
quản trị cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Thành phố Hồ Chí Minh | dụng phương pháp hồi qui binary logistic | sự quan tâm đến KTQT của chủ doanh nghiệp và chi phí cho việc tổ chức một hệ thống KTQT trong doanh nghiệp có mối quan hệ tích cực đến mức độ vận dụng KTQT của các DNVVN tại địa bàn TP.HCM | ||
3 | Trần | Các nhân tố tác | Phương pháp | Kết quả nghiên cứu cho |
Ngọc | động đến việc | nghiên cứu | thấy các yếu tố tác động | |
Hùng | vận dụng kế toán | hỗn hợp, | đến việc vận dụng KTQT | |
(2016) | quản trị trong | trong đó | trong DNVVN tại Việt | |
các doanh | phương pháp | Nam gồm 7 nhân tố: Mức | ||
nghiệp nhỏ và | nghiên cứu | độ sở hữu nhà nước, mức | ||
vừa tại Việt Nam | định tính kết | độ cạnh tranh thị trường, | ||
hợp với | văn hóa DN, nhận thức | |||
nghiên cứu | của người chủ, người | |||
định lượng. | điều hành doanh nghiệp, | |||
quy mô doanh nghiệp, chi | ||||
phí cho việc tổ chức | ||||
KTQT và chiến lược | ||||
doanh nghiệp. | ||||
4 | Nguyễn | Các nhân tố ảnh | Sử dụng | Kết quả nghiên cứu cho |
Ngọc Vũ | hưởng đến việc | phương pháp | thấy việc áp dụng KTQT | |
(2017) | áp dụng kế toán | nghiên cứu | trong các DNNVV thuộc | |
quản trị trong | định lượng. | lĩnh vực phi tài chính ở | ||
các doanh | Thành phố Hồ Chí Minh | |||
nghiệp nhỏ và | chịu ảnh hưởng bởi các |
vừa thuộc lĩnh vực phi tài chính ở Thành phố Hồ Chí Minh | nhân tố như: Quy mô, trình độ nhân viên kế toán, mức độ cạnh tranh trong ngành, áp dụng công nghệ sản xuất tiên tiến. | |||
5 | Huỳnh Cao Khải (2018) | Các nhân tố ảnh hưởng đến việc vận dụng kế toán quản trị trong các doanh nghiệp xây dựng ở Thành phố Hồ Chí Minh | Bằng phương pháp định lượng (thống kê mô tả, ma trận hệ số tương quan, phân tích nhân tố khám phá, hồi quy binary logistic). | Tác giả này đã xác định được các nhân tố ảnh hưởng đến việc vận dụng KTQT trong các DNXD tại TP. HCM theo mức độ ảnh hưởng giảm dần, bao gồm: quy mô doanh nghiệp, trình độ của nhân viên kế toán, mức độ cạnh tranh trong ngành, áp dụng công nghệ sản xuất tiên tiến và chi phí tổ chức KTQT. |
6 | Nguyễn Thị Thái An (2018) | Kế toán quản trị chi phí xây lắp cầu, đường tại các Tổng công ty xây dựng công trình giao thông thuộc Bộ Giao thông Vận tải | Phương pháp nghiên cứu định tính | Đề tài đã nghiên cứu đã phân tích đặc điểm về tổ chức SXKD, đặc điểm sản phẩm, tổ chức bộ máy quản lý, bộ máy kế toán, chính sách kế toán và cơ chế tài chính ảnh hưởng đến KTQT chi phí xây lắp cầu, đường từ đó đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán quản trị chi phí tại các |
Tổng công ty xây dựng công trình giao thông thuộc Bộ giao thông vận tải. Tuy nhiên, nghiên cứu này chỉ bằng phương pháp định tính và dừng lại ở phạm vi nghiên cứu là các Tổng công ty xây dựng công trình giao thông thuộc Bộ Giao thông Vận tải không đại diện cho toàn ngành và không đề cập đến các nhân tố ảnh hưởng đến vận dụng KTQT trong các tổng công ty | ||||
7 | Đỗ Th ị Hương Thanh (2019) | Nghiên cứu sử dụng các phương pháp kế toán quản trị trong các doanh nghiệp sản xuất ở Việt Nam | Sử dụng kết hợp phương pháp định tính và định lượng | Đề tài đã thống kê, phân tích các phương pháp KTQT trong DN sản xuất ở Việt Nam, nghiên cứu đã giải thích được một số nhân tố ảnh hưởng đến việc vận dụng và mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến việc vận dụng các phương pháp KTQT trong DNSX ở Việt Nam. Tuy nhiên, nghiên cứu này chỉ tập trung vào các DNSX |
có quy mô vừa và lớn. |
(Nguồn: Tác giả tổng hợp)
Bảng 1.2: Tổng hợp các công trình nghiên cứu theo nhân tố
Tác giả nghiên cứu | Nhân tố | |
1 | Abdel-Kader và Luther, R.(2008) | Ứng dụng CNTT Mức độ cạnh tranh của thị trường |
2 | Khaled Abed Hutaibat (2011) | Mức độ cạnh tranh của thị trường Nhận thức của lãnh đạo đơn vị Ứng dụng CNTT |
3 | Alper Erserim (2012) | Nhận thức của lãnh đạo đơn vị |
4 | Lucas, Prowle and Lowth (2013) | Nhu cầu thông tin KTQT từ phía lãnh đạo đơn vị Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của đơn vị Nguồn nhân lực kế toán |
5 | Đào Khánh Trí (2015) | Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của đơn vị |
6 | Trần Ngọc Hùng (2016) | Nhận thức của lãnh đạo đơn vị |
7 | Kamilah Ahmad (2017) | Nhu cầu thông tin KTQT từ phía lãnh đạo đơn vị |
8 | Nguyễn Ngọc Vũ (2017) | Phương pháp và kỹ thuật |
9 | Huỳnh Cao Khải (2018) | Nhu cầu thông tin KTQT từ phía lãnh đạo đơn vị Phương pháp và kỹ thuật Nguồn nhân lực kế toán |
(Nguồn: Tác giả tổng hợp)
Tại Việt Nam, qua nghiên cứu nhiều tác giả đã đề xuất các phương hướng về vận dụng và xây dựng KTQT tại các DN Việt Nam, góp phần nâng cao hiệu quả việc vận dụng KTQT. Bên cạnh đó cũng có nhiều nghiên cứu phân tích chi tiết và đưa ra các mô hình KTQT cho mỗi loại hình DN khác nhau về ngành nghề, về quy mô… từ đó giúp cho việc vận dụng KTQT vào các DN có được hướng đi rõ ràng hơn. Tuy nhiên cho đến nay tại Việt Nam vẫn còn thiếu các nghiên cứu được thực hiện nhằm nghiên cứu các nhân tố tác động đến việc vận dụng công tác