B. Các Thông Số Thống Kê Chính Về Đồng Vị Phóng Xạ Trong Đất Tại Vị Trí F2


Đối với vị trí F2, các thông số thống kê chính về hàm lượng các đồng vị phóng xạ được đưa ra trong Bảng 3.16b. Cũng tương tự như vị trí F1, tại F2 tất cả các đồng vị phóng xạ quan tâm đều có hàm lượng nằm ngoài khoảng tin cậy 99,74% với tỷ lệ số mẫu khá lớn. Tỷ lệ số mẫu có hàm lượng nằm ngoài khoảng x 3SE như sau: 10% đối với 238U; 90% đối với 226Ra; 70% đối với 228Ra; 80% đối với 228Th và 90% đối với 232Th. Điều này cho thấy sự dịch chuyển của các đồng vị trong đất bề mặt tại vị trí F2 khá lớn. Sự dịch chuyển của các đồng vị này cũng đã được ghi nhận khi khảo sát phân bố của chúng theo độ sâu ở phần trước. Các kết quả thu được cho thấy sự dịch chuyển của các đồng vị trong Đất xám mùn trên núi trên đá mácma axít - Humic Acrisols là đáng kể.

Tỷ số 226Ra/232Th tại 8 trong tổng số 10 điểm lấy mẫu (chiếm 80%) nằm trong phạm vi sai số phân tích ở mức tin cậy 99,74%. Kết quả này cho thấy tỷ số 226Ra/232Th thay đổi theo vị trí mẫu tại F2 ít hơn so với vị trí F1. Khoảng tin cậy 99% của giá trị trung bình tỷ số 226Ra/232Th tại vị trí F2 là 0,925 0,072.

Bảng 3.16b. Các thông số thống kê chính về đồng vị phóng xạ trong đất tại vị trí F2

(Đơn vị hàm lượng phóng xạ của các đồng vị: Bq/kg)


Đồng vị (tỷ số)

Đại lượng thống kê

238U

226Ra

228Ra

228Th

232Th

226Ra/232Th

Trung bình, x

100,9

94,7

101,8

102,0

101,9

0,925

Sai số chuẩn của trung bình, SE

10,3

2,3

2,9

2,3

1,8

0,028

Độ lệch chuẩn, s

21,8

16,8

13,5

12,4

12,8

0,068

s/ n

6,9

5,3

4,3

3,9

4,0

0,021

Khoảng biến thiên

63,3

53,8

35,6

35,6

35,6

0,253

Cực tiểu

74,0

75,9

87,2

87,2

87,2

0,804

Cực đại

137,3

129,8

122,9

122,7

122,8

1,057

Số lượng mẫu n

10

10

10

10

10

10

Độ tin cậy (99%): tα/2.s/ n

23,1

17,9

14,3

13,2

13,6

0,072

Tỷ lệ số liệu nằm trong khoảng

x 3SE (xác suất 99,74%), %

90

10

30

20

10

80

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 194 trang tài liệu này.

Nghiên cứu tương quan tỷ số các đồng vị phóng xạ môi trường và ứng dụng trong bài toán đánh giá nguồn gốc trầm tích - 13


Tương quan giữa các đồng vị:

Quan hệ giữa các cặp đồng vị được biểu diễn trên Hình 3.26 cùng với hệ số tương quan. Đường thẳng đi qua các điểm thực nghiệm là đường hồi quy tuyến tính. 238U có sự tương quan với 232Th theo vị trí mẫu đối với cả hai vị trí F1 và F2 với

hệ số tương quan r = 0,82 (vị trí F1) và r = 0,90 (vị trí F2). 226Ra tương quan khá


Đất bề mặt (vị trí F)

250

200

150

100

50

0

0

50

100

150

Th-232, Bq/kg

r2 = 0,90


r1 = 0,82

r2 = 0,987


r1 = 0,995

Đường cân bằng


r1 = 0,90


r2 = 0,93

Đất bề mặt (vị trí F)

140

120

100

80

60

40

20

0

F1

F2

0

50 100 150 200

U-238, Bq/kg

250

Đất bề mặt (vị trí F)

150


100


50

F1

F2

0

0

50

100

150

Ra-228, Bq/kg

F1

F2

Th-232, Bq/kg

Ra-226, Bq/kg

Th-228, Bq/kg

mạnh với 232Th theo vị trí mẫu, trong đó vị trí F1 có hệ số tương quan r = 0,90 và vị trí F2 có hệ số tương quan r = 0,93. Đường thẳng hồi quy tuyến tính mô tả quan hệ giữa 226Ra và 232Th tại hai vị trí F1 và F2 có hệ số góc khác nhau rõ rệt. Trong trường hợp này, nếu có sự pha trộn trầm tích đến từ F1 và F2 thì đường mô tả quan hệ giữa 226Ra và 232Th tại vùng pha trộn sẽ nằm giữa 2 đường thành phần F1 và F2. Các đồng vị 228Ra và 228Th gần như nằm trên đường cân bằng phóng xạ đối với tất cả các điểm lấy mẫu với hệ số tương quan r = 0,995 tại F1 và r = 0,987 tại F2.


Hình 3.26. Quan hệ giữa 226Ra và 232Th, 228Ra và 228Th, 238U và 232Th theo vị trí mẫu


Vị trí G:

Tại vị trí G mẫu đất bề mặt được lấy tại hai vùng G1 (trên lưu vực trái) và G2 (trên lưu vực phải). Số liệu phân tích các đồng vị phóng xạ trong đất bề mặt tại vị trí G được đưa ra trong Phụ lục C (Bảng C7.1 và Bảng C7.2). Các thông số thống kê chính về hàm lượng các đồng vị phóng xạ tại G1 được đưa ra trong Bảng 3.17a.

Bảng 3.17a. Các thông số thống kê chính về đồng vị phóng xạ trong đất tại vị trí G1

(Đơn vị hàm lượng phóng xạ của các đồng vị: Bq/kg)


Đồng vị (tỷ số)

Đại lượng thống kê

238U

226Ra

228Ra

228Th

232Th

226Ra/232Th

Trung bình, x

57,7

51,5

71,5

70,7

70,3

0,730

Sai số chuẩn của trung bình, SE

5,2

1,7

2,4

1,9

1,5

0,028

Độ lệch chuẩn, s

9,1

8,1

6,3

7,4

7,2

0,050

s/ n

2,0

1,8

1,4

1,7

1,6

0,011

Khoảng biến thiên

35,6

29,0

24,2

26,7

25,8

0,174

Cực tiểu

42,0

39,7

59,8

57,7

58,5

0,642

Cực đại

77,6

68,8

84,0

84,4

84,3

0,816

Số lượng mẫu n

20

20

20

20

20

20

Độ tin cậy (99%): tα/2.s/ n

5,8

5,2

4,1

4,7

4,6

0,032

Tỷ lệ số liệu nằm trong khoảng

x 3SE (xác suất 99,74%), %

90,0

45,0

75,0

50,0

40,0

85,0


Tại vị trí G1 tỷ lệ số mẫu có hàm lượng phóng xạ nằm ngoài khoảng x 3SE là

khá lớn đối với tất cả các đồng vị (10% đối với 238U; 55% đối với 226Ra; 25% đối với 228Ra; 50% đối với 228Th và 60% đối với 232Th). Kết quả này cho thấy có sự dịch chuyển đáng kể của các đồng vị trong đất bề mặt tại G1.

Có tới 85% số điểm lấy mẫu có tỷ số 226Ra/232Th nằm trong phạm vi sai số phân tích ở mức tin cậy 99,74% (15% nằm ngoài phạm vi này). Tỷ lệ này cao hơn nhiều so với tỷ lệ đối với từng đồng vị riêng rẽ (45% với 226Ra và 40% đối với 232Th). Sự thăng giáng hàm lượng 226Ra và 232Th không đồng điệu với nhau tại mọi điểm đã dẫn tới sự thay đổi tỷ số 226Ra/232Th tại một số vị trí trong G1. Khoảng tin cậy 99% của trung bình tỷ số 226Ra/232Th tại vị trí G1 là 0,730 0,032.

Đối với vị trí G2, các thông số thống kê chính về hàm lượng các đồng vị phóng xạ được đưa ra trong Bảng 3.17b. Kết quả cho thấy ngoại trừ 238U, các đồng vị phóng xạ còn lại đều có hàm lượng nằm ngoài khoảng tin cậy 99,74% đối với khá nhiều vị trí mẫu (10% đối với 226Ra; 30% đối với 228Ra và 228Th; 40% đối với 232Th). Như vậy hầu hết các đồng vị đều tham gia dịch chuyển trong đất bề mặt tại vị trí G2 với các mức độ khác nhau.

Tỷ số 226Ra/232Th tại tất cả các điểm lấy mẫu đều nằm trong phạm vi sai số phân tích ở mức tin cậy 99,74%. Tức là với mức tin cậy đã nêu, tỷ số 226Ra/232Th không thay đổi theo vị trí không gian tại G2. Khoảng tin cậy 99% của trung bình tỷ số 226Ra/232Th tại G2 là 0,839 0,020.

Bảng 3.17b. Các thông số thống kê chính về đồng vị phóng xạ trong đất tại vị trí G2

(Đơn vị hàm lượng phóng xạ của các đồng vị: Bq/kg)


Đồng vị (tỷ số)

Đại lượng thống kê

238U

226Ra

228Ra

228Th

232Th

226Ra/232Th

Trung bình, x

102,9

99,7

118,9

119,3

119,1

0,839

Sai số chuẩn của trung bình, SE

9,2

3,2

4,1

3,4

2,6

0,033

Độ lệch chuẩn, s

14,2

6,2

10,5

9,6

9,9

0,032

s/ n

3,2

1,4

2,4

2,1

2,2

0,007

Khoảng biến thiên

54,1

23,7

38,1

35,1

35,4

0,107

Cực tiểu

75,8

89,2

100,7

102,0

102,4

0,797

Cực đại

129,9

112,9

138,8

137,1

137,8

0,905

Số lượng mẫu n

20

20

20

20

20

20

Độ tin cậy (99%): tα/2.s/ n

9,1

4,0

6,7

6,1

6,3

0,020

Tỷ lệ số liệu nằm trong khoảng

x 3SE (xác suất 99,74%), %

100

90,0

70,0

70,0

60,0

100


Tương quan giữa các đồng vị:

160

140

120

100

80

60

40

20

0

Đất bề mặt (vị trí G)

r = 0,09

G1

G2

120

100

80

60

40

20

0

Đất bề mặt (vị trí G)

r = 0,91

Đất bề mặt (vị trí G)

r = 0,97

G1

G2

160

140

120

100

80

60

40

20

0

r = 0,99

G1

G2

r = 0,94

r = 0,47

Đường cân bằng

0

50

100

150

0

50

100

150

0

50

100

150

U-238, Bq/kg

Th-232, Bq/kg

Ra-228, Bq/kg

Th-232, Bq/kg

Ra-226, Bq/kg

Th-228, Bq/kg

Quan hệ giữa các cặp đồng vị được biểu diễn trên Hình 3.27 cùng với hệ số tương quan r. Đường thẳng đi qua các điểm thực nghiệm là đường hồi quy tuyến tính. 238U có sự tương quan yếu với 232Th theo vị trí mẫu tại vị trí G1 (r = 0,47) và và hầu như không có sự tương quan với nhau tại vị trí G2 (r = 0,09). 226Ra tương quan khá mạnh với 232Th theo vị trí mẫu ở cả hai vị trí, trong đó vị trí G1 có hệ số tương quan r = 0,94 và vị trí G2 có hệ số tương quan r = 0,91. Có sự mất cân bằng phóng xạ một ít theo hệ thống giữa 228Ra và 228Th (228Ra vượt trội hơn so với 228Th); hệ số tương quan giữa 228Ra và 228Th khá cao (r = 0,99 đối với vị trí G1 và r = 0,97 đối với vị trí G2).


Hình 3.27. Quan hệ giữa 226Ra và 232Th, 228Ra và 228Th, 238U và 232Th theo vị trí mẫu


Vị trí H:

Số liệu phân tích các đồng vị phóng xạ trong đất bề mặt tại vị trí H được đưa ra trong Phụ lục C (Bảng C8) và các thông số thống kê chính như trong Bảng 3.18.

Bảng 3.18. Các thông số thống kê chính về đồng vị phóng xạ trong đất tại vị trí H

(Đơn vị hàm lượng phóng xạ của các đồng vị: Bq/kg)


Đồng vị (tỷ số)

Đại lượng thống kê

238U

226Ra

228Ra

228Th

232Th

226Ra/232Th

Trung bình, x

31,2

30,0

30,1

29,8

29,9

1,003

Sai số chuẩn của trung bình, SE

5,8

0,9

1,3

0,9

0,7

0,040

Độ lệch chuẩn, s

4,2

3,4

3,1

2,9

3,0

0,060

s/ n

1,0

0,8

0,7

0,7

0,7

0,014

Khoảng biến thiên

16,0

12,8

11,7

10,6

11,0

0,198

Cực tiểu

24,6

22,9

24,1

24,0

24,1

0,932

Cực đại

40,6

35,7

35,8

34,7

35,0

1,130

Số lượng mẫu n

18

18

18

18

18

18

Độ tin cậy (99%): tα/2.s/ n

2,9

2,3

2,1

2,0

2,0

0,041

Tỷ lệ số liệu nằm trong khoảng

x 3SE (xác suất 99,74%), %

100

61,1

72,2

66,7

77,8

94


Tại vị trí H ngoại trừ 238U, các đồng vị phóng xạ còn lại đều có hàm lượng nằm ngoài khoảng tin cậy 99,74% đối với một số vị trí mẫu (39% đối với 226Ra; 27,8% đối với 228Ra; 33,3% đối với 228Th; 22,2% đối với 232Th). Kết quả này cho thấy hầu hết các đồng vị đều tham gia dịch chuyển trong đất bề mặt tại vị trí H với mức độ khác nhau.

Có khoảng 94% số điểm lấy mẫu có tỷ số 226Ra/232Th nằm trong phạm vi sai số phân tích ở mức tin cậy 99,74%. Như vậy, tỷ số 226Ra/232Th gần như ít thay đổi theo vị trí không gian tại H. Khoảng tin cậy 99% của trung bình tỷ số 226Ra/232Th tại vị trí H là 1,003 0,041.

Tương quan giữa các đồng vị:


r = -0,30

Đất bề mặt (vị trí H)

40


30


20


10


0

0 10 20 30 40 50

U-238, Bq/kg


r = 0,85

Đất bề mặt (vị trí H)

50

40

30

20

10

0

0 10 20 30 40 50

Th-232, Bq/kg

r = 0,98


Đường cân bằng

Đất bề mặt (vị trí H)

40


30


20


10


0

0

10

20

30

40

Ra-228, Bq/kg

Quan hệ giữa các cặp đồng vị được biểu diễn trên Hình 3.28 cùng với hệ số tương quan r. 238U có sự tương quan rất yếu với 232Th theo vị trí mẫu (r = - 0,30). 226Ra tương quan với 232Th theo vị trí mẫu với hệ số tương quan r = 0,85. Sự tương quan khá tốt giữa 226Ra và 232Th lý giải cho sự kiện là tỷ số 226Ra/232Th ít thay đổi theo vị trí không gian. 228Ra và 228Th gần như nằm trên đường cân bằng phóng xạ với hệ số tương quan r = 0,98.


Th-232, Bq/kg

Ra-226, Bq/kg

Th-228, Bq/kg

Hình 3.28. Quan hệ giữa 226Ra và 232Th, 228Ra và 228Th, 238U và 232Th theo vị trí mẫu


Vị trí I:

Số liệu phân tích các đồng vị phóng xạ trong đất bề mặt tại vị trí I được đưa ra trong Phụ lục C (Bảng C9) và các thông số thống kê chính của bộ số liệu này được đưa ra trong Bảng 3.19.

Đối với vị trí I, ngoại trừ 238U, các đồng vị phóng xạ còn lại đều có hàm lượng nằm ngoài phạm vi sai số phân tích ở mức tin cậy 99,74% đối với một số vị trí mẫu (20% số vị trí mẫu đối với 226Ra; 7,5% đối với 228Ra; 17,5% đối với 228Th; 37,5% đối với 232Th). Kết quả này cho thấy hầu hết các đồng vị tham gia dịch chuyển trong đất bề mặt, trong đó 232Th, 226Ra và 228Th có mức độ lớn hơn cả.


Có khoảng 98% số điểm lấy mẫu có tỷ số 226Ra/232Th nằm trong phạm vi sai số phân tích ở mức tin cậy 99,74%. Như vậy, tỷ số 226Ra/232Th gần như không thay đổi theo vị trí không gian tại I. Khoảng tin cậy 99% của trung bình tỷ số 226Ra/232Th tại vị trí I là 0,608 0,016.

Bảng 3.19. Các thông số thống kê chính về đồng vị phóng xạ trong đất tại vị trí I

(Đơn vị hàm lượng phóng xạ của các đồng vị: Bq/kg)


Đồng vị (tỷ số)

Đại lượng thống kê

238U

226Ra

228Ra

228Th

232Th

226Ra/232Th

Trung bình, x

36,9

26,2

43,5

43,0

43,1

0,608

Sai số chuẩn của trung bình, SE

6,7

0,9

1,5

1,2

0,9

0,024

Độ lệch chuẩn, s

4,1

2,1

2,6

2,4

2,5

0,040

s/ n

0,7

0,3

0,4

0,4

0,4

0,006

Khoảng biến thiên

22,8

8,0

9,4

8,9

8,9

0,144

Cực tiểu

22,9

23,1

39,2

38,8

39,0

0,529

Cực đại

45,7

31,1

48,5

47,7

47,8

0,673

Số lượng mẫu n

40,0

40

40

40

40

40

Độ tin cậy (99%): zα/2.s/ n

1,7

0,9

1,1

1,0

1,0

0,016

Tỷ lệ số liệu nằm trong khoảng

x 3SE (xác suất 99,74%), %

100

80,0

92,5

82,5

62,5

97,5

Tương quan giữa các đồng vị:


r = 0,24

Đất bề mặt (vị trí I)

60

50

40

30

20

10

0

0 10 20 30 40 50 60


U-238, Bq/kg


r = 0,59

Đất bề mặt (vị trí I)

35

30

25

20

15

10

5

0

0 10 20 30 40 50 60

Th-232, Bq/kg

Đường cân bằng


r = 0,975

Đất bề mặt (vị trí I)

60

50

40

30

20

10

0

0 10 20 30 40 50 60

Ra-228, Bq/kg

Th-232, Bq/kg

Quan hệ giữa các cặp đồng vị được biểu diễn trên Hình 3.29 cùng với hệ số tương quan r. 238U có sự tương quan rất yếu với 232Th theo vị trí mẫu (r = 0,24). 226Ra cũng tương quan yếu với 232Th theo vị trí mẫu (r = 0,59). Các đồng vị 228Ra và 228Th gần như nằm trên đường cân bằng phóng xạ với hệ số tương quan r = 0,975.


Ra-226, Bq/kg

Th-228, Bq/kg

Hình 3.29. Quan hệ giữa 226Ra và 232Th, 228Ra và 228Th, 238U và 232Th theo vị trí mẫu

Vị trí K:

Số liệu phân tích các đồng vị phóng xạ trong đất bề mặt tại vị trí K được đưa ra trong Phụ lục C (Bảng C10) và các thông số thống kê chính của bộ số liệu này được đưa ra trong Bảng 3.20.


Đối với vị trí K, ngoại trừ 238U có hàm lượng tại các điểm lấy mẫu nằm trong phạm vi sai số phân tích ở mức tin cậy 99,74%, các đồng vị phóng xạ còn lại đều có hàm lượng nằm ngoài khoảng x 3SE đối với khá nhiều vị trí mẫu (60% số vị trí mẫu đối với 226Ra; 40% đối với 228Ra; 50% đối với 228Th và 232Th). Kết quả này cho thấy hầu hết các đồng vị tham gia dịch chuyển trong đất bề mặt tại K với mức độ khá lớn.

Tỷ số 226Ra/232Th tại tất cả các điểm lấy mẫu nằm trong phạm vi sai số phân tích ở mức tin cậy 99,74%. Như vậy, với mức tin cậy đã nêu tỷ số 226Ra/232Th là không thay đổi theo vị trí không gian tại K. Khoảng tin cậy 99% của trung bình tỷ số 226Ra/232Th tại vị trí K là 0,918 0,052.

Bảng 3.20. Các thông số thống kê chính về đồng vị phóng xạ trong đất tại vị trí K

(Đơn vị hàm lượng phóng xạ của các đồng vị: Bq/kg)


Đồng vị (tỷ số)

Đại lượng thống kê

238U

226Ra

228Ra

228Th

232Th

226Ra/232Th

Trung bình, x

50,3

47,0

51,7

50,9

51,2

0,918

Sai số chuẩn của trung bình, SE

6,8

1,3

1,7

1,3

1,0

0,031

Độ lệch chuẩn, s

5,0

5,1

5,0

5,3

5,2

0,047

s/ n

1,6

1,6

1,6

1,7

1,6

0,015

Khoảng biến thiên

14,5

15,2

16,6

17,6

17,2

0,154

Cực tiểu

44,5

39,5

42,7

41,0

41,6

0,845

Cực đại

58,9

54,6

59,4

58,5

58,8

0,999

Số lượng mẫu n

10

10

10

10

10

10

Độ tin cậy (99%): tα/2.s/ n

5,5

5,7

5,6

5,9

5,8

0,052

Tỷ lệ số liệu nằm trong khoảng

x 3SE (xác suất 99,74%), %

100

40,0

60,0

50,0

50,0

100


Tương quan giữa các đồng vị:

Quan hệ giữa các cặp đồng vị được biểu diễn trên Hình 3.30 cùng với hệ số tương quan r. 238U thể hiện có sự tương quan với 232Th theo vị trí mẫu với r = 0,66.

226Ra có tương quan mạnh với 232Th theo vị trí mẫu với r = 0,90. Các đồng vị 228Ra

228Th gần như nằm trên đường cân bằng phóng xạ thể hiện sự cân bằng phóng xạ tốt giữa hai đồng vị này, hệ số tương quan giữa chúng r = 0,993.


r = 0,66

Đất bề mặt (vị trí K)

70

60

50

40

30

20

10

0

0

20

40

U-238, Bq/kg

60

80

r = 0,90

Đất bề mặt (vị trí K)

70

60

50

40

30

20

10

0

0

20

40 60

Th-232, Bq/kg

80

Đường cân bằng


r = 0,993

Đất bề mặt (vị trí K)

80


60


40


20


0

0

20

40 60


Ra-228, Bq/kg

80

Th-232, Bq/kg

Ra-226, Bq/kg

Th-228, Bq/kg

Hình 3.30. Quan hệ giữa 226Ra và 232Th, 228Ra và 228Th, 238U và 232Th theo vị trí mẫu


Vị trí L:

Số liệu phân tích các đồng vị phóng xạ trong đất bề mặt tại vị trí L được đưa ra trong Phụ lục C (Bảng C11) và các thông số thống kê chính của bộ số liệu này được đưa ra trong Bảng 3.21.

Bảng 3.21. Các thông số thống kê chính về đồng vị phóng xạ trong đất tại vị trí L

(Đơn vị hàm lượng phóng xạ của các đồng vị: Bq/kg)


Đồng vị (tỷ số)

Đại lượng thống kê

238U

226Ra

228Ra

228Th

232Th

226Ra/232Th

Trung bình, x

29

16,9

29,8

29,9

29,8

0,567

Sai số chuẩn của trung bình, SE

6

0,6

1,1

0,8

0,5

0,024

Độ lệch chuẩn, s

11

7,4

12,4

12,5

12,5

0,039

s/ n

3

1,9

3,2

3,2

3,2

0,010

Khoảng biến thiên

43

22,3

37,5

39,8

39,1

0,133

Cực tiểu

8

7,9

13,5

13,2

13,3

0,512

Cực đại

51

30,2

51,0

53,0

52,3

0,645

Số lượng mẫu n

15

15

15

15

15

15

Độ tin cậy (99%): tα/2.s/ n

9

5,7

9,5

9,6

9,6

0,030

Tỷ lệ số liệu nằm trong khoảng

x 3SE (xác suất 99,74%), %

86,7

0

13,3

6,7

0

100


Kết quả cho thấy tất cả các đồng vị phóng xạ đều có hàm lượng nằm ngoài khoảng tin cậy 99,74% của sai số phân tích đối với phần lớn điểm lấy mẫu. 226Ra và 232Th có hàm lượng thăng giáng mạnh theo vị trí không gian (100% số mẫu có hàm lượng vượt ra ngoài sai số phân tích). Cặp đồng vị trong dãy thori là 228Ra và 228Th cũng có hàm lượng thăng giáng mạnh theo vị trí. Kết quả này cho thấy sự dịch chuyển trong đất bề mặt của các đồng vị tại vị trí L rất lớn.

Tỷ số 226Ra/232Th tại tất cả các điểm lấy mẫu đều nằm trong phạm vi sai số phân tích ở mức tin cậy 99,74%. Như vậy, mặc dù các đồng vị đơn lẻ có hàm lượng thăng

Xem tất cả 194 trang.

Ngày đăng: 22/11/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí