Đối với vị trí F2, các thông số thống kê chính về hàm lượng các đồng vị phóng xạ được đưa ra trong Bảng 3.16b. Cũng tương tự như vị trí F1, tại F2 tất cả các đồng vị phóng xạ quan tâm đều có hàm lượng nằm ngoài khoảng tin cậy 99,74% với tỷ lệ số mẫu khá lớn. Tỷ lệ số mẫu có hàm lượng nằm ngoài khoảng x 3SE như sau: 10% đối với 238U; 90% đối với 226Ra; 70% đối với 228Ra; 80% đối với 228Th và 90% đối với 232Th. Điều này cho thấy sự dịch chuyển của các đồng vị trong đất bề mặt tại vị trí F2 khá lớn. Sự dịch chuyển của các đồng vị này cũng đã được ghi nhận khi khảo sát phân bố của chúng theo độ sâu ở phần trước. Các kết quả thu được cho thấy sự dịch chuyển của các đồng vị trong Đất xám mùn trên núi trên đá mácma axít - Humic Acrisols là đáng kể.
Tỷ số 226Ra/232Th tại 8 trong tổng số 10 điểm lấy mẫu (chiếm 80%) nằm trong phạm vi sai số phân tích ở mức tin cậy 99,74%. Kết quả này cho thấy tỷ số 226Ra/232Th thay đổi theo vị trí mẫu tại F2 ít hơn so với vị trí F1. Khoảng tin cậy 99% của giá trị trung bình tỷ số 226Ra/232Th tại vị trí F2 là 0,925 0,072.
Bảng 3.16b. Các thông số thống kê chính về đồng vị phóng xạ trong đất tại vị trí F2
(Đơn vị hàm lượng phóng xạ của các đồng vị: Bq/kg)
238U | 226Ra | 228Ra | 228Th | 232Th | 226Ra/232Th | |
Trung bình, x | 100,9 | 94,7 | 101,8 | 102,0 | 101,9 | 0,925 |
Sai số chuẩn của trung bình, SE | 10,3 | 2,3 | 2,9 | 2,3 | 1,8 | 0,028 |
Độ lệch chuẩn, s | 21,8 | 16,8 | 13,5 | 12,4 | 12,8 | 0,068 |
s/ n | 6,9 | 5,3 | 4,3 | 3,9 | 4,0 | 0,021 |
Khoảng biến thiên | 63,3 | 53,8 | 35,6 | 35,6 | 35,6 | 0,253 |
Cực tiểu | 74,0 | 75,9 | 87,2 | 87,2 | 87,2 | 0,804 |
Cực đại | 137,3 | 129,8 | 122,9 | 122,7 | 122,8 | 1,057 |
Số lượng mẫu n | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 |
Độ tin cậy (99%): tα/2.s/ n | 23,1 | 17,9 | 14,3 | 13,2 | 13,6 | 0,072 |
Tỷ lệ số liệu nằm trong khoảng x 3SE (xác suất 99,74%), % | 90 | 10 | 30 | 20 | 10 | 80 |
Có thể bạn quan tâm!
- Phông Gamma Của Hệ Đo Theo Thời Gian (Thời Gian Đo: 250 Ksec.)
- Hàm Lượng 137Cs Trong Trầm Tích Và Trong Đất Gốc
- Các Thông Số Thống Kê Chính Về Đồng Vị Phóng Xạ Tại Vị Trí A
- Các Đồng Vị Phóng Xạ Dãy Urani Và Thori Trong Trầm Tích
- A. Các Thông Số Thống Kê Chính Về Đồng Vị Phóng Xạ Trong Các Lớp Trầm Tích Của Profin Gtp1 (Đơn Vị Hàm Lượng Phóng Xạ Của Các Đồng Vị: Bq/kg)
- Phân Bố Các Đồng Vị Phóng Xạ Theo Cấp Hạt Trong Trầm Tích
Xem toàn bộ 194 trang tài liệu này.
Tương quan giữa các đồng vị:
Quan hệ giữa các cặp đồng vị được biểu diễn trên Hình 3.26 cùng với hệ số tương quan. Đường thẳng đi qua các điểm thực nghiệm là đường hồi quy tuyến tính. 238U có sự tương quan với 232Th theo vị trí mẫu đối với cả hai vị trí F1 và F2 với
hệ số tương quan r = 0,82 (vị trí F1) và r = 0,90 (vị trí F2). 226Ra tương quan khá
Đất bề mặt (vị trí F)
250
200
150
100
50
0
0
50
100
150
Th-232, Bq/kg
r2 = 0,90
r1 = 0,82
r2 = 0,987
r1 = 0,995
Đường cân bằng
r1 = 0,90
r2 = 0,93
Đất bề mặt (vị trí F)
140
120
100
80
60
40
20
0
F1
F2
0
50 100 150 200
U-238, Bq/kg
250
Đất bề mặt (vị trí F)
150
100
50
F1
F2
0
0
50
100
150
Ra-228, Bq/kg
F1
F2
Th-232, Bq/kg
Ra-226, Bq/kg
Th-228, Bq/kg
mạnh với 232Th theo vị trí mẫu, trong đó vị trí F1 có hệ số tương quan r = 0,90 và vị trí F2 có hệ số tương quan r = 0,93. Đường thẳng hồi quy tuyến tính mô tả quan hệ giữa 226Ra và 232Th tại hai vị trí F1 và F2 có hệ số góc khác nhau rõ rệt. Trong trường hợp này, nếu có sự pha trộn trầm tích đến từ F1 và F2 thì đường mô tả quan hệ giữa 226Ra và 232Th tại vùng pha trộn sẽ nằm giữa 2 đường thành phần F1 và F2. Các đồng vị 228Ra và 228Th gần như nằm trên đường cân bằng phóng xạ đối với tất cả các điểm lấy mẫu với hệ số tương quan r = 0,995 tại F1 và r = 0,987 tại F2.
Hình 3.26. Quan hệ giữa 226Ra và 232Th, 228Ra và 228Th, 238U và 232Th theo vị trí mẫu
• Vị trí G:
Tại vị trí G mẫu đất bề mặt được lấy tại hai vùng G1 (trên lưu vực trái) và G2 (trên lưu vực phải). Số liệu phân tích các đồng vị phóng xạ trong đất bề mặt tại vị trí G được đưa ra trong Phụ lục C (Bảng C7.1 và Bảng C7.2). Các thông số thống kê chính về hàm lượng các đồng vị phóng xạ tại G1 được đưa ra trong Bảng 3.17a.
Bảng 3.17a. Các thông số thống kê chính về đồng vị phóng xạ trong đất tại vị trí G1
(Đơn vị hàm lượng phóng xạ của các đồng vị: Bq/kg)
238U | 226Ra | 228Ra | 228Th | 232Th | 226Ra/232Th | |
Trung bình, x | 57,7 | 51,5 | 71,5 | 70,7 | 70,3 | 0,730 |
Sai số chuẩn của trung bình, SE | 5,2 | 1,7 | 2,4 | 1,9 | 1,5 | 0,028 |
Độ lệch chuẩn, s | 9,1 | 8,1 | 6,3 | 7,4 | 7,2 | 0,050 |
s/ n | 2,0 | 1,8 | 1,4 | 1,7 | 1,6 | 0,011 |
Khoảng biến thiên | 35,6 | 29,0 | 24,2 | 26,7 | 25,8 | 0,174 |
Cực tiểu | 42,0 | 39,7 | 59,8 | 57,7 | 58,5 | 0,642 |
Cực đại | 77,6 | 68,8 | 84,0 | 84,4 | 84,3 | 0,816 |
Số lượng mẫu n | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 |
Độ tin cậy (99%): tα/2.s/ n | 5,8 | 5,2 | 4,1 | 4,7 | 4,6 | 0,032 |
Tỷ lệ số liệu nằm trong khoảng x 3SE (xác suất 99,74%), % | 90,0 | 45,0 | 75,0 | 50,0 | 40,0 | 85,0 |
Tại vị trí G1 tỷ lệ số mẫu có hàm lượng phóng xạ nằm ngoài khoảng x 3SE là
khá lớn đối với tất cả các đồng vị (10% đối với 238U; 55% đối với 226Ra; 25% đối với 228Ra; 50% đối với 228Th và 60% đối với 232Th). Kết quả này cho thấy có sự dịch chuyển đáng kể của các đồng vị trong đất bề mặt tại G1.
Có tới 85% số điểm lấy mẫu có tỷ số 226Ra/232Th nằm trong phạm vi sai số phân tích ở mức tin cậy 99,74% (15% nằm ngoài phạm vi này). Tỷ lệ này cao hơn nhiều so với tỷ lệ đối với từng đồng vị riêng rẽ (45% với 226Ra và 40% đối với 232Th). Sự thăng giáng hàm lượng 226Ra và 232Th không đồng điệu với nhau tại mọi điểm đã dẫn tới sự thay đổi tỷ số 226Ra/232Th tại một số vị trí trong G1. Khoảng tin cậy 99% của trung bình tỷ số 226Ra/232Th tại vị trí G1 là 0,730 0,032.
Đối với vị trí G2, các thông số thống kê chính về hàm lượng các đồng vị phóng xạ được đưa ra trong Bảng 3.17b. Kết quả cho thấy ngoại trừ 238U, các đồng vị phóng xạ còn lại đều có hàm lượng nằm ngoài khoảng tin cậy 99,74% đối với khá nhiều vị trí mẫu (10% đối với 226Ra; 30% đối với 228Ra và 228Th; 40% đối với 232Th). Như vậy hầu hết các đồng vị đều tham gia dịch chuyển trong đất bề mặt tại vị trí G2 với các mức độ khác nhau.
Tỷ số 226Ra/232Th tại tất cả các điểm lấy mẫu đều nằm trong phạm vi sai số phân tích ở mức tin cậy 99,74%. Tức là với mức tin cậy đã nêu, tỷ số 226Ra/232Th không thay đổi theo vị trí không gian tại G2. Khoảng tin cậy 99% của trung bình tỷ số 226Ra/232Th tại G2 là 0,839 0,020.
Bảng 3.17b. Các thông số thống kê chính về đồng vị phóng xạ trong đất tại vị trí G2
(Đơn vị hàm lượng phóng xạ của các đồng vị: Bq/kg)
238U | 226Ra | 228Ra | 228Th | 232Th | 226Ra/232Th | |
Trung bình, x | 102,9 | 99,7 | 118,9 | 119,3 | 119,1 | 0,839 |
Sai số chuẩn của trung bình, SE | 9,2 | 3,2 | 4,1 | 3,4 | 2,6 | 0,033 |
Độ lệch chuẩn, s | 14,2 | 6,2 | 10,5 | 9,6 | 9,9 | 0,032 |
s/ n | 3,2 | 1,4 | 2,4 | 2,1 | 2,2 | 0,007 |
Khoảng biến thiên | 54,1 | 23,7 | 38,1 | 35,1 | 35,4 | 0,107 |
Cực tiểu | 75,8 | 89,2 | 100,7 | 102,0 | 102,4 | 0,797 |
Cực đại | 129,9 | 112,9 | 138,8 | 137,1 | 137,8 | 0,905 |
Số lượng mẫu n | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 |
Độ tin cậy (99%): tα/2.s/ n | 9,1 | 4,0 | 6,7 | 6,1 | 6,3 | 0,020 |
Tỷ lệ số liệu nằm trong khoảng x 3SE (xác suất 99,74%), % | 100 | 90,0 | 70,0 | 70,0 | 60,0 | 100 |
Tương quan giữa các đồng vị:
160
140
120
100
80
60
40
20
0
Đất bề mặt (vị trí G)
r = 0,09
G1
G2
120
100
80
60
40
20
0
Đất bề mặt (vị trí G)
r = 0,91
Đất bề mặt (vị trí G)
r = 0,97
G1
G2
160
140
120
100
80
60
40
20
0
r = 0,99
G1
G2
r = 0,94
r = 0,47
Đường cân bằng
0
50
100
150
0
50
100
150
0
50
100
150
U-238, Bq/kg
Th-232, Bq/kg
Ra-228, Bq/kg
Th-232, Bq/kg
Ra-226, Bq/kg
Th-228, Bq/kg
Quan hệ giữa các cặp đồng vị được biểu diễn trên Hình 3.27 cùng với hệ số tương quan r. Đường thẳng đi qua các điểm thực nghiệm là đường hồi quy tuyến tính. 238U có sự tương quan yếu với 232Th theo vị trí mẫu tại vị trí G1 (r = 0,47) và và hầu như không có sự tương quan với nhau tại vị trí G2 (r = 0,09). 226Ra tương quan khá mạnh với 232Th theo vị trí mẫu ở cả hai vị trí, trong đó vị trí G1 có hệ số tương quan r = 0,94 và vị trí G2 có hệ số tương quan r = 0,91. Có sự mất cân bằng phóng xạ một ít theo hệ thống giữa 228Ra và 228Th (228Ra vượt trội hơn so với 228Th); hệ số tương quan giữa 228Ra và 228Th khá cao (r = 0,99 đối với vị trí G1 và r = 0,97 đối với vị trí G2).
Hình 3.27. Quan hệ giữa 226Ra và 232Th, 228Ra và 228Th, 238U và 232Th theo vị trí mẫu
• Vị trí H:
Số liệu phân tích các đồng vị phóng xạ trong đất bề mặt tại vị trí H được đưa ra trong Phụ lục C (Bảng C8) và các thông số thống kê chính như trong Bảng 3.18.
Bảng 3.18. Các thông số thống kê chính về đồng vị phóng xạ trong đất tại vị trí H
(Đơn vị hàm lượng phóng xạ của các đồng vị: Bq/kg)
238U | 226Ra | 228Ra | 228Th | 232Th | 226Ra/232Th | |
Trung bình, x | 31,2 | 30,0 | 30,1 | 29,8 | 29,9 | 1,003 |
Sai số chuẩn của trung bình, SE | 5,8 | 0,9 | 1,3 | 0,9 | 0,7 | 0,040 |
Độ lệch chuẩn, s | 4,2 | 3,4 | 3,1 | 2,9 | 3,0 | 0,060 |
s/ n | 1,0 | 0,8 | 0,7 | 0,7 | 0,7 | 0,014 |
Khoảng biến thiên | 16,0 | 12,8 | 11,7 | 10,6 | 11,0 | 0,198 |
Cực tiểu | 24,6 | 22,9 | 24,1 | 24,0 | 24,1 | 0,932 |
Cực đại | 40,6 | 35,7 | 35,8 | 34,7 | 35,0 | 1,130 |
Số lượng mẫu n | 18 | 18 | 18 | 18 | 18 | 18 |
Độ tin cậy (99%): tα/2.s/ n | 2,9 | 2,3 | 2,1 | 2,0 | 2,0 | 0,041 |
Tỷ lệ số liệu nằm trong khoảng x 3SE (xác suất 99,74%), % | 100 | 61,1 | 72,2 | 66,7 | 77,8 | 94 |
Tại vị trí H ngoại trừ 238U, các đồng vị phóng xạ còn lại đều có hàm lượng nằm ngoài khoảng tin cậy 99,74% đối với một số vị trí mẫu (39% đối với 226Ra; 27,8% đối với 228Ra; 33,3% đối với 228Th; 22,2% đối với 232Th). Kết quả này cho thấy hầu hết các đồng vị đều tham gia dịch chuyển trong đất bề mặt tại vị trí H với mức độ khác nhau.
Có khoảng 94% số điểm lấy mẫu có tỷ số 226Ra/232Th nằm trong phạm vi sai số phân tích ở mức tin cậy 99,74%. Như vậy, tỷ số 226Ra/232Th gần như ít thay đổi theo vị trí không gian tại H. Khoảng tin cậy 99% của trung bình tỷ số 226Ra/232Th tại vị trí H là 1,003 0,041.
Tương quan giữa các đồng vị:
r = -0,30
Đất bề mặt (vị trí H)
40
30
20
10
0
0 10 20 30 40 50
U-238, Bq/kg
r = 0,85
Đất bề mặt (vị trí H)
50
40
30
20
10
0
0 10 20 30 40 50
Th-232, Bq/kg
r = 0,98
Đường cân bằng
Đất bề mặt (vị trí H)
40
30
20
10
0
0
10
20
30
40
Ra-228, Bq/kg
Quan hệ giữa các cặp đồng vị được biểu diễn trên Hình 3.28 cùng với hệ số tương quan r. 238U có sự tương quan rất yếu với 232Th theo vị trí mẫu (r = - 0,30). 226Ra tương quan với 232Th theo vị trí mẫu với hệ số tương quan r = 0,85. Sự tương quan khá tốt giữa 226Ra và 232Th lý giải cho sự kiện là tỷ số 226Ra/232Th ít thay đổi theo vị trí không gian. 228Ra và 228Th gần như nằm trên đường cân bằng phóng xạ với hệ số tương quan r = 0,98.
Th-232, Bq/kg
Ra-226, Bq/kg
Th-228, Bq/kg
Hình 3.28. Quan hệ giữa 226Ra và 232Th, 228Ra và 228Th, 238U và 232Th theo vị trí mẫu
• Vị trí I:
Số liệu phân tích các đồng vị phóng xạ trong đất bề mặt tại vị trí I được đưa ra trong Phụ lục C (Bảng C9) và các thông số thống kê chính của bộ số liệu này được đưa ra trong Bảng 3.19.
Đối với vị trí I, ngoại trừ 238U, các đồng vị phóng xạ còn lại đều có hàm lượng nằm ngoài phạm vi sai số phân tích ở mức tin cậy 99,74% đối với một số vị trí mẫu (20% số vị trí mẫu đối với 226Ra; 7,5% đối với 228Ra; 17,5% đối với 228Th; 37,5% đối với 232Th). Kết quả này cho thấy hầu hết các đồng vị tham gia dịch chuyển trong đất bề mặt, trong đó 232Th, 226Ra và 228Th có mức độ lớn hơn cả.
Có khoảng 98% số điểm lấy mẫu có tỷ số 226Ra/232Th nằm trong phạm vi sai số phân tích ở mức tin cậy 99,74%. Như vậy, tỷ số 226Ra/232Th gần như không thay đổi theo vị trí không gian tại I. Khoảng tin cậy 99% của trung bình tỷ số 226Ra/232Th tại vị trí I là 0,608 0,016.
Bảng 3.19. Các thông số thống kê chính về đồng vị phóng xạ trong đất tại vị trí I
(Đơn vị hàm lượng phóng xạ của các đồng vị: Bq/kg)
238U | 226Ra | 228Ra | 228Th | 232Th | 226Ra/232Th | |
Trung bình, x | 36,9 | 26,2 | 43,5 | 43,0 | 43,1 | 0,608 |
Sai số chuẩn của trung bình, SE | 6,7 | 0,9 | 1,5 | 1,2 | 0,9 | 0,024 |
Độ lệch chuẩn, s | 4,1 | 2,1 | 2,6 | 2,4 | 2,5 | 0,040 |
s/ n | 0,7 | 0,3 | 0,4 | 0,4 | 0,4 | 0,006 |
Khoảng biến thiên | 22,8 | 8,0 | 9,4 | 8,9 | 8,9 | 0,144 |
Cực tiểu | 22,9 | 23,1 | 39,2 | 38,8 | 39,0 | 0,529 |
Cực đại | 45,7 | 31,1 | 48,5 | 47,7 | 47,8 | 0,673 |
Số lượng mẫu n | 40,0 | 40 | 40 | 40 | 40 | 40 |
Độ tin cậy (99%): zα/2.s/ n | 1,7 | 0,9 | 1,1 | 1,0 | 1,0 | 0,016 |
Tỷ lệ số liệu nằm trong khoảng x 3SE (xác suất 99,74%), % | 100 | 80,0 | 92,5 | 82,5 | 62,5 | 97,5 |
Tương quan giữa các đồng vị:
r = 0,24
Đất bề mặt (vị trí I)
60
50
40
30
20
10
0
0 10 20 30 40 50 60
U-238, Bq/kg
r = 0,59
Đất bề mặt (vị trí I)
35
30
25
20
15
10
5
0
0 10 20 30 40 50 60
Th-232, Bq/kg
Đường cân bằng
r = 0,975
Đất bề mặt (vị trí I)
60
50
40
30
20
10
0
0 10 20 30 40 50 60
Ra-228, Bq/kg
Th-232, Bq/kg
Quan hệ giữa các cặp đồng vị được biểu diễn trên Hình 3.29 cùng với hệ số tương quan r. 238U có sự tương quan rất yếu với 232Th theo vị trí mẫu (r = 0,24). 226Ra cũng tương quan yếu với 232Th theo vị trí mẫu (r = 0,59). Các đồng vị 228Ra và 228Th gần như nằm trên đường cân bằng phóng xạ với hệ số tương quan r = 0,975.
Ra-226, Bq/kg
Th-228, Bq/kg
Hình 3.29. Quan hệ giữa 226Ra và 232Th, 228Ra và 228Th, 238U và 232Th theo vị trí mẫu
• Vị trí K:
Số liệu phân tích các đồng vị phóng xạ trong đất bề mặt tại vị trí K được đưa ra trong Phụ lục C (Bảng C10) và các thông số thống kê chính của bộ số liệu này được đưa ra trong Bảng 3.20.
Đối với vị trí K, ngoại trừ 238U có hàm lượng tại các điểm lấy mẫu nằm trong phạm vi sai số phân tích ở mức tin cậy 99,74%, các đồng vị phóng xạ còn lại đều có hàm lượng nằm ngoài khoảng x 3SE đối với khá nhiều vị trí mẫu (60% số vị trí mẫu đối với 226Ra; 40% đối với 228Ra; 50% đối với 228Th và 232Th). Kết quả này cho thấy hầu hết các đồng vị tham gia dịch chuyển trong đất bề mặt tại K với mức độ khá lớn.
Tỷ số 226Ra/232Th tại tất cả các điểm lấy mẫu nằm trong phạm vi sai số phân tích ở mức tin cậy 99,74%. Như vậy, với mức tin cậy đã nêu tỷ số 226Ra/232Th là không thay đổi theo vị trí không gian tại K. Khoảng tin cậy 99% của trung bình tỷ số 226Ra/232Th tại vị trí K là 0,918 0,052.
Bảng 3.20. Các thông số thống kê chính về đồng vị phóng xạ trong đất tại vị trí K
(Đơn vị hàm lượng phóng xạ của các đồng vị: Bq/kg)
238U | 226Ra | 228Ra | 228Th | 232Th | 226Ra/232Th | |
Trung bình, x | 50,3 | 47,0 | 51,7 | 50,9 | 51,2 | 0,918 |
Sai số chuẩn của trung bình, SE | 6,8 | 1,3 | 1,7 | 1,3 | 1,0 | 0,031 |
Độ lệch chuẩn, s | 5,0 | 5,1 | 5,0 | 5,3 | 5,2 | 0,047 |
s/ n | 1,6 | 1,6 | 1,6 | 1,7 | 1,6 | 0,015 |
Khoảng biến thiên | 14,5 | 15,2 | 16,6 | 17,6 | 17,2 | 0,154 |
Cực tiểu | 44,5 | 39,5 | 42,7 | 41,0 | 41,6 | 0,845 |
Cực đại | 58,9 | 54,6 | 59,4 | 58,5 | 58,8 | 0,999 |
Số lượng mẫu n | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 |
Độ tin cậy (99%): tα/2.s/ n | 5,5 | 5,7 | 5,6 | 5,9 | 5,8 | 0,052 |
Tỷ lệ số liệu nằm trong khoảng x 3SE (xác suất 99,74%), % | 100 | 40,0 | 60,0 | 50,0 | 50,0 | 100 |
Tương quan giữa các đồng vị:
Quan hệ giữa các cặp đồng vị được biểu diễn trên Hình 3.30 cùng với hệ số tương quan r. 238U thể hiện có sự tương quan với 232Th theo vị trí mẫu với r = 0,66.
226Ra có tương quan mạnh với 232Th theo vị trí mẫu với r = 0,90. Các đồng vị 228Ra
và 228Th gần như nằm trên đường cân bằng phóng xạ thể hiện sự cân bằng phóng xạ tốt giữa hai đồng vị này, hệ số tương quan giữa chúng r = 0,993.
r = 0,66
Đất bề mặt (vị trí K)
70
60
50
40
30
20
10
0
0
20
40
U-238, Bq/kg
60
80
r = 0,90
Đất bề mặt (vị trí K)
70
60
50
40
30
20
10
0
0
20
40 60
Th-232, Bq/kg
80
Đường cân bằng
r = 0,993
Đất bề mặt (vị trí K)
80
60
40
20
0
0
20
40 60
Ra-228, Bq/kg
80
Th-232, Bq/kg
Ra-226, Bq/kg
Th-228, Bq/kg
Hình 3.30. Quan hệ giữa 226Ra và 232Th, 228Ra và 228Th, 238U và 232Th theo vị trí mẫu
• Vị trí L:
Số liệu phân tích các đồng vị phóng xạ trong đất bề mặt tại vị trí L được đưa ra trong Phụ lục C (Bảng C11) và các thông số thống kê chính của bộ số liệu này được đưa ra trong Bảng 3.21.
Bảng 3.21. Các thông số thống kê chính về đồng vị phóng xạ trong đất tại vị trí L
(Đơn vị hàm lượng phóng xạ của các đồng vị: Bq/kg)
238U | 226Ra | 228Ra | 228Th | 232Th | 226Ra/232Th | |
Trung bình, x | 29 | 16,9 | 29,8 | 29,9 | 29,8 | 0,567 |
Sai số chuẩn của trung bình, SE | 6 | 0,6 | 1,1 | 0,8 | 0,5 | 0,024 |
Độ lệch chuẩn, s | 11 | 7,4 | 12,4 | 12,5 | 12,5 | 0,039 |
s/ n | 3 | 1,9 | 3,2 | 3,2 | 3,2 | 0,010 |
Khoảng biến thiên | 43 | 22,3 | 37,5 | 39,8 | 39,1 | 0,133 |
Cực tiểu | 8 | 7,9 | 13,5 | 13,2 | 13,3 | 0,512 |
Cực đại | 51 | 30,2 | 51,0 | 53,0 | 52,3 | 0,645 |
Số lượng mẫu n | 15 | 15 | 15 | 15 | 15 | 15 |
Độ tin cậy (99%): tα/2.s/ n | 9 | 5,7 | 9,5 | 9,6 | 9,6 | 0,030 |
Tỷ lệ số liệu nằm trong khoảng x 3SE (xác suất 99,74%), % | 86,7 | 0 | 13,3 | 6,7 | 0 | 100 |
Kết quả cho thấy tất cả các đồng vị phóng xạ đều có hàm lượng nằm ngoài khoảng tin cậy 99,74% của sai số phân tích đối với phần lớn điểm lấy mẫu. 226Ra và 232Th có hàm lượng thăng giáng mạnh theo vị trí không gian (100% số mẫu có hàm lượng vượt ra ngoài sai số phân tích). Cặp đồng vị trong dãy thori là 228Ra và 228Th cũng có hàm lượng thăng giáng mạnh theo vị trí. Kết quả này cho thấy sự dịch chuyển trong đất bề mặt của các đồng vị tại vị trí L rất lớn.
Tỷ số 226Ra/232Th tại tất cả các điểm lấy mẫu đều nằm trong phạm vi sai số phân tích ở mức tin cậy 99,74%. Như vậy, mặc dù các đồng vị đơn lẻ có hàm lượng thăng