trong đất gốc và một phần do sự dịch chuyển các đồng vị trong môi trường trầm tích sau khi lắng đọng xuống đáy hồ [53,58,71,93].
Bảng 3.28a. Các thông số thống kê chính về đồng vị phóng xạ trong các lớp trầm tích của profin GTP1 (Đơn vị hàm lượng phóng xạ của các đồng vị: Bq/kg)
238U | 226Ra | 228Ra | 228Th | 232Th | 226Ra/232Th | |
Trung bình, x | 71,9 | 59,7 | 55,1 | 52,9 | 53,4 | 1,125 |
Sai số chuẩn của trung bình, SE | 17,2 | 1,9 | 1,8 | 1,1 | 1,0 | 0,040 |
Độ lệch chuẩn, s | 7,0 | 7,4 | 10,8 | 9,0 | 9,4 | 0,057 |
s/ n | 2,1 | 2,2 | 3,3 | 2,7 | 2,8 | 0,017 |
Khoảng biến thiên | 23,9 | 25,7 | 41,9 | 33,8 | 35,6 | 0,211 |
Cực tiểu | 59,7 | 48,9 | 42,0 | 41,3 | 41,5 | 0,969 |
Cực đại | 83,6 | 74,6 | 83,9 | 75,1 | 77,1 | 1,180 |
Số lượng mẫu n | 11 | 11 | 11 | 11 | 11 | 11 |
Độ tin cậy (99%): tα/2.s/ n | 6,7 | 7,0 | 10,4 | 8,6 | 9,0 | 0,054 |
Tỷ lệ số liệu nằm trong khoảng x 3SE (xác suất 99,74%), % | 100 | 55 | 64 | 55 | 55 | 91 |
Có thể bạn quan tâm!
- Các Thông Số Thống Kê Chính Về Đồng Vị Phóng Xạ Tại Vị Trí A
- B. Các Thông Số Thống Kê Chính Về Đồng Vị Phóng Xạ Trong Đất Tại Vị Trí F2
- Các Đồng Vị Phóng Xạ Dãy Urani Và Thori Trong Trầm Tích
- Phân Bố Các Đồng Vị Phóng Xạ Theo Cấp Hạt Trong Trầm Tích
- Các Đồng Vị Và Tỷ Số Đồng Vị Quan Tâm Trong Mẫu Trầm Tích
- Sơ Đồ Dòng Chảy Các Nhánh Sông Và Các Vùng Lấy Mẫu Trầm Tích
Xem toàn bộ 194 trang tài liệu này.
Bảng 3.28b. Các thông số thống kê chính về đồng vị phóng xạ trong các lớp trầm tích của profin GTP2 (Đơn vị hàm lượng phóng xạ của các đồng vị: Bq/kg)
238U | 226Ra | 228Ra | 228Th | 232Th | 226Ra/232Th | |
Trung bình, x | 55,5 | 56,3 | 45,9 | 44,9 | 45,2 | 1,249 |
Sai số chuẩn của trung bình, SE | 20,3 | 1,4 | 2,1 | 1,2 | 1,0 | 0,043 |
Độ lệch chuẩn, s | 15,7 | 4,5 | 4,5 | 4,8 | 4,7 | 0,053 |
s/ n | 5,0 | 1,4 | 1,4 | 1,5 | 1,5 | 0,017 |
Khoảng biến thiên | 49,2 | 15,2 | 15,1 | 17,5 | 16,6 | 0,180 |
Cực tiểu | 34,1 | 47,1 | 35,7 | 34,2 | 34,5 | 1,185 |
Cực đại | 83,3 | 62,3 | 50,8 | 51,6 | 51,1 | 1,365 |
Số lượng mẫu n | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 |
Độ tin cậy (99%): tα/2.s/ n | 16,1 | 4,7 | 4,6 | 4,9 | 4,8 | 0,055 |
Tỷ lệ số liệu nằm trong khoảng x 3SE (xác suất 99,74%), % | 100 | 80 | 90 | 70 | 70 | 100 |
Bảng 3.28c. Các thông số thống kê chính về đồng vị phóng xạ trong các lớp trầm tích của profin GTP3 (Đơn vị hàm lượng phóng xạ của các đồng vị: Bq/kg)
238U | 226Ra | 228Ra | 228Th | 232Th | 226Ra/232Th | |
Trung bình, x | 142,7 | 112,2 | 126,7 | 125,3 | 125,7 | 0,900 |
Sai số chuẩn của trung bình, SE | 21,6 | 2,9 | 3,5 | 2,9 | 1,6 | 0,025 |
Độ lệch chuẩn, s | 13,9 | 7,7 | 15,2 | 16,8 | 16,3 | 0,069 |
s/ n | 4,0 | 2,2 | 4,4 | 4,9 | 4,7 | 0,020 |
Khoảng biến thiên | 36,2 | 24,2 | 38,0 | 41,3 | 40,0 | 0,201 |
Cực tiểu | 129,0 | 101,8 | 108,8 | 106,2 | 107,3 | 0,804 |
Cực đại | 165,2 | 125,9 | 146,8 | 147,5 | 147,2 | 1,004 |
Số lượng mẫu n | 12 | 12 | 12 | 12 | 12 | 12 |
Độ tin cậy (99%): tα/2.s/ n | 12,4 | 6,9 | 13,6 | 15,1 | 14,7 | 0,062 |
Tỷ lệ số liệu nằm trong khoảng x 3SE (xác suất 99,74%), % | 100 | 66,7 | 25,0 | 16,7 | 8,3 | 41,7 |
Khoảng tin cậy 99% của trung bình tỷ số 226Ra/232Th đối với các profin GTP1, GTP2 và GTP3 tương ứng là: 1,125 0,054; 1,249 0,055; 0,900 0,062. Có thể
thấy rằng, trầm tích vùng giữa hồ (pha trộn của nhánh trái và nhánh phải) có tỷ số 226Ra/232Th (1,125 0,054) nằm trong khoảng giới hạn bởi tỷ số 226Ra/232Th của nhánh phải (0,900 0,062) và tỷ số 226Ra/232Th của nhánh trái (1,249 0,055).
Tương quan giữa các đồng vị:
140
120
100
80
60
40
20
0
r = 0,95
GTP1
r = 0,88 GTP2
GTP3
r = 0,96
0 50 100 150 200
Th-232, Bq/kg
Profin GTP1 - GTP3
200
150
Đường cân bằng
100
r = 0,99
50
0
0
50
100
Ra-228, Bq/kg
150
200
Ra-226,Bq/kg
Th-228,Bq/kg
Quan hệ giữa 226Ra và 232Th, 228Ra và 228Th theo độ sâu trầm tích được biểu diễn trên Hình 3.34 cùng với hệ số tương quan r. Mặc dù hàm lượng các đồng vị thăng giáng mạnh theo vị trí độ sâu trầm tích, 226Ra tương quan với 232Th theo độ sâu với hệ số tương quan khá cao tại cả 3 vị trí (hệ số tương quan r đối với GTP1, GTP2 và GTP3 tương ứng là 0,96; 0,95 và 0,88). Các đồng vị 228Ra và 228Th gần như nằm trên đường cân bằng phóng xạ với hệ số tương quan r = 0,99.
Hình 3.34. Quan hệ 226Ra và 232Th, 228Ra và 228Th theo độ sâu các lớp trầm tích
• Vị trí H:
Hàm lượng các đồng vị phóng xạ trong trầm tích độ sâu khác nhau của profin HTP1 được đưa ra trong Phụ lục D (Bảng D7); các thông số thống kê của bộ số liệu này được đưa ra trong Bảng 3.29.
Số liệu xử lý thống kê cho thấy hầu hết các đồng vị phóng xạ đều có hàm lượng thăng giáng mạnh ra ngoài phạm vi sai số phân tích ở mức tin cậy 99,74%. Tỷ số 226Ra/232Th thay đổi theo độ sâu trầm tích. Khoảng tin cậy 99% của trung bình tỷ số 226Ra/232Th đối với profin HTP1 là 2,369 0,500.
Bảng 3.29. Các thông số thống kê chính về đồng vị phóng xạ trong các lớp trầm tích của profin HTP1 (Đơn vị hàm lượng phóng xạ của các đồng vị: Bq/kg)
238U | 226Ra | 228Ra | 228Th | 232Th | 226Ra/232Th | |
Trung bình, x | 25,5 | 31,8 | 14,8 | 13,4 | 13,9 | 2,369 |
Sai số chuẩn của trung bình, SE | 6,2 | 1,3 | 1,5 | 1,0 | 0,8 | 0,190 |
Độ lệch chuẩn, s | 7,3 | 3,2 | 3,5 | 3,7 | 3,5 | 0,357 |
s/ n | 2,7 | 1,2 | 1,3 | 1,4 | 1,3 | 0,135 |
Khoảng biến thiên | 19,5 | 9,1 | 10,5 | 10,0 | 9,7 | 1,019 |
Cực tiểu | 18,4 | 27,4 | 10,2 | 10,0 | 10,4 | 1,748 |
Cực đại | 37,9 | 36,5 | 20,7 | 20,0 | 20,1 | 2,767 |
Số lượng mẫu n | 7 | 7 | 7 | 7 | 7 | 7 |
Độ tin cậy (99%): tα/2.s/ n | 10,2 | 4,5 | 4,9 | 5,2 | 4,9 | 0,500 |
Tỷ lệ số liệu nằm trong khoảng x 3SE (xác suất 99,74%), % | 100 | 71,4 | 71,4 | 57,1 | 28,6 | 85,7 |
Sự thay đổi tỷ số 226Ra/232Th trong profin trầm tích một phần do tỷ số 226Ra/232Th thay đổi trong đất gốc (xem Bảng 3.18) và một phần do sự dịch chuyển các đồng vị trong môi trường trầm tích sau khi lắng đọng xuống đáy hồ [53,58,71,93]. Sự mất cân bằng phóng xạ giữa 238U và 226Ra (sự vượt trội của 226Ra), giữa 228Th và 228Ra (sự vượt trội của 228Ra) trong trầm tích hồ Tây Di Linh là khá rõ (Hình 3.35). Với diện tích vùng lưu vực không lớn (3,7 km2) và cùng một
loại đất, sự kỳ vọng trầm tích trong hồ sẽ có tỷ số 226Ra/232Th giống với đất lưu vực đã không đạt được trong khảo sát này do sự vượt trội của 226Ra khá lớn trong trầm tích.
Tương quan giữa các đồng vị:
Đường cân bằng
Trầm tích (profin HTP1)
50
40
30
20
10
0
0 10 20 30 40 50
U-238, Bq/kg
r = 0,84
Trầm tích (profin HTP1)
40
30
20
10
0
0
5 10 15 20 25
Th-232, Bq/kg
Đường cân bằng
r = 0,93
Trầm tích (profin HTP1)
25
20
15
10
5
0
0 5 10 15 20 25
Ra-228, Bq/kg
Ra-226, Bq/k
Ra-226, Bq/k
Th-228, Bq/k
Quan hệ giữa các cặp đồng vị 226Ra và 232Th, 228Ra và 228Th theo độ sâu lớp trầm tích được biểu diễn trên Hình 3.35 cùng với hệ số tương quan r. Đồng vị 226Ra hầu như không tương quan với 238U (r = 0,19); 226Ra tương quan với 232Th theo độ sâu trầm tích với hệ số tương quan r = 0,84.
Hình 3.35. Quan hệ 226Ra và 238U, 226Ra và 232Th, 228Ra và 228Th theo độ sâu trầm tích
3.3.2.3 Tóm tắt kết quả khảo sát
Hàm lượng các đồng vị phóng xạ dãy urani và thori đã được khảo sát đối với trầm tích tại 5 vị trí: C, E, F, G và H. Tại C và E trầm tích là sản phẩm xói mòn từ lớp đất bề mặt của mô hình nghiên cứu. Tại F, G và H trầm tích hồ được khảo sát theo độ sâu tăng dần (theo profin). Các kết quả nghiên cứu chứng tỏ rằng:
- Đối với vùng đất có hàm lượng các đồng vị phóng xạ không thay đổi theo vị trí không gian (vị trí C) thì trầm tích bắt nguồn từ đó cũng có hàm lượng các đồng vị phóng xạ không thay đổi theo thời gian phát sinh trầm tích trong khoảng sai số phân tích (ở mức tin cậy 99,74%). Các tỷ số 226Ra/232Th và 230Th/232Th trong trầm tích và trong đất gốc là như nhau với độ tin cậy 99%.
- Đối với vùng đất có hàm lượng các đồng vị phóng xạ thay đổi theo vị trí không gian, thì trầm tích bắt nguồn từ đó cũng có hàm lượng các đồng vị phóng xạ thay đổi theo thời gian phát sinh trầm tích (vị trí E). Tuy nhiên, nếu sự thăng giáng hàm lượng theo vị trí trong đất bề mặt của các cặp đồng vị 26Ra và 232Th, 230Th và 232Th là cùng quy luật thì tỷ số 226Ra/232Th và 230Th/232Th không thay đổi theo vị trí không gian. Trong trường hợp này, các tỷ số 226Ra/232Th và 230Th/232Th trong trầm tích và trong đất gốc là như nhau với độ tin cậy 99%.
- Đối với vùng đất có hàm lượng các đồng vị phóng xạ thay đổi theo vị trí không gian trong đất bề mặt và quy luật thay đổi không giống nhau (vị trí H) thì tỷ số
226Ra/232Th thay đổi theo vị trí đối với môi trường đất. Đồng thời tỷ số 226Ra/232Th
trong trầm tích cũng thay đổi và tỷ số này trong đất lưu vực và trong trầm tích là không giống nhau.
- Trong tất cả các trường hợp khảo sát, sự tương quan giữa 226Ra và 232Th theo thời gian lắng đọng trầm tích (theo độ sâu trầm tích) đều thể hiện với hệ số tương quan khá cao (r = 0,84 0,99) cho dù tỷ số 226Ra/232Th có thay đổi hay không.
- Với mỗi vùng trầm tích ổn định sẽ có giá trị tỷ số 226Ra/232Th hoặc 230Th/232Th đặc trưng, hoặc là hàm tương quan hồi quy tuyến tính đặc trưng. Khi có sự pha trộn trầm tích đến từ 2 vùng có các đặc trưng riêng biệt về đồng vị phóng xạ (tỷ số đồng vị hoặc hàm tương quan tuyến tính) thì vùng trầm tích hỗn hợp sẽ có đặc trưng riêng về đồng vị phóng xạ của nó. Đặc trưng này được quyết định bởi các đặc trưng của 2 nguồn trầm tích thành phần và tỷ lệ đóng góp trầm tích của từng nguồn vào vùng hỗn hợp.
3.3.3 Phân bố các đồng vị phóng xạ theo cấp hạt
Sự phân bố hàm lượng các đồng vị phóng xạ theo cấp hạt được khảo sát đối với 2 mẫu đất (ES11 và ES12) và 2 mẫu trầm tích (ET7 và MT1).
3.3.3.1 Phân bố các đồng vị phóng xạ theo cấp hạt trong đất bề mặt
ES11
120
100
80
60
40
20
0
Kích thước hạt (mm)
U-238
Ra-226
Th-232
Th-230
ES12
100
80
60
40
20
0
Kích thước hạt (mm)
U-238
Ra-226
Th-232
Th-230
Hoạt độ (Bq/kg)
Hoạt độ (Bq/kg)
Thành phần cấp hạt của 2 mẫu đất bề mặt tại vị trí E được đưa ra trong Phụ lục E (Bảng E1). Hàm lượng của các đồng vị phóng xạ theo cấp hạt được đưa ra trong Phụ lục F (Bảng F1) và được biểu diễn trên đồ thị Hình 3.36.
< 0,05
0,05-0,08
0,08-0,10
0,10-0,16
0,16-0,315
0,315-0,63
0,63-1,0
< 0,05
0,05-0,08
0,08-0,10
0,10-0,16
0,16-0,315
0,315-0,63
Hình 3.36. Thay đổi hàm lượng một số đồng vị phóng xạ theo các cấp hạt đất
Kết quả nhận được cho thấy rằng, mặc dù có sự thăng giáng nhất định nhưng xu hướng chung là hàm lượng các đồng vị giảm dần theo sự tăng của kích thước hạt. Điều này chứng tỏ hàm lượng các đồng vị phóng xạ phụ thuộc vào tổng diện tích bề
mặt hạt hơn là phụ thuộc vào khối lượng; đồng thời cũng chứng tỏ có sự di cư của các đồng vị ra khỏi hạt khoáng và hấp phụ trở lại trên bề mặt hạt. Quan hệ tỷ lệ thuận giữa hàm lượng các đồng vị 226Ra, 230Th và 232Th với tổng diện tích bề mặt hạt đối với một số loại đất đã được xác nhận bởi các công trình nghiên cứu [61,62].
• Đối với mẫu ES11:
Các thông số thống kê của bộ số liệu hàm lượng các đồng vị phóng xạ theo cấp hạt của mẫu ES11 được đưa ra trong Bảng 3.30.
Bảng 3.30. Thống kê về hàm lượng đồng vị phóng xạ trong các cấp hạt và trong mẫu tổng của ES11 (Đơn vị hàm lượng phóng xạ của các đồng vị: Bq/kg)
238U | 226Ra | 228Ra | 228Th | 230Th | 232Th | 226Ra/ 232Th | 230Th/ 232Th | |
Trung bình, x | 59,2 | 66,2 | 49,9 | 48,2 | 32,1 | 45,5 | 1,507 | 0,738 |
Sai số chuẩn của trung bình, SE | 12,8 | 1,0 | 1,5 | 0,8 | 2,6 | 3,3 | 0,131 | 0,092 |
Độ lệch chuẩn, s | 11,3 | 29,6 | 21,5 | 22,5 | 13,3 | 22,6 | 0,175 | 0,087 |
s/ n | 4,3 | 11,2 | 8,1 | 8,5 | 5,0 | 8,6 | 0,066 | 0,033 |
Khoảng biến thiên | 33,3 | 66,5 | 52,3 | 54,1 | 32,4 | 54,4 | 0,495 | 0,273 |
Cực tiểu | 42,5 | 33,4 | 27,2 | 23,3 | 15,0 | 19,8 | 1,271 | 0,601 |
Cực đại | 75,8 | 99,9 | 79,4 | 77,5 | 47,4 | 74,1 | 1,766 | 0,875 |
Số lượng mẫu n | 7 | 7 | 7 | 7 | 7 | 7 | 7 | 7 |
Độ tin cậy (99%): tα/2.s/ n | 15,9 | 41,5 | 30,1 | 31,5 | 18,7 | 31,7 | 0,245 | 0,121 |
Tỷ lệ số liệu nằm trong khoảng x 3SE (xác suất 99,74%), % | 100 | 14,3 | 14,3 | 14,3 | 14,3 | 14,3 | 100 | 100 |
Mẫu tổng không phân hạt | 65,4 | 67,9 | 50,4 | 50,6 | 32,3 | 50,6 | 1,342 | 0,638 |
Kết quả cho thấy ngoại trừ 238U, sự thăng giáng hàm lượng của các đồng vị phóng xạ khác đều vượt ra ngoài phạm vi sai số phân tích ở mức tin cậy 99,74% với phần lớn các cấp hạt (85,7% số mẫu đối với các đồng vị). Các tỷ số 226Ra/232Th và 230Th/232Th là như nhau trong tất cả các cấp hạt, nằm trong phạm vi sai số phân tích ở mức tin cậy 99,74% mặc dù hàm lượng của chúng thăng giáng mạnh theo cấp hạt.
Khoảng tin cậy 99% của trung bình tỷ số 226Ra/232Th và tỷ số 230Th/232Th đối với các cấp hạt mẫu ES11 tương ứng là 1,507 0,245 và 0,738 0,121. Tỷ số 226Ra/232Th và tỷ số 230Th/232Th của mẫu đất tổng tương ứng là 1,342 0,098 và 0,638 0,073. Như vậy, tỷ số 226Ra/232Th và 230Th/232Th của mẫu tổng nằm trong khoảng tin cậy 99% của trung bình tỷ số 226Ra/232Th và 230Th/232Th của các cấp hạt.
Tương quan giữa các đồng vị:
ES11
120
100
80
60
40
20
0
Theo cấp hạt
r = 0,98
Mẫu tổng
0 20
40
Th-232, Bq/kg
60 80
ES11
100
80
60
40
20
0
Mẫu tổng
r = 0,98
Theo cấp hạt
0 20
40
Th-230, Bq/kg
60
ES11
100
80
60
40
20
0
Mẫu tổng
r = 1,00
Theo cấp hạt
0 20 40 60 80 100
Ra-228, Bq/kg
Ra-226, Bq/kg
Th-232, Bq/kg
Th-228, Bq/kg
Quan hệ giữa các cặp đồng vị 226Ra và 232Th, 230Th và 232Th, 228Ra và 228Th theo kích thước hạt được biểu diễn trên Hình 3.37 cùng với hệ số tương quan r. Đường thẳng đi qua các điểm thực nghiệm là đường hồi quy tuyến tính. Mặc dù hàm lượng các đồng vị thăng giáng mạnh theo kích thước hạt, 226Ra có tương quan mạnh với 232Th theo cỡ hạt với hệ số tương quan r = 0,98; 230Th cũng có tương quan mạnh với 232Th theo cỡ hạt với hệ số tương quan r = 0,98. Các đồng vị 228Ra và 228Th gần như nằm trên đường cân bằng phóng xạ với hệ số tương quan r = 1,00.
Hình 3.37. Quan hệ 226Ra và 232Th, 230Th và 232Th, 228Ra và 228Th theo kích thước hạt
Quan hệ giữa 226Ra và 232Th, 230Th và 232Th, 228Ra và 228Th của mẫu đất tổng trước khi phân hạt nằm trên đường thẳng hồi quy của các cặp đồng vị này theo cỡ hạt trong phạm vi sai số phân tích.
• Đối với mẫu ES12:
Các thông số thống kê của bộ số liệu hàm lượng các đồng vị phóng xạ theo cấp hạt của mẫu ES12 được đưa ra trong Bảng 3.31.
Kết quả nhận được cho thấy tất cả các đồng vị phóng xạ đều có mức thăng giáng hàm lượng vượt ra ngoài phạm vi sai số phân tích ở mức tin cậy 99,74% với phần lớn các cấp hạt (17% số mẫu đối với 238U; 83,3% số mẫu đối với 226Ra và 228Ra; 100% số mẫu đối với 228Th; 66,7% số mẫu đối với 230Th và 232Th).
Tỷ số 226Ra/232Th thay đổi ít nhiều theo cấp hạt (có 2 trong tổng số 7 cấp hạt, chiếm 12,7% tổng số có tỷ số 226Ra/232Th nằm ngoài phạm vi sai số phân tích ở mức tin cậy 99,74%). Tỷ số 230Th/232Th không thay đổi trong tất cả các cấp hạt, nằm trong phạm vi sai số phân tích ở mức tin cậy 99,74%.
Khoảng tin cậy 99% của trung bình tỷ số 226Ra/232Th và tỷ số 230Th/232Th đối với các cấp hạt mẫu ES12 tương ứng là 1,047 0,375 và 0,727 0,087. Tỷ số
226Ra/232Th và tỷ số 230Th/232Th của mẫu đất tổng tương ứng là 0,858 0,095 và 0,730 0,093. Như vậy tỷ số 226Ra/232Th và 230Th/232Th của mẫu tổng nằm trong khoảng tin cậy 99% của trung bình tỷ số 226Ra/232Th và 230Th/232Th của các cấp hạt.
Bảng 3.31. Thống kê về hàm lượng đồng vị phóng xạ trong các cấp hạt và trong mẫu tổng của ES12 (Đơn vị hàm lượng phóng xạ của các đồng vị: Bq/kg)
238U | 226Ra | 228Ra | 228Th | 230Th | 232Th | 226Ra/ 232Th | 230Th/ 232Th | |
Trung bình, x | 47,1 | 57,9 | 55,7 | 57,6 | 43,7 | 59,2 | 1,047 | 0,727 |
Sai số chuẩn của trung bình, SE | 13,0 | 1,8 | 2,4 | 1,6 | 3,8 | 4,6 | 0,097 | 0,084 |
Độ lệch chuẩn, s | 25,7 | 17,0 | 23,1 | 23,0 | 18,9 | 24,0 | 0,228 | 0,053 |
s/ n | 10,5 | 6,9 | 9,4 | 9,4 | 7,7 | 9,8 | 0,093 | 0,022 |
Khoảng biến thiên | 65,8 | 38,1 | 54,2 | 52,3 | 45,3 | 55,4 | 0,650 | 0,155 |
Cực tiểu | 21,5 | 36,7 | 22,4 | 23,5 | 16,2 | 25,1 | 0,809 | 0,646 |
Cực đại | 87,3 | 74,7 | 76,7 | 75,8 | 61,5 | 80,6 | 1,459 | 0,801 |
Số lượng mẫu n | 6 | 6 | 6 | 6 | 6 | 6 | 6 | 6 |
Độ tin cậy (99%): tα/2.s/ n | 42,4 | 27,9 | 38,1 | 37,8 | 31,2 | 39,4 | 0,375 | 0,087 |
Tỷ lệ số liệu nằm trong khoảng x 3SE (xác suất 99,74%), % | 83 | 16,7 | 16,7 | 0 | 33,3 | 33,3 | 83,3 | 100 |
Mẫu tổng không phân hạt | 48,6 | 61,75 | 71,67 | 72,14 | 52,5 | 72,0 | 0,858 | 0,730 |
Tương quan giữa các đồng vị:
Quan hệ giữa các cặp đồng vị 226Ra và 232Th, 230Th và 232Th, 228Ra và 228Th theo kích thước hạt được biểu diễn trên Hình 3.38 cùng với hệ số tương quan r. Đường thẳng đi qua các điểm thực nghiệm là đường hồi quy tuyến tính. 226Ra tương quan với 232Th theo cỡ hạt với hệ số tương quan r = 0,96; 230Th có tương quan mạnh với 232Th theo cỡ hạt với hệ số tương quan r = 0,99. Các đồng vị 228Ra và 228Th gần như nằm trên đường cân bằng phóng xạ với hệ số tương quan r = 0,99.
80
60
40
20
0
ES12
Theo cấp hạt
r = 0,96
Mẫu tổng
0
50
Th-232, Bq/kg
100
100
80
60
40
20
0
ES12
Mẫu tổng
r = 0,99
Theo cấp hạt
0 20
40 60
Th-230, Bq/kg
80
ES12
100
80
60
40
20
0
Theo cấp hạt
r = 0,99
Mẫu tổng
0 20 40 60 80 100
Ra-228, Bq/kg
Ra-226, Bq/kg
Th-232, Bq/kg
Th-228, Bq/kg
Quan hệ giữa 226Ra và 232Th, 230Th và 232Th, 228Ra và 228Th của mẫu đất tổng trước khi phân hạt nằm trên đường thẳng hồi quy của các cặp đồng vị này theo cỡ hạt trong phạm vi sai số phân tích.
Hình 3.38. Quan hệ 226Ra và 232Th, 230Th và 232Th, 228Ra và 228Th theo kích thước hạt