A. Các Thông Số Thống Kê Chính Về Đồng Vị Phóng Xạ Trong Các Lớp Trầm Tích Của Profin Gtp1 (Đơn Vị Hàm Lượng Phóng Xạ Của Các Đồng Vị: Bq/kg)


trong đất gốc và một phần do sự dịch chuyển các đồng vị trong môi trường trầm tích sau khi lắng đọng xuống đáy hồ [53,58,71,93].


Bảng 3.28a. Các thông số thống kê chính về đồng vị phóng xạ trong các lớp trầm tích của profin GTP1 (Đơn vị hàm lượng phóng xạ của các đồng vị: Bq/kg)


Đồng vị (tỷ số)

Đại lượng thống kê

238U

226Ra

228Ra

228Th

232Th

226Ra/232Th

Trung bình, x

71,9

59,7

55,1

52,9

53,4

1,125

Sai số chuẩn của trung bình, SE

17,2

1,9

1,8

1,1

1,0

0,040

Độ lệch chuẩn, s

7,0

7,4

10,8

9,0

9,4

0,057

s/ n

2,1

2,2

3,3

2,7

2,8

0,017

Khoảng biến thiên

23,9

25,7

41,9

33,8

35,6

0,211

Cực tiểu

59,7

48,9

42,0

41,3

41,5

0,969

Cực đại

83,6

74,6

83,9

75,1

77,1

1,180

Số lượng mẫu n

11

11

11

11

11

11

Độ tin cậy (99%): tα/2.s/ n

6,7

7,0

10,4

8,6

9,0

0,054

Tỷ lệ số liệu nằm trong khoảng

x 3SE (xác suất 99,74%), %

100

55

64

55

55

91

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 194 trang tài liệu này.

Nghiên cứu tương quan tỷ số các đồng vị phóng xạ môi trường và ứng dụng trong bài toán đánh giá nguồn gốc trầm tích - 15


Bảng 3.28b. Các thông số thống kê chính về đồng vị phóng xạ trong các lớp trầm tích của profin GTP2 (Đơn vị hàm lượng phóng xạ của các đồng vị: Bq/kg)


Đồng vị (tỷ số)

Đại lượng thống kê

238U

226Ra

228Ra

228Th

232Th

226Ra/232Th

Trung bình, x

55,5

56,3

45,9

44,9

45,2

1,249

Sai số chuẩn của trung bình, SE

20,3

1,4

2,1

1,2

1,0

0,043

Độ lệch chuẩn, s

15,7

4,5

4,5

4,8

4,7

0,053

s/ n

5,0

1,4

1,4

1,5

1,5

0,017

Khoảng biến thiên

49,2

15,2

15,1

17,5

16,6

0,180

Cực tiểu

34,1

47,1

35,7

34,2

34,5

1,185

Cực đại

83,3

62,3

50,8

51,6

51,1

1,365

Số lượng mẫu n

10

10

10

10

10

10

Độ tin cậy (99%): tα/2.s/ n

16,1

4,7

4,6

4,9

4,8

0,055

Tỷ lệ số liệu nằm trong khoảng

x 3SE (xác suất 99,74%), %

100

80

90

70

70

100


Bảng 3.28c. Các thông số thống kê chính về đồng vị phóng xạ trong các lớp trầm tích của profin GTP3 (Đơn vị hàm lượng phóng xạ của các đồng vị: Bq/kg)


Đồng vị (tỷ số)

Đại lượng thống kê

238U

226Ra

228Ra

228Th

232Th

226Ra/232Th

Trung bình, x

142,7

112,2

126,7

125,3

125,7

0,900

Sai số chuẩn của trung bình, SE

21,6

2,9

3,5

2,9

1,6

0,025

Độ lệch chuẩn, s

13,9

7,7

15,2

16,8

16,3

0,069

s/ n

4,0

2,2

4,4

4,9

4,7

0,020

Khoảng biến thiên

36,2

24,2

38,0

41,3

40,0

0,201

Cực tiểu

129,0

101,8

108,8

106,2

107,3

0,804

Cực đại

165,2

125,9

146,8

147,5

147,2

1,004

Số lượng mẫu n

12

12

12

12

12

12

Độ tin cậy (99%): tα/2.s/ n

12,4

6,9

13,6

15,1

14,7

0,062

Tỷ lệ số liệu nằm trong khoảng

x 3SE (xác suất 99,74%), %

100

66,7

25,0

16,7

8,3

41,7

Khoảng tin cậy 99% của trung bình tỷ số 226Ra/232Th đối với các profin GTP1, GTP2 và GTP3 tương ứng là: 1,125 0,054; 1,249 0,055; 0,900 0,062. Có thể

thấy rằng, trầm tích vùng giữa hồ (pha trộn của nhánh trái và nhánh phải) có tỷ số 226Ra/232Th (1,125 0,054) nằm trong khoảng giới hạn bởi tỷ số 226Ra/232Th của nhánh phải (0,900 0,062) và tỷ số 226Ra/232Th của nhánh trái (1,249 0,055).

Tương quan giữa các đồng vị:

140

120

100

80

60

40

20

0

r = 0,95

GTP1

r = 0,88 GTP2

GTP3

r = 0,96

0 50 100 150 200

Th-232, Bq/kg

Profin GTP1 - GTP3

200

150

Đường cân bằng

100

r = 0,99

50


0

0

50

100

Ra-228, Bq/kg

150

200

Ra-226,Bq/kg

Th-228,Bq/kg

Quan hệ giữa 226Ra và 232Th, 228Ra và 228Th theo độ sâu trầm tích được biểu diễn trên Hình 3.34 cùng với hệ số tương quan r. Mặc dù hàm lượng các đồng vị thăng giáng mạnh theo vị trí độ sâu trầm tích, 226Ra tương quan với 232Th theo độ sâu với hệ số tương quan khá cao tại cả 3 vị trí (hệ số tương quan r đối với GTP1, GTP2 và GTP3 tương ứng là 0,96; 0,95 và 0,88). Các đồng vị 228Ra và 228Th gần như nằm trên đường cân bằng phóng xạ với hệ số tương quan r = 0,99.


Hình 3.34. Quan hệ 226Ra và 232Th, 228Ra và 228Th theo độ sâu các lớp trầm tích


Vị trí H:

Hàm lượng các đồng vị phóng xạ trong trầm tích độ sâu khác nhau của profin HTP1 được đưa ra trong Phụ lục D (Bảng D7); các thông số thống kê của bộ số liệu này được đưa ra trong Bảng 3.29.

Số liệu xử lý thống kê cho thấy hầu hết các đồng vị phóng xạ đều có hàm lượng thăng giáng mạnh ra ngoài phạm vi sai số phân tích ở mức tin cậy 99,74%. Tỷ số 226Ra/232Th thay đổi theo độ sâu trầm tích. Khoảng tin cậy 99% của trung bình tỷ số 226Ra/232Th đối với profin HTP1 là 2,369 0,500.

Bảng 3.29. Các thông số thống kê chính về đồng vị phóng xạ trong các lớp trầm tích của profin HTP1 (Đơn vị hàm lượng phóng xạ của các đồng vị: Bq/kg)


Đồng vị (tỷ số)

Đại lượng thống kê

238U

226Ra

228Ra

228Th

232Th

226Ra/232Th

Trung bình, x

25,5

31,8

14,8

13,4

13,9

2,369

Sai số chuẩn của trung bình, SE

6,2

1,3

1,5

1,0

0,8

0,190

Độ lệch chuẩn, s

7,3

3,2

3,5

3,7

3,5

0,357

s/ n

2,7

1,2

1,3

1,4

1,3

0,135

Khoảng biến thiên

19,5

9,1

10,5

10,0

9,7

1,019

Cực tiểu

18,4

27,4

10,2

10,0

10,4

1,748

Cực đại

37,9

36,5

20,7

20,0

20,1

2,767

Số lượng mẫu n

7

7

7

7

7

7

Độ tin cậy (99%): tα/2.s/ n

10,2

4,5

4,9

5,2

4,9

0,500

Tỷ lệ số liệu nằm trong khoảng

x 3SE (xác suất 99,74%), %

100

71,4

71,4

57,1

28,6

85,7

Sự thay đổi tỷ số 226Ra/232Th trong profin trầm tích một phần do tỷ số 226Ra/232Th thay đổi trong đất gốc (xem Bảng 3.18) và một phần do sự dịch chuyển các đồng vị trong môi trường trầm tích sau khi lắng đọng xuống đáy hồ [53,58,71,93]. Sự mất cân bằng phóng xạ giữa 238U và 226Ra (sự vượt trội của 226Ra), giữa 228Th và 228Ra (sự vượt trội của 228Ra) trong trầm tích hồ Tây Di Linh là khá rõ (Hình 3.35). Với diện tích vùng lưu vực không lớn (3,7 km2) và cùng một

loại đất, sự kỳ vọng trầm tích trong hồ sẽ có tỷ số 226Ra/232Th giống với đất lưu vực đã không đạt được trong khảo sát này do sự vượt trội của 226Ra khá lớn trong trầm tích.


Tương quan giữa các đồng vị:


Đường cân bằng

Trầm tích (profin HTP1)

50

40

30

20

10

0

0 10 20 30 40 50


U-238, Bq/kg


r = 0,84

Trầm tích (profin HTP1)

40


30


20


10


0

0

5 10 15 20 25

Th-232, Bq/kg

Đường cân bằng


r = 0,93

Trầm tích (profin HTP1)

25

20

15

10

5

0

0 5 10 15 20 25

Ra-228, Bq/kg

Ra-226, Bq/k

Ra-226, Bq/k

Th-228, Bq/k

Quan hệ giữa các cặp đồng vị 226Ra và 232Th, 228Ra và 228Th theo độ sâu lớp trầm tích được biểu diễn trên Hình 3.35 cùng với hệ số tương quan r. Đồng vị 226Ra hầu như không tương quan với 238U (r = 0,19); 226Ra tương quan với 232Th theo độ sâu trầm tích với hệ số tương quan r = 0,84.


Hình 3.35. Quan hệ 226Ra và 238U, 226Ra và 232Th, 228Ra và 228Th theo độ sâu trầm tích


3.3.2.3 Tóm tắt kết quả khảo sát

Hàm lượng các đồng vị phóng xạ dãy urani và thori đã được khảo sát đối với trầm tích tại 5 vị trí: C, E, F, G và H. Tại C và E trầm tích là sản phẩm xói mòn từ lớp đất bề mặt của mô hình nghiên cứu. Tại F, G và H trầm tích hồ được khảo sát theo độ sâu tăng dần (theo profin). Các kết quả nghiên cứu chứng tỏ rằng:

- Đối với vùng đất có hàm lượng các đồng vị phóng xạ không thay đổi theo vị trí không gian (vị trí C) thì trầm tích bắt nguồn từ đó cũng có hàm lượng các đồng vị phóng xạ không thay đổi theo thời gian phát sinh trầm tích trong khoảng sai số phân tích (ở mức tin cậy 99,74%). Các tỷ số 226Ra/232Th và 230Th/232Th trong trầm tích và trong đất gốc là như nhau với độ tin cậy 99%.

- Đối với vùng đất có hàm lượng các đồng vị phóng xạ thay đổi theo vị trí không gian, thì trầm tích bắt nguồn từ đó cũng có hàm lượng các đồng vị phóng xạ thay đổi theo thời gian phát sinh trầm tích (vị trí E). Tuy nhiên, nếu sự thăng giáng hàm lượng theo vị trí trong đất bề mặt của các cặp đồng vị 26Ra và 232Th, 230Th và 232Th là cùng quy luật thì tỷ số 226Ra/232Th và 230Th/232Th không thay đổi theo vị trí không gian. Trong trường hợp này, các tỷ số 226Ra/232Th và 230Th/232Th trong trầm tích và trong đất gốc là như nhau với độ tin cậy 99%.

- Đối với vùng đất có hàm lượng các đồng vị phóng xạ thay đổi theo vị trí không gian trong đất bề mặt và quy luật thay đổi không giống nhau (vị trí H) thì tỷ số

226Ra/232Th thay đổi theo vị trí đối với môi trường đất. Đồng thời tỷ số 226Ra/232Th


trong trầm tích cũng thay đổi và tỷ số này trong đất lưu vực và trong trầm tích là không giống nhau.

- Trong tất cả các trường hợp khảo sát, sự tương quan giữa 226Ra và 232Th theo thời gian lắng đọng trầm tích (theo độ sâu trầm tích) đều thể hiện với hệ số tương quan khá cao (r = 0,84 0,99) cho dù tỷ số 226Ra/232Th có thay đổi hay không.

- Với mỗi vùng trầm tích ổn định sẽ có giá trị tỷ số 226Ra/232Th hoặc 230Th/232Th đặc trưng, hoặc là hàm tương quan hồi quy tuyến tính đặc trưng. Khi có sự pha trộn trầm tích đến từ 2 vùng có các đặc trưng riêng biệt về đồng vị phóng xạ (tỷ số đồng vị hoặc hàm tương quan tuyến tính) thì vùng trầm tích hỗn hợp sẽ có đặc trưng riêng về đồng vị phóng xạ của nó. Đặc trưng này được quyết định bởi các đặc trưng của 2 nguồn trầm tích thành phần và tỷ lệ đóng góp trầm tích của từng nguồn vào vùng hỗn hợp.

3.3.3 Phân bố các đồng vị phóng xạ theo cấp hạt

Sự phân bố hàm lượng các đồng vị phóng xạ theo cấp hạt được khảo sát đối với 2 mẫu đất (ES11 và ES12) và 2 mẫu trầm tích (ET7 và MT1).

3.3.3.1 Phân bố các đồng vị phóng xạ theo cấp hạt trong đất bề mặt

ES11

120

100

80

60

40

20

0

Kích thước hạt (mm)

U-238

Ra-226

Th-232

Th-230

ES12

100

80

60

40

20

0

Kích thước hạt (mm)

U-238

Ra-226

Th-232

Th-230

Hoạt độ (Bq/kg)

Hoạt độ (Bq/kg)

Thành phần cấp hạt của 2 mẫu đất bề mặt tại vị trí E được đưa ra trong Phụ lục E (Bảng E1). Hàm lượng của các đồng vị phóng xạ theo cấp hạt được đưa ra trong Phụ lục F (Bảng F1) và được biểu diễn trên đồ thị Hình 3.36.


< 0,05

0,05-0,08

0,08-0,10

0,10-0,16

0,16-0,315

0,315-0,63

0,63-1,0

< 0,05

0,05-0,08

0,08-0,10

0,10-0,16

0,16-0,315

0,315-0,63

Hình 3.36. Thay đổi hàm lượng một số đồng vị phóng xạ theo các cấp hạt đất

Kết quả nhận được cho thấy rằng, mặc dù có sự thăng giáng nhất định nhưng xu hướng chung là hàm lượng các đồng vị giảm dần theo sự tăng của kích thước hạt. Điều này chứng tỏ hàm lượng các đồng vị phóng xạ phụ thuộc vào tổng diện tích bề


mặt hạt hơn là phụ thuộc vào khối lượng; đồng thời cũng chứng tỏ có sự di cư của các đồng vị ra khỏi hạt khoáng và hấp phụ trở lại trên bề mặt hạt. Quan hệ tỷ lệ thuận giữa hàm lượng các đồng vị 226Ra, 230Th và 232Th với tổng diện tích bề mặt hạt đối với một số loại đất đã được xác nhận bởi các công trình nghiên cứu [61,62].

Đối với mẫu ES11:

Các thông số thống kê của bộ số liệu hàm lượng các đồng vị phóng xạ theo cấp hạt của mẫu ES11 được đưa ra trong Bảng 3.30.

Bảng 3.30. Thống kê về hàm lượng đồng vị phóng xạ trong các cấp hạt và trong mẫu tổng của ES11 (Đơn vị hàm lượng phóng xạ của các đồng vị: Bq/kg)


Đồng vị (tỷ số)

Đại lượng thống kê

238U

226Ra

228Ra

228Th

230Th

232Th

226Ra/

232Th

230Th/

232Th

Trung bình, x

59,2

66,2

49,9

48,2

32,1

45,5

1,507

0,738

Sai số chuẩn của trung bình, SE

12,8

1,0

1,5

0,8

2,6

3,3

0,131

0,092

Độ lệch chuẩn, s

11,3

29,6

21,5

22,5

13,3

22,6

0,175

0,087

s/ n

4,3

11,2

8,1

8,5

5,0

8,6

0,066

0,033

Khoảng biến thiên

33,3

66,5

52,3

54,1

32,4

54,4

0,495

0,273

Cực tiểu

42,5

33,4

27,2

23,3

15,0

19,8

1,271

0,601

Cực đại

75,8

99,9

79,4

77,5

47,4

74,1

1,766

0,875

Số lượng mẫu n

7

7

7

7

7

7

7

7

Độ tin cậy (99%): tα/2.s/ n

15,9

41,5

30,1

31,5

18,7

31,7

0,245

0,121

Tỷ lệ số liệu nằm trong khoảng

x 3SE (xác suất 99,74%), %

100

14,3

14,3

14,3

14,3

14,3

100

100

Mẫu tổng không phân hạt

65,4

67,9

50,4

50,6

32,3

50,6

1,342

0,638


Kết quả cho thấy ngoại trừ 238U, sự thăng giáng hàm lượng của các đồng vị phóng xạ khác đều vượt ra ngoài phạm vi sai số phân tích ở mức tin cậy 99,74% với phần lớn các cấp hạt (85,7% số mẫu đối với các đồng vị). Các tỷ số 226Ra/232Th và 230Th/232Th là như nhau trong tất cả các cấp hạt, nằm trong phạm vi sai số phân tích ở mức tin cậy 99,74% mặc dù hàm lượng của chúng thăng giáng mạnh theo cấp hạt.

Khoảng tin cậy 99% của trung bình tỷ số 226Ra/232Th và tỷ số 230Th/232Th đối với các cấp hạt mẫu ES11 tương ứng là 1,507 0,245 và 0,738 0,121. Tỷ số 226Ra/232Th và tỷ số 230Th/232Th của mẫu đất tổng tương ứng là 1,342 0,098 và 0,638 0,073. Như vậy, tỷ số 226Ra/232Th và 230Th/232Th của mẫu tổng nằm trong khoảng tin cậy 99% của trung bình tỷ số 226Ra/232Th và 230Th/232Th của các cấp hạt.


Tương quan giữa các đồng vị:

ES11

120

100

80

60

40

20

0

Theo cấp hạt

r = 0,98

Mẫu tổng

0 20

40

Th-232, Bq/kg

60 80

ES11

100

80

60

40

20

0

Mẫu tổng


r = 0,98

Theo cấp hạt

0 20

40

Th-230, Bq/kg

60

ES11

100

80

60

40

20

0

Mẫu tổng

r = 1,00

Theo cấp hạt

0 20 40 60 80 100

Ra-228, Bq/kg

Ra-226, Bq/kg

Th-232, Bq/kg

Th-228, Bq/kg

Quan hệ giữa các cặp đồng vị 226Ra và 232Th, 230Th và 232Th, 228Ra và 228Th theo kích thước hạt được biểu diễn trên Hình 3.37 cùng với hệ số tương quan r. Đường thẳng đi qua các điểm thực nghiệm là đường hồi quy tuyến tính. Mặc dù hàm lượng các đồng vị thăng giáng mạnh theo kích thước hạt, 226Ra có tương quan mạnh với 232Th theo cỡ hạt với hệ số tương quan r = 0,98; 230Th cũng có tương quan mạnh với 232Th theo cỡ hạt với hệ số tương quan r = 0,98. Các đồng vị 228Ra và 228Th gần như nằm trên đường cân bằng phóng xạ với hệ số tương quan r = 1,00.


Hình 3.37. Quan hệ 226Ra và 232Th, 230Th và 232Th, 228Ra và 228Th theo kích thước hạt


Quan hệ giữa 226Ra và 232Th, 230Th và 232Th, 228Ra và 228Th của mẫu đất tổng trước khi phân hạt nằm trên đường thẳng hồi quy của các cặp đồng vị này theo cỡ hạt trong phạm vi sai số phân tích.

Đối với mẫu ES12:

Các thông số thống kê của bộ số liệu hàm lượng các đồng vị phóng xạ theo cấp hạt của mẫu ES12 được đưa ra trong Bảng 3.31.

Kết quả nhận được cho thấy tất cả các đồng vị phóng xạ đều có mức thăng giáng hàm lượng vượt ra ngoài phạm vi sai số phân tích ở mức tin cậy 99,74% với phần lớn các cấp hạt (17% số mẫu đối với 238U; 83,3% số mẫu đối với 226Ra và 228Ra; 100% số mẫu đối với 228Th; 66,7% số mẫu đối với 230Th và 232Th).

Tỷ số 226Ra/232Th thay đổi ít nhiều theo cấp hạt (có 2 trong tổng số 7 cấp hạt, chiếm 12,7% tổng số có tỷ số 226Ra/232Th nằm ngoài phạm vi sai số phân tích ở mức tin cậy 99,74%). Tỷ số 230Th/232Th không thay đổi trong tất cả các cấp hạt, nằm trong phạm vi sai số phân tích ở mức tin cậy 99,74%.

Khoảng tin cậy 99% của trung bình tỷ số 226Ra/232Th và tỷ số 230Th/232Th đối với các cấp hạt mẫu ES12 tương ứng là 1,047 0,375 và 0,727 0,087. Tỷ số


226Ra/232Th và tỷ số 230Th/232Th của mẫu đất tổng tương ứng là 0,858 0,095 và 0,730 0,093. Như vậy tỷ số 226Ra/232Th và 230Th/232Th của mẫu tổng nằm trong khoảng tin cậy 99% của trung bình tỷ số 226Ra/232Th và 230Th/232Th của các cấp hạt.

Bảng 3.31. Thống kê về hàm lượng đồng vị phóng xạ trong các cấp hạt và trong mẫu tổng của ES12 (Đơn vị hàm lượng phóng xạ của các đồng vị: Bq/kg)


Đồng vị (tỷ số)

Đại lượng thống kê

238U

226Ra

228Ra

228Th

230Th

232Th

226Ra/

232Th

230Th/

232Th

Trung bình, x

47,1

57,9

55,7

57,6

43,7

59,2

1,047

0,727

Sai số chuẩn của trung bình, SE

13,0

1,8

2,4

1,6

3,8

4,6

0,097

0,084

Độ lệch chuẩn, s

25,7

17,0

23,1

23,0

18,9

24,0

0,228

0,053

s/ n

10,5

6,9

9,4

9,4

7,7

9,8

0,093

0,022

Khoảng biến thiên

65,8

38,1

54,2

52,3

45,3

55,4

0,650

0,155

Cực tiểu

21,5

36,7

22,4

23,5

16,2

25,1

0,809

0,646

Cực đại

87,3

74,7

76,7

75,8

61,5

80,6

1,459

0,801

Số lượng mẫu n

6

6

6

6

6

6

6

6

Độ tin cậy (99%): tα/2.s/ n

42,4

27,9

38,1

37,8

31,2

39,4

0,375

0,087

Tỷ lệ số liệu nằm trong khoảng

x 3SE (xác suất 99,74%), %

83

16,7

16,7

0

33,3

33,3

83,3

100

Mẫu tổng không phân hạt

48,6

61,75

71,67

72,14

52,5

72,0

0,858

0,730

Tương quan giữa các đồng vị:

Quan hệ giữa các cặp đồng vị 226Ra và 232Th, 230Th và 232Th, 228Ra và 228Th theo kích thước hạt được biểu diễn trên Hình 3.38 cùng với hệ số tương quan r. Đường thẳng đi qua các điểm thực nghiệm là đường hồi quy tuyến tính. 226Ra tương quan với 232Th theo cỡ hạt với hệ số tương quan r = 0,96; 230Th có tương quan mạnh với 232Th theo cỡ hạt với hệ số tương quan r = 0,99. Các đồng vị 228Ra và 228Th gần như nằm trên đường cân bằng phóng xạ với hệ số tương quan r = 0,99.

80

60

40

20

0

ES12


Theo cấp hạt

r = 0,96

Mẫu tổng

0

50

Th-232, Bq/kg

100

100

80

60

40

20

0

ES12

Mẫu tổng


r = 0,99

Theo cấp hạt

0 20

40 60

Th-230, Bq/kg

80

ES12

100

80

60

40

20

0

Theo cấp hạt

r = 0,99

Mẫu tổng

0 20 40 60 80 100

Ra-228, Bq/kg

Ra-226, Bq/kg

Th-232, Bq/kg

Th-228, Bq/kg

Quan hệ giữa 226Ra và 232Th, 230Th và 232Th, 228Ra và 228Th của mẫu đất tổng trước khi phân hạt nằm trên đường thẳng hồi quy của các cặp đồng vị này theo cỡ hạt trong phạm vi sai số phân tích.


Hình 3.38. Quan hệ 226Ra và 232Th, 230Th và 232Th, 228Ra và 228Th theo kích thước hạt

Xem tất cả 194 trang.

Ngày đăng: 22/11/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí