3.3.1.2. Mối liên quan giữa BMI, huyết áp với tình trạng mất cơ ở nhóm ĐTĐ
Bảng 3.17. Mối liên quan giữa BMI, huyết áp với mất cơ
Mất cơ (n=50) (n%) | Không mất cơ (n=151) (n%) | OR 95%CI p | |
Tăng huyết áp | |||
Có (n = 146) | 43 (86,0) | 103 (68,2) | OR = 2,89 1,20 – 6,82 p < 0,05 |
Không (n = 55) | 7 (14,0) | 48 (31,8) | 1 |
BMI | |||
Bình thường ( 22,9) (n = 108) | 40 (37,1) | 68 (6,9) | OR = 4,88 2,27 – 10,47 p < 0,001 |
Thừa cân, béo phì (≥23,0) (n = 93) | 10 (10,8) | 83 (89,2) | 1 |
Có thể bạn quan tâm!
- Mục Tiêu Kiểm Soát Glucose Máu Lúc Đói Của Ada 2014
- Tỷ Lệ Mất Tiền Mất Cơ, Mất Cơ, Mất Cơ Nặng Ở Hai Nhóm
- Tỷ Lệ Mất Tiền Mất Cơ, Mất Cơ, Mất Cơ Nặng Ở Nhóm Đtđ
- Mối Liên Quan Giữa Một Số Yếu Tố Lâm Sàng Và Cận Lâm Sàng Với Giảm Asmih
- Sự Thay Đổi Về Các Thành Tố Mất Cơ Của Nhóm Đtđ Trước Và Sau Tập
- Đặc Điểm Về Huyết Áp Và Tình Trạng Thừa Cân Béo Phì
Xem toàn bộ 262 trang tài liệu này.
Nhận xét:
Tỷ lệ mất cơ của nhóm bệnh nhân ĐTĐ có tăng huyết áp là 29,5% cao hơn có ý nghĩa thống kê so với nhóm bệnh nhân không tăng huyết áp
là 12,7% với p < 0,05. Nguy cơ bị mất cơ của bệnh nhân nhóm ĐTĐ có
tăng huyết áp gấp 2,89 lần so với nhóm bệnh nhân huyết áp với 95% CI là 1,20 – 6,82.
ĐTĐ không tăng
Tỷ lệ
mất cơ ở
nhóm bệnh nhân
ĐTĐ có thể
trạng bình thường là
37,1% cao hơn có ý nghĩa thống kê so với nhóm bệnh nhân có thừa cân béo phì là 10,8% với p < 0,001. Nguy cơ bị mất cơ của bệnh nhân nhóm ĐTĐ
thể trạng bình thường cao gấp 4,88 lần so với nhóm bệnh nhân béo phì
thừa cân với 95% CI là 2,81 11,53.
3.3.1.3. Mối liên quan giữa thời gian mắc bệnh, thuốc điều trị đường với tình trạng mất cơ ở nhóm ĐTĐ
đái tháo
Bảng 3.18. Mối liên quan giữa thời gian mắc bệnh và mất cơ
Mất cơ (n = 50) (n%) | Không mất cơ (n = 151) (n%) | OR 95%CI p | |
> 10 năm (n = 70) | 21 (30,0) | 49 (70,0) | 1,54 0,64 3,67 p > 0,05 |
5 10 năm (n = 85) | 19 (22,4) | 66 (77,6) | 1,03 0,43 2,46 p > 0,05 |
< 5 năm (n = 46) | 10 (21,7) | 36 (78,3) | 1 |
Nhận xét:
Tỷ lệ mất cơ không khác nhau giữa các nhóm bệnh nhân có thời gian mắc bệnh < 5 năm, từ 5 10 năm hay > 10 năm với p > 0,05.
Bảng 3.19. Mối liên quan giữa thuốc điều trị ĐTĐ với mất cơ
Mất cơ (n=50) (n%) | Không mất cơ (n=151) (n%) | OR 95%CI p | |
Insulin (n = 27) | 9 (33,3) | 18 (66,7) | 1,82 0,72 4,54 p > 0,05 |
16 (27,6) | 42 (72,4) | 1,38 0,67 2,86 p > 0,05 | |
Thuốc viên (n = 116) | 25 (21,6) | 91 (78,4) | 1 |
Nhận xét:
Tỷ lệ mất cơ ở bệnh nhân ĐTĐ typ 2 không khác nhau giữa các nhóm điều trị thuốc viên, tiêm hay kết hợp với p > 0,05.
3.3.2. Mối liên quan giữa đặc điểm cận lâm sàng với mất cơ ở nhóm ĐTĐ
Bảng 3.20. Mối liên quan giữa glucose máu với mất cơ
Mất cơ (n = 50) (n%) | Không mất cơ (n = 151) (n%) | OR 95% CI p | |
> 10 (n = 39) | 17 (43,5) | 22 (56,5) | 5,87 2,35 – 14,64 p < 0,01 |
3,29 | |||
7,3 10 | 23 | 53 | |
(n = 76) | (30,2) | (69,8) | 1,45 – 7,49 |
p < 0,01 | |||
< 7,3 (n = 86) | 10 (11,6) | 76 (88,4) | 1 |
Nhận xét:
Tỷ lệ mất cơ của bệnh nhân tăng dần theo chỉ số glucose máu: 4,0 7,2 mmol/l là 11,6%; 7,3 10,0 mmol/l là 30,2% và > 10,0 mmol/l là 43,5%. Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê giữa các nhóm ĐTĐ với p < 0,01. Nguy cơ mất cơ ở nhóm bệnh nhân có glucose máu > 10 mmol/l và 7,3 10 mmol/l cao gấp lần lượt là 5,87 lần và 3,29 lần so với nhóm bệnh nhân có glucose máu bình thường với 95% CI là 1,45 – 7,49 và 2,35 – 14,64.
Bảng 3.21. Mối liên quan giữa HbA1C với mất cơ
Mất cơ (n = 50) (n%) | Không mất cơ (n = 151) (n%) | OR 95%CI p | |
> 8,5 (n = 88) | 29 (32,9) | 59 (67,1) | 3,19 1,21 – 8,40 p < 0,05 |
1,83 | |||
7,5 8,5 | 15 | 53 | 0,65 5,16 |
(n = 68) | (22,1) | (77,9) | p > 0,05 |
< 7,5 | 6 | 39 | 1 |
(n = 45) | (13,3) | (86,7) |
Nhận xét:
Tỷ lệ mất cơ của nhóm bệnh nhân ĐTĐ tăng dần theo chỉ số HbA1C:
< 7,5% (1) là 13,3%; 7,5% 8,5% (2) là 22,1% và > 8,5% (3) là 32,9%. Sự
khác biệt giữa nhóm 3 và nhóm 1 có ý nghĩa thống kê với p < 0,05 tuy nhiên giữa nhóm 2 và nhóm 1 không có ý nghĩa thống kê với p > 0,05. Nguy cơ
mất cơ ở nhóm bệnh nhân nghiên cứu có HbA1C > 8,5% cao gấp 3,19 lần
so với nhóm bệnh nhân có HbA1C < 7,5% với 95% CI: 1,21 – 8,40 với p < 0,05.
Bảng 3.22. Mối liên quan giữa rối loạn chuyển hóa lipid với mất cơ
Mất cơ (n = 50) (n%) | Không mất cơ (n = 151) (n%) | OR 95%CI p | |
Cholesterol | |||
Tăng | 23 | 68 | OR = 1,04 |
(n = 91) | (25,2) | (74,8) | 0,54 1,97 |
Bình thường | 27 | 83 | p > 0,05 |
(n = 110) | (24,5) | (75,5) | |
Triglycerid | |||
Tăng | 28 | 81 | OR = 1,24 |
(n = 109) | (25,6) | (74,4) | 0,65 2,35 |
Bình thường | 22 | 79 | p > 0,05 |
(n = 92) | (23,9) | (76,1) | |
LDL | |||
Bình thường | 21 | 51 | OR = 1,41 |
(n = 72) | (29,1) | (70,9) | 0,73 2,73 |
Tăng | 29 | 100 | p > 0,05 |
(n = 129) | (22,4) | (77,6) | |
HDL | |||
Bình thường | 48 | 139 | OR = 2,07 |
(n = 187) | (25,6) | (74,4) | 0,44 9,59 |
Giảm | 2 | 12 | p > 0,05 |
(n = 14) | (14,2) | (85,8) | |
Rối loạn lipid máu |
45 | 122 | OR=2,13 | |
(n=167) | (26,9%) | (73,1%) | 0,78 – 5,87 |
Không | 5 | 29 | p > 0,05 |
(n=34) | (11,8%) | (88,2%) | |
TG/HDLC X ± SD | 2,02 ± 1,07 | 1,62± 0,94 | p < 0,01 |
Nhận xét:
Tỷ lệ mất cơ không khác nhau giữa nhóm bệnh nhân ĐTĐ có rối loạn lipid và không có rối loạn lipid sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê với p > 0,05.
Tỷ lệ Triglycerid/ HDLC ở nhóm bệnh nhân ĐTĐ có mất cơ là 2,02 ± 1,07 cao hơn ở nhóm bệnh nhân không mất cơ là 1,62 ± 0,94, sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với p < 0,01.
Bảng 3.23. Liên quan giữa kiểu gen MTHFR C677T với mất cơ
Mất cơ (n = 50) (n%) | Không mất cơ (n = 151) (n%) | OR 95%CI p | |
CT+TT (n = 84) | 34 (40,5) | 50 (59,5) | 4,29 2,16 8,51 p < 0,001 |
CC (n = 117) | 16 (13,7) | 101 (86,3) |
Nhận xét:
Tỷ lệ mất cơ của nhóm bệnh nhân ĐTĐ có kiểu gen CT+TT là 40,5% cao hơn có ý nghĩa thống kê so với của nhóm bệnh nhân có kiểu gen CC là
13,7% với p < 0,001. Nguy cơ bị mất cơ ở nhóm của nhóm bệnh nhân ĐTĐ có kiểu gen CT+TT gấp 4,29 lần so với nhóm bệnh nhân có kiểu gen CC với 95% CI là 2,16 8,51.