Tỷ Lệ Mất Tiền Mất Cơ, Mất Cơ, Mất Cơ Nặng Ở Nhóm Đtđ


3.2.2. Tỷ lệ mất tiền mất cơ, mất cơ, mất cơ nặng ở nhóm ĐTĐ


Biểu đồ 3.2. Tỷ lệ tiền mất cơ, mất cơ, mất cơ nặng theo giới ở nhóm bệnh nhân ĐTĐ.

Nhận xét:

Tỷ lệ mất cơ và tiền mất cơ ở nhóm bệnh nhân nam là 32,8% cao hơn nhóm bệnh nhân nữ là 19,7% sự khác biệt có ý nghĩa thống kê p < 0,05.

Tỷ lệ mất cơ ở nhóm bệnh nhân nam là 25,1% cao hơn ở nhóm bệnh nhân nữ là 24,9%, sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê p > 0,05.


3.2.3. Đặc điểm về thành tố mất cơ của 2 nhóm ĐTĐ và không ĐTĐ

Bảng 3.13. Đặc điểm về chỉ số ASMIH hai nhóm



Chỉ số ASMIH (kg /m2)

Nhóm ĐTĐ


X ± SD

(n = 201)

Nhóm không ĐTĐ

X ± SD (n = 203)


p

Chung

5,871 ± 0,974

6,233 ± 1,006

< 0,01


< 70 tuổi

5,896 ± 1,012

132 BN

6,301 ± 0,942

129 BN


< 0,01


≥ 70 tuổi

5,822 ± 0,901

69 BN

6,194 ± 1,042

74 BN


< 0,01


Nam

6,8038 ± 0,843

64 BN

7,208 ± 0,681

66 BN


< 0,01


Nữ

5,4350 ± 0,681

137 BN

5,763 ± 0,773

137 BN


< 0,01

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 262 trang tài liệu này.

Nghiên cứu tình trạng mất cơ ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2 và bước đầu đánh giá hiệu quả can thiệp bằng luyện tập - 11

Nhận xét:

Chỉ số ASMIH của nhóm ĐTĐ là 5,871 ± 0,974kg /m2 thấp hơn nhóm không ĐTĐ là 6,233 ± 1,006kg /m2. Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với p < 0,01.

Chỉ số ASMIH của nhóm ĐTĐ trên dưới 70 tuổi, ở nam, nữ đều thấp hơn nhóm không ĐTĐ tương ứng với p < 0,01.


Bảng 3.14. Đặc điểm về tốc độ đi bộ của hai nhóm




Tốc độ đi bộ (m/s)

Nhóm ĐTĐ

X ± SD (n = 201)

Nhóm không ĐTĐ

X ± SD (n = 203)


p

Chung

0,831 ± 0,197

0,921 ± 0,276

< 0,01

< 70 tuổi

0,839 ± 0,217

132 BN

0,944 ± 0,282

129 BN

< 0,01

≥ 70 tuổi

0,815 ± 0,183

69 BN

0,880 ± 0,151

74 BN

< 0,05

Nam

0,850 ± 0,206

64 BN

1,010 ± 0,624

66 BN

< 0,05

Nữ

0,822 ± 0,193

137 BN

0,880 ± 0,257

137 BN

< 0,05


Nhận xét:

Tốc độ


đi bộ


của bệnh nhân nhóm


ĐTĐ là 0,831 ± 0,197 m/s thấp

hơn nhóm không ĐTĐ là 0,921 ± 0,276 m/s. Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với p < 0,01.

Tốc độ đi bộ của nhóm ĐTĐ trên, dưới 70 tuổi, ở nam, nữ đều thấp hơn nhóm không ĐTĐ tương ứng với p < 0,05.


Bảng 3.15. Đặc điểm về cơ lực tay của hai nhóm



Cơ lực tay (kg)

Nhóm ĐTĐ

X ± SD

(n = 201)

Nhóm không ĐTĐ

X ± SD

(n = 203)


p

Chung

22,5 ± 17,8

26,4 ± 10,8

< 0,01


< 70 tuổi

24,8 ± 18,5

132 BN

28,6 ± 11,1

129 BN


< 0,05


≥ 70 tuổi

18,0 ± 11,7

69 BN

22,5 ± 6,4

74 BN


< 0,01


Nam

28,4 ± 10,3

64 BN

32,4 ± 10,9

66 BN


< 0,05


Nữ

19,7 ± 16,6

137 BN

23,5 ± 10,8

137 BN


< 0,05

Nhận xét:

Cơ lực của nhóm ĐTĐ là 22,5 ± 17,8 kg thấp hơn nhóm không ĐTĐ là 26,4 ± 10,8 kg. Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với p < 0,01.

Cơ lực tay của nhóm ĐTĐ trên, dưới 70 tuổi, ở nam, nữ đều thấp hơn nhóm không ĐTĐ tương ứng với p < 0,05.


Biểu đồ 3.3. Tỷ lệ cơ lực tay thấp, tốc độ đi bộ giảm và ASMIH giảm ở

nam giới

Nhận xét:


Giảm cơ lực tay, tốc độ đi bộ và khối cơ tứ chi hiệu chỉnh theo chiều cao

ở nhóm bệnh nhân nam ĐTĐ nhiều thống kê p < 0,05 ­ 0,001.

hơn nhóm nam không ĐTĐ có ý nghĩa


Biểu đồ 3.4. Tỷ lệ cơ lực tay thấp, tốc độ đi bộ giảm và ASMIH giảm ở nữ giới

Nhận xét:

Giảm cơ lực tay, tốc độ đi bộ và khối cơ tứ chi hiệu chỉnh theo chiều cao ở nhóm bệnh nhân nữ ĐTĐ cao hơn nữ nhóm không ĐTĐ có ý nghĩa thống kê p <0,05 ­ 0,001.


Biểu đồ 3.5. Cơ lực tay thấp theo nhóm tuổi

Nhận xét:

Giảm cơ lực tay ở nhóm bệnh nhân ĐTĐ ở lứa tuổi < 70 tuổi và ≥ 70 tuổi (nam < 26 kg, nữ < 18 kg) cao hơn nhóm không ĐTĐ có ý nghĩa thống kê p < 0,01.


Biểu đồ 3.6. Tốc độ đi bộ thấp theo nhóm tuổi

Nhận xét:

Giảm tốc độ đi bộ (< 0,8 m/s) ở nhóm ĐTĐ ở lứa tuổi < 70 tuổi và ≥ 70 tuổi cao hơn nhóm không ĐTĐ có ý nghĩa thống kê p < 0,05.


Biểu đồ 3.7. Khối cơ tứ chi giảm theo nhóm tuổi


Nhận xét:

Ơr nhóm ĐTĐ, giảm khối cơ tứ chi hiệu chỉnh theo chiều cao (nam < 7 kg/ m2, nữ < 5,4 kg/ m2) ở nhóm bệnh nhân ở lứa tuổi < 70 tuổi và ≥ 70 tuổi cao


hơn nhóm không ĐTĐ có ý nghĩa thống kê p < 0,05.


3.3. MỐI LIÊN QUAN GIỮA MẤT CƠ VỚI MỘT SỐ YẾU TỐ CỦA BỆNH NHÂN ĐTĐ TYP 2

3.3.1. Mối liên quan giữa đặc điểm lâm sàng với tình trạng mất cơ ở

nhóm ĐTĐ



Đặc điểm

Mất cơ (n = 50)

(n%)

Không mất cơ (n = 151)

(n%)

OR 95%CI

p

Tuổi (năm)


≥ 70 (n = 69)


26

(37,6)


43

(62,4)

OR = 2,55

1,32 ­ 4,91

p < 0,05


60 ­ 69 (n = 132)

24

(18,2)

106

(81,8)


1

Giới


Nam (n = 64)


16

(25,0)


48

(75,0)

OR = 1,00

0,51 ­ 2,00

p > 0,05


Nữ (n = 137)

34

(24,8)

103

(75,2)


1

3.3.1.1 Mối liên quan giữa tuổi, giới với tình trạng mất cơ ở nhóm ĐTĐ Bảng 3.16. Mối liên quan giữa tuổi, giới và mất cơ


Nhận xét:

Tỷ lệ mất cơ ở nhóm ĐTĐ trên 70 tuổi là 37,6% cao hơn có ý nghĩa thống kê so với nhóm dưới 70 tuổi là 18,1% với p < 0,05. Nguy cơ mất cơ ở nhóm bệnh nhân tuổi trên 70 cao gấp 2,55 lần so với nhóm dưới 70 tuổi với 95% CI là 1,32 ­ 4,91.

Tỷ lệ mất cơ ở nam giới là 25,0% tương tự ở nữ giới là 24,8%.


Biểu đồ 3.8. Tỷ lệ mất cơ theo nhóm tuổi ở nhóm ĐTĐ

Nhận xét: Tỷ lệ mất cơ của nhóm ĐTĐ tăng dần theo độ tuổi, tỷ lệ mất cơ của bệnh nhân ở lứa tuổi 60 ­ 64 là 19,7% đã tăng lên 35,3% ở lứa tuổi trên 75 tuổi.

Xem tất cả 262 trang.

Ngày đăng: 04/04/2024
Trang chủ Tài liệu miễn phí