Mối Liên Quan Giữa Một Số Yếu Tố Lâm Sàng Và Cận Lâm Sàng Với Giảm Asmih


3.3.3. Mối liên quan giữa một số yếu tố lâm sàng và cận lâm sàng với giảm ASMIH

Bảng 3.24. Liên quan hồi quy logistic giữa một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng với giảm khối cơ tứ chi của nhóm ĐTĐ


Yếu tố

Số

bệnh nhân

Đơn biến

Hồi quy logistic



P

OR


95%CI


p

OR


95%CI

BMI < 23kg /m2


BMI 23kg

/m2

66/108


< 0,01


2,99

1,68 – 5,33


< 0,01


2,71

1,39 ­ 5,27


32/93

THA

Không THA

82/146


> 0,05

1,08

0,58 – 2,01


> 0,05

0,68

0,27 ­ 1,71

16/55

Thuốc viên

Insulin/viên

60/115


> 0,05

1,37

0,78 ­ 2,41


> 0,05

0,92

0,61 ­ 1,41

38/86

> 7,3mmol/l

< 7,3mmol/l

52/115


> 0,05

0,72

0,41 ­ 1,25


> 0,05

0,76

0,43 ­ 1,35

46/86

HbA1C ≥ 7,5%

HbA1C < 7,5%

61/113


> 0,05

1,61

0,92 ­ 2,83


> 0,05

1,01

0,55 ­ 1,84

37/88

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 262 trang tài liệu này.

Nghiên cứu tình trạng mất cơ ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2 và bước đầu đánh giá hiệu quả can thiệp bằng luyện tập - 13


Nhận xét

Trong phân tích đơn biến và hồi quy logistic thì BMI là yếu tố lượng độc lập với nguy cơ mất cơ ở bệnh nhân ĐTĐ typ 2.


tiên

Bệnh nhân ĐTĐ typ 2 có BMI < 23kg /m2 thì nguy cơ mất cơ cao gấp 3,753 trong phân tích đơn biến và 2,715 trong phân tích đa biến so với bệnh nhân ĐTĐ typ 2 có BMI > 23kg /m2.


Bảng 3.25. Liên quan giữa khối cơ tứ chi và một số yếu tố



Yếu tố

p

Hệ số tương quan

BMI

< 0,001

0,447

HATTh

> 0,05

0,125

HATTr

> 0,05

­ 0,008

Glucose

> 0,05

­ 0,006

HbA1C

> 0,05

­ 0,011


Nhận xét: Ở nhóm bệnh nhân ĐTĐ có mối liên quan thuận giữa khối cơ

và chỉ số khối cơ thể với p < 0,001 và hệ số tương quan r = 0,447.


Nam Nữ


Biểu đồ 3.9. Mối tương quan giữa ASMIH với BMI theo giới


Nhận xét: Ở

nhóm bệnh nhân ĐTĐ có

mối tương quan thuận chặt

chẽ giữa khối cơ tứ chi và BMI ở cả hai giới nam, nữ, có ý nghĩa thống kê p < 0,001, với r = 0,772 và r = 0,446.


3.3.4. Mối liên quan giữa một số yếu tố lâm sàng và cận lâm sàng với giảm tốc độ đi bộ và cơ lực tay của nhóm ĐTĐ

Bảng 3.26. Liên quan giữa một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng với giảm tốc độ đi bộ của nhóm bệnh nhân ĐTĐ


Yếu tố

Số

bệnh nhân

Đơn biến

Hồi quy logistic



p

OR


95%CI


p

OR


95%CI

BMI < 23kg /m2


BMI 23kg /m2

37/108


> 0,05

1,27

0,70 ­2,31


> 0,05

1,04

0,56­1,94

27/93

THA

Không THA

52/146


> 0,05

1,98

0,96 – 4,08


> 0,05

1,08

0,49 ­ 2,37

12/55

Thuốc viên

Insulin/viên

33/115


> 0,05

0,71

0,39­1,29


> 0,05

0,97

0,66 ­ 1,42

31/86

Glucose >7,3 mmol/l

Glucose <7,3 mmol/l

38/115


> 0,05

1,13

0,62 ­2,07


> 0,05

0,79

0,47­1,33

26/86

HbA1C ≥ 7,5%

HbA1C < 7,5%

36/113


> 0,05

1,00

0,55­1,82


> 0,05

0,70

0,41­1,19

28/88

Nhận xét

Hồi quy logistic chưa tìm thấy yếu tố nào là yếu tố tiên lượng độc lập với giảm tốc độ đi bộ ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2.


Bảng 3.27. Liên quan hồi quy logistic giữa giảm cơ lực tay với một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của nhóm bệnh nhân ĐTĐ


Yếu tố

Số


bệnh nhân

Đơn biến

Hồi quy logistic



p

OR


95%CI


p

OR


95%CI


BMI < 23kg /m2


BMI 23kg /m2

66/108


> 0,05

0,98


0,53­1,81


> 0,05

1,31


0,70­2,46

32/93

THA


Không THA

82/146


> 0,05

0,87


0,44­1,71


> 0,05

0,52


0,21­1,29

16/55

Thuốc viên


Insulin/viên

60/115


> 0,05

0,89


0,48­1,64


> 0,05

0,89


0,60­1,33

38/86

Glucose >7,3mmol/l


Glucose <7,3mmol/l

52/115


> 0,05

1,44


0,64­3,24


> 0,05

0,81


0,47­1,39

46/86

HbA1C ≥ 7,5%


HbA1C < 7,5%

61/113


> 0,05

1,72


0,91­3,24


> 0,05

1,05


0,60­1,84

37/88


Nhận xét


Trong hồi quy logistic thì chưa tìm thấy yếu tố


nào là yếu tố


tiên

lượng độc lập với giảm cơ lực tay ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2.


3.4. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ BẰNG TẬP LUYỆN

3.4.1.Sự thay đổi về lâm sàng, cận lâm sàng của nhóm ĐTĐ trước tập và sau tập

Bảng 3.28. Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của nhóm BN tham gia tập

Đặc điểm

Tuổi : 64,8 ± 2,9 (năm)

Số bệnh nhân

(n=56)

Tỷ lệ%

Thời gian phát hiện bệnh (năm)

5

13

23,2

> 5 ­ 10

21

37,5

> 10

22

39,3

BMI (kg/m2)

< 18,5

0

0,0

18,5 ­ 22,9

34

60,7

23 ­ 24,9

16

28,6

≥ 25

6

10,7

Huyết áp

Tăng

47

83,9

Bình thường

9

16,1

Thuốc điều trị đái tháo đường

Thuốc viên

34

60,7

Insulin

7

12,5

Thuốc viên và insulin

15

26,8

Glucose máu (mmol/l)



4,0 ­ 7,2

23

41,1

7,3 ­ 10,0

23

41,1

> 10,0

10

17,8

HbA1C (%)

> 8,5

9

16,1

7,5 ­ 8,5

21

37,5

≤ 7,5

26

46,4

Nhận xét:

Nhóm tập luyện có thời gian mắc bệnh phân đều cho 3 nhóm. Phân loại theo BMI thì bệnh nhân có thể trạng bình thường chiếm 60,7%, thừa cân béo phì chiếm 39,3%. Có 83,9% bệnh nhân có tăng huyết áp và có tới

56,1% bệnh nhân dùng thuốc viên. 17,8% và HbA1C > 8,5% có 16,1%.

Chỉ

số glucose máu > 10,0mmol/l, có

Bảng 3.29. Đặc điểm về các chỉ số lâm sàng và cận lâm sàng


trước và sau tập luyện 12 tháng



Đặc điểm

Trước

Sau

p

Cân nặng (kg)

55,29 ± 6,71

55,79 ± 6,65

> 0,05

BMI (kg/m2)

22,68 ± 1,65

22,99 ± 1,79

> 0,05

Huyết áp TTh

139,1 ± 7,7

131,5 ± 8,3

< 0,01

Huyết áp TTr

87,2 ± 3,3

81,2 ± 5,2

< 0,01

Glucose (mmol/l)

8,42 ± 2,26

7,56 ± 1,18

< 0,05

HbA1C (%)

7,98 ± 1,28

7,16 ± 0,50

< 0,01

Triglycerit (mmol/l)

1,77 ± 0,75

1,45 ± 0,71

< 0,05



Cholesterol(mmol/l

)


5,04 ± 1,14


4,54 ± 1,22


< 0,05

LDL­C (mmol/l)

2,89 ± 0,89

2,24 ± 0,85

< 0,05

HDL­C (mmol/l)

1,34 ± 0,65

1,54 ± 0,34

< 0,05

Nhận xét:

Các chỉ số cân nặng, glucose, HbA1C, LDL­C và huyết áp giảm có ý nghĩa thống kê sau khi tập luyện so với trước tập với p < 0,05 ­ 0,01.

Chỉ số HDL­C tăng lên trước so với sau tập với p < 0,05.

BMI có xu hướng tăng lên nhưng sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê với p > 0,05.


Biểu đồ 3.10. Sự thay đổi glucose máu tại các thời điểm 0, 3, 6, 9, 12


tháng


Nhận xét:

Giá trị glucose máu lúc đói giảm dần theo thời gian. Sau 3 tháng giá trị glucose máu giảm so với thời điểm trước tập, tuy nhiên sự khác biệt chưa có ý nghĩa thống kê với p > 0,05. Từ thời điểm sau tập 6 tháng trở đi, giá trị glucose máu tiếp tục giảm xuống và duy trì ổn định so với trước tập. Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với p < 0,001.


Biểu đồ 3.11. Sự thay đổi HbA1C trước và sau tập, sau 3, 6, 9, 12 tháng


Nhận xét:


Giá trị HbA1C máu giảm dần theo thời gian. Sau 3 tháng giá trị HbA1c máu giảm so với thời điểm trước tập, sự khác biệt chưa có ý nghĩa thống kê với p < 0,01. Từ thời điểm sau tập 6 tháng trở đi, giá trị HbA1C máu tiếp tục giảm xuống và duy trì ổn định so với trước tập. Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với p < 0,001.

Xem tất cả 262 trang.

Ngày đăng: 04/04/2024
Trang chủ Tài liệu miễn phí